HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN SƠN TÙNG
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Đức Hạnh
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận
văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn
trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Sơn Tùng
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên, Tiến sỹ Đỗ Thị Đức Hạnh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô trong Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý
Đào tạo Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã đào tạo, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại
Học viện.
Tôi xin cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh văn phòng đăng đất đai
quận Thanh Xuân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề
tài trên địa bàn địa phương.
Tôi xin cám ơn gia đình, bè bạn và đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện giúp tôi
hoàn thành Luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Sơn Tùng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận về đăng ký đất đai, bất động sản và thị trường bất động sản. ...... 4
2.1.1.
Khái niệm về đất đai, đăng ký đất đai ................................................................ 4
2.1.2.
Khái niệm về đăng ký đất đai ............................................................................. 4
2.1.3.
Vai trò, lợi ích của đăng ký Nhà nước về đất đai ............................................... 7
2.1.4.
Cơ sở lý luận đăng ký đất đai, bất động sản ....................................................... 8
2.2.
Văn phòng đăng ký đất đai ............................................................................... 11
2.2.1.
Khái quát về hệ thống đăng ký đất đai Việt Nam ............................................. 11
2.2.2.
Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng đất đai ............... 13
2.2.3.
Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Văn phòng đăng đất đai .............................. 16
2.2.4.
Mối quan hệ giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan
đăng ký đất đai và chính quyền địa phương. .................................................... 19
2.3.
Mô hình tổ chức đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước trên thế
giới. ................................................................................................................... 20
2.3.1.
Mô hình của Australia: Đăng ký quyền (hệ thống Toren) ................................ 20
2.3.2.
Mô hình của Thụy Điển .................................................................................... 21
2.3.3.
Hệ thống Đăng ký đất đai của Pháp ................................................................. 22
iii
2.4.
Thực trạng của văn phòng đăng đất đai ở Việt Nam và ở thành phố Hà
Nội. ................................................................................................................... 24
2.4.1.
Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của VPĐKĐĐ ............................ 24
2.4.2.
Thực trạng Văn phòng đăng đất đai ở thành phố Hà Nội ................................. 27
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 29
3.1.
Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 29
3.2.
Thời gian thực hiện đề tài ................................................................................. 29
3.3.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 29
3.4.
Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 29
3.4.1.
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng đất
của quận Thanh Xuân ....................................................................................... 29
3.4.2.
Tình hình hoạt động của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
quận Thanh Xuân.............................................................................................. 30
3.4.3.
Đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội quận Thanh Xuân ................................................................................. 30
3.4.4.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân...................................... 30
3.5.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 30
3.5.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 30
3.5.2.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, đối tượng điều tra .................................. 30
3.5.3.
Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................................. 31
3.5.4.
Phương pháp thống kê tổng hợp ....................................................................... 32
3.5.5.
Phương pháp so sánh, đánh giá ........................................................................ 32
3.5.6.
Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 32
3.5.7.
Phương pháp minh họa bằng hình ảnh ............................................................. 32
PHẦN 4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 33
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội .................................................................................................................... 33
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 33
4.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35
4.1.3.
Hiện trạng sử dụng đất của quận Thanh Xuân ................................................. 38
iv
4.2.
Hoạt động chi nhánh văn phòng đăng đất đai hà nội quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội .............................................................................................. 42
4.2.1.
Cơ chế hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai Hà Nội quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội ........................................................................ 42
4.2.2.
Kết quả hoạt động của chi nhánh VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân
giai đoạn 2012 - 2016 ....................................................................................... 46
4.3.
Đánh giá hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng đất đai hà nội quận
Thanh Xuân ................................................................................................................ 56
4.3.1.
Mức độ công khai thủ tục hành chính .............................................................. 56
4.3.2.
Thời gian thực hiện các thủ tục ........................................................................ 56
4.3.3.
Thái độ và mức độ hướng dẫn của cán bộ ........................................................ 57
4.3.4.
Các khoản lệ phí phải đóng .............................................................................. 59
4.3.5.
Đánh giá của cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận
Thanh Xuân về điều kiện hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký ........ 60
4.3.6.
So sánh hoạt động của CN VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân giữa
mô hình một cấp với mô hình hai cấp .............................................................. 61
4.3.7.
Đánh giá chung về hoạt động của CN VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh
Xuân.................................................................................................................. 63
4.4.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng đất
đai ..................................................................................................................... 66
4.4.1.
Giải pháp về chính sách pháp luật .................................................................... 66
4.4.2.
Giải pháp về tổ chức và cơ chế ......................................................................... 67
4.4.3.
Giải pháp về nhân lực ....................................................................................... 68
4.4.4.
Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................... 68
4.4.5.
Giải pháp về kỹ thuật, nghiệp vụ ...................................................................... 69
Phần 5 . Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 71
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 71
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 72
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 73
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BĐS
BTNMT
BNV
BTC
BTP
CHXHCN
CNH - HĐH
CNTT
CP
ĐKĐĐ
ĐKTK
ĐKQSDĐ
GCN
GCNQSD
GPMB
HSĐC
KHKT
NĐ
QSD
QĐ
TDTT
TN&MT
TT
TTBĐS
TTCN
TTg
TTHC
TTLT
TW
UBND
VPĐK
VPĐKĐĐ
Nghĩa tiếng Việt
Bất động sản
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Nội vụ
Bộ Tài chính
Bộ Tư pháp
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Chính phủ
Đăng ký đất đai
Đăng ký thống kê
Đăng ký quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giải phóng mặt bằng
Hồ sơ địa chính
Khoa học kỹ thuật
Nghị định
Quyền sử dụng
Quyết định
Thể dục thể thao
Tài nguyên và Môi trường
Thông tư
Thị trường bất động sản
Tiểu thủ công nghiệp
Thủ tướng Chính phủ
Thủ tục hành chính
Thông tư liên tịch
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Văn phòng đăng ký
Văn phòng đăng ký đất đai
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình thành lập VPĐK các cấp năm 2016 ............................................ 24
Bảng 4.1. Giá trị, cơ cấu kinh tế quận Thanh Xuân qua một số năm .......................... 36
Bảng 4.2. Tổng diện tích đất tự nhiên phân theo ĐVHC phường ................................ 39
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất quận Thanh Xuân năm 2016 ................................. 40
Bảng 4.4. Cơ cấu nhân lực chi nhánh VPĐK đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân
năm 2016 ...................................................................................................... 43
Bảng 4.5. Kết quả lập hồ sơ địa chính quận Thanh Xuân ........................................... 49
Bảng 4.6. Kết quả cập nhật chỉnh lý biến động ............................................................ 51
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện công tác cấp GCN QSDĐ ở quận Thanh Xuân từ
năm 2012 - 2016 ......................................................................................... 52
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCN theo nghị định 61/CP quận Thanh Xuân giai đoạn
2012 - 2016 .................................................................................................. 53
Bảng 4.9. Kết quả kê khai đăng ký, cấp GCNQSDĐ theo Nghị định 61/CP trên
địa bàn quận Thanh Xuân (đến tháng 12/2016) ........................................... 53
Bảng 4.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ công khai khi thực hiện các thủ tục
tại chi nhánh VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân ..................................... 56
Bảng 4.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá thời gian thực hiện các thủ tục tại chi nhánh
VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân........................................................... 57
Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá Thái độ tiếp nhận hồ sơ của cán bộ tại chi
nhánh VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân ................................................ 58
Bảng 4.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá Mức độ hướng dẫn của cán bộ tại chi nhánh
VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân........................................................... 58
Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá các khoản chi phí phải đóng tại chi nhánh
VPĐKĐĐ Hà Nội quận Thanh Xuân........................................................... 59
Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến của cán bộ biên chế tại CN VPĐKĐĐ Hà Nội quận
Thanh Xuân về cơ sở vật chất ...................................................................... 60
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội ..................................... 33
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất quận Thanh Xuân năm 2016 ....................................... 41
Hình 4.3. Vị trí của chi nhánh VPĐK Hà Nội trong hệ thống quản lý đất đai ........... 45
Hình 4.4. Một số hình ảnh về Chi nhánh VPĐKĐĐ Hà Nội Quận Thanh Xuân ....... 46
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Sơn Tùng.
Tên đề tài: “Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016”.
Ngành: Quản lý đất đai.
Mã số: 60.85.01.03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà
Nội quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội trong hoạt động quản lý tài nguyên đất đai
của quận.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng
đăng đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu thứ cấp tại UBND quận Thanh Xuân, chi nhánh văn phòng đăng
đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân, phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thanh Xuân.
- Điều tra số liệu sơ cấp: Điều tra 90 hộ tại 3 phường thuộc quận Thanh Xuân.
Kết quả nghiên cứu
- Công tác đăng ký đất đai, cấp GCN của VPĐKQSDĐ từ khi thành lập đến năm
2016 đã có những kết quả đáng ghi nhận. Giai đoạn 2012 - 2016, cấp được 4408 GCN.
- Thống kê kết quả điều tra, phỏng vấn có 94,44% ý kiến của người dân cho rằng
thủ tục tiếp nhận hồ sơ tại VPĐK được giải quyết đầy đủ công khai; 68% số ý kiến cho
biết được trả kết quả đúng thời gian theo phiếu hẹn; 92,22% ý kiến đánh giá là thái độ
của cán bộ phục vụ nhiệt tình, hướng dẫn đầy đủ, dễ thực hiện; 95,56% ý kiến cho rằng
không phải đóng chi phí gì khác ngoài các khoản lệ phí quy định. Như vậy, đa phần
người dân đều ủng hộ mô hình hoạt động của VPĐK xong cũng còn tồn tại những ý
kiến chưa hài lòng của người dân đòi hỏi VPĐKQSDĐ quận Thanh Xuân cần có nhiều
cố gắng trong việc khắc phục những tồn tại, yếu kém.
Kết luận của luận văn
- Hoạt động của VPĐK là kết hợp giữa Nhà nước và dịch vụ trong đó gắn chặt với
nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.Kết quả hoạt động của VPĐK đã tạo
ra sự chuyển biến mạnh mẽ việc cải cách thủ tục hành chính đối với công tác đăng ký
đất đai đặc biệt là công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
ix
- Việc thực hiện mô hình VPĐK một cấp đã thể hiện ưu điểm nổi bật đó là: Thống
nhất một đầu mối chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý đất đai. VPĐK tỉnh
là trung tâm chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện thống nhất đối với toàn bộ nội
dung hoạt động về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn...; các chi nhánh chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của VPĐK cấp tỉnh.
Do đó, bước đầu khắc phục được hạn chế trước đây so với mô hình VPĐK hai cấp đó là
sự phối kết hợp trong công tác chuyên môn.
- Để khắc phục những tồn tại trong hoạt động của VPĐKĐĐ, cần thực hiện các
nhóm giải pháp như: Kiện toàn công tác tổ chức của VPĐKĐĐ và các Chi nhánh; nâng
cao hiểu biết về chính sách pháp luật đất đai, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ làm việc tại VPĐK; tăng cường công tác quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra đối
với nội dung cập nhật, chỉnh lý HSĐC; hoàn thiện về cơ chế tài chính cho hoạt động của
VPĐK nhất là việc thu, chi có liên quan đến phí và lệ phí thu được từ thủ tục hành chính
về đất đai.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Son Tung.
Name of thesis: "Evaluation of the activities of the Office for Registration of Land
Use Right of Thanh Xuan District, Hanoi”.
Major: Land Management
Code: 60.85.01.03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.
Objectives of the study
- Assess the operational status of the Office for Registration of Land Use Right of
Thanh Xuan District, Hanoi in the general management of land resources of the district.
- Propose some solutions to improve operational efficiency of the Office for
Registration of Land Use Rights of Thanh Xuan District, Hanoi.
Research Methods
- Collect secondary data in Thanh Xuan District People’s Committee, the Office
for Registration of Land Use Right of Thanh Xuan District, Department of Natural
Resources and Environment of Thanh Xuan district.
- Investigate primary data: Survey of 90 households in 3 communes in Thanh
Xuan District.
Research results
- The work of land registration, grant of license the Registration Office since its
establishment until 2016 has remarkable results. The period 2012 - 2016, 4408 licenses
were granted.
- Statistics of interview and survey resulted in 94,44% of people’s opinion that the
procedure of receiving documents at the Registration Office are sufficiently addressed
to the public; 68% of people said the results are returned on time as appointed; 92,22%
of people rated the attitude of the staff is enthusiastic with complete instructions;
95,56% of people said that they do not have to pay extra fees other than the prescribed
fee. Thus, most people were supportive of the operational model of the Registration
Office, however, there also exists the unsatisfied opinion of that needs the Office for
Registration of Land Use Right of Thanh Xuan District to require a lot of effort to
overcome these problems, weakness.
Conclusion
- Activities of the Land Registration Office is a combination of state and services
including tasks tied to reform local administration. Results activity of the Land
xi
Registration Office has created a powerful movement to reform administrative
procedures for the registration of land especially in the issuance of certificates of land
use rights, rights owned houses and other assets attached to the land.
- The implementation of the model Land Registration Office a grant made
outstanding advantages are: Unify a clue directing expertise and professional in land
management. Land Registration Office is the central province directing and operating
instructions for the uniform implementation of the entire contents of activities on the
organization, personnel, finance, implement professional duties …; branches under the
management, direction, comprehensive Land Registration Office of the province.
Therefore, the first step to overcome previous limitations compared to model Land
Registration Office that the two levels of coordination in professional work.
- To overcome the shortcomings in the operation of the Land Registration Office,
to implement solutions such as: Strengthening the organization of the Land Registration
Office and the branches; raise awareness about land law policy, strengthen the training
and retraining of staff working at the Land Registry Office; strengthening State
management, inspection, checking for updates, revising cadastral records; improvement
of financial mechanisms for the operation of the Land Registration Office is the revenue
and expenditure relating to fees and charges collected from administrative procedures
on land.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay con người đang cố gắng tạo ra, tìm ra các nguồn năng lượng mới,
sẵn có hơn, rẻ tiền hơn nhằm làm giảm áp lực lên các nguồn tài nguyên truyền
thống, nhưng đối với đất đai thì không thực hiện được bởi lẽ đất đai là nguồn tư
liệu sản xuất không gì thay thế được.
Công tác đăng ký đất đai là một trong những nội dung trong công tác quản
lý Nhà nước về đất đai nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng
đất đối với Nhà nước, là công cụ để Nhà nước thực hiện công tác quản lý đất đai
theo quy định của pháp luật.
Sau khi thực hiện đề án thí điểm kiện toàn hệ thống Văn phòng đăng ký
một cấp trực thuộc Sở Tài nguyên Môi trường trên 4 tỉnh: Đồng Nai, Đà Nẵng,
Hà Nam và Hải Phòng. Luật Đất đai 2013 ra đời quy định cả nước tiến hành
thành lập Văn phòng đăng đất đai một cấp nhằm cải cách thủ tục hành chính.
Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTP-BTNMT ngày 4 tháng 4 năm 2015
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế tổ chức, cơ chế hoạt động
thay thế cho Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BTNMT thành lập Văn
phòng đăng đất đai trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên Môi trường và các Văn phòng đăng đất đai trực thuộc phòng Tài nguyên
Môi trường hiện có tại địa phương.
Thực hiện chủ trương trên, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành
Quyết định số 1358/QĐ-UBND về việc thành lập Văn phòng đăng đất đai Hà
Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Quận Thanh Xuân là một quận thuộc thủ đô Hà Nộ được thành lập theo
Nghị định số 74/CP CP ngày 22/11/1996 của Chính phủ, quận gồm 11 đơn vị
hành chính cấp phường là: Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân
Trung, Khương Đình, Nhân Chính, Phương Liệt, Hạ Đình, Kim Giang, Khương
Mai, Khương Trung, Thượng Đình (có 3 phường được thành lập từ các xã ngoại
thành của 2 huyện Từ Liêm và Thanh Trì, còn lại là các phường cũ của quận
Đống Đa chuyển sang).
Thi hành Luật Đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận
Thanh Xuân đã được thành lập để giúp cho UBND quận quản lý Nhà nước về đất
1
đai tại địa phương có hiệu quả cao hơn. Hoạt động của chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân đã góp phần khắc phục những hạn chế trước
đây của thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, cấp GCNQSDĐ cũng như
giảm thiểu những thủ tục hành chính gây phiền hà cho người sử dụng đất. Đồng
thời giúp cho UBND Quận lưu trữ một khối lượng lớn về giấy tờ, hồ sơ liên quan
đến quá trình cấp GCNQSDĐ. Bên cạnh đó, còn giải quyết các thủ tục hành chính
về nhà đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo
quy định của pháp luật như nộp thuế, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế
chấp...Tuy nhiên, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân
là một tổ chức mới, đối tượng phục vụ rộng, nhiệm vụ phức tạp không tránh
khỏi những tồn tại, khiếm khuyết trong quá trình hoạt động. Từ tình hình trên, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội giai
đoạn 2012 - 2016 ”, nhằm đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp góp phần để chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân hoạt động tốt hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
quận Thanh Xuân giai đoạn 2012 - 2016;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận Thanh Xuân trong giai đoạn tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Nghiên cứu tổng hợp trên toàn quận Thanh Xuân, các
nghiên cứu sâu được thực hiện với các nhóm đối tượng đến giao dịch tại bộ
phận một cửa có liên quan đến hoạt động của chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai Hà Nội.
- Về thời gian: nghiên cứu về chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
và các hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận
Thanh Xuân từ năm 2012 đến 2016
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
* Đóng góp mới
Bổ sung thêm cơ sở thực tiễn cho quận Tây Hồ trong việc đánh giá tình
hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội quận
Thanh Xuân trong giai đoạn 2012 - 2016.
2
* Ý nghĩa khoa học
- Giúp cho việc vận dụng được những kiến thức khoa học vào thực tế.
- Từ kết quả nghiên cứu đề tài góp phần làm cơ sở lý luận để đưa ra
những đánh giá khách quan về quá trình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai Hà Nội hiện nay.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Quá trình nghiên cứu đề tài góp phần giúp người dân trên địa bàn nghiên
cứu hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mình trong công tác đăng ký đất đai.
- Việc đánh giá tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai sẽ giúp
cho học viên hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương,
từ đó đưa ra được những giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và hoàn
thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong thời gian tới.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, BẤT ĐỘNG SẢN VÀ THỊ
TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
2.1.1 Khái niệm về đất đai, đăng ký đất đai
- Khái niệm về đất
Đất là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là
thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được
coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu
tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi. Đất có thể
được gọi là các tầng trên nhất của đá không phụ thuộc vào dạng; chúng bị thay
đổi một cách tự nhiên bởi các tác động phổ biến của nước, không khí và một
loạt các dạng hình của các sinh vật sống hay chết. (theo Dokuchaev, 1879).
Giá trị tài nguyên đất được đo bằng số lượng diện tích và độ phì nhiêu. Về mặt
thổ nhưỡng, xem đất như một vật thể sống vì trong nó có chứa nhiều sinh vật: vi
sinh vật, nấm, thực vật, động vật,… do đó đất cũng tuân thủ những quy luật sống,
đó là: phát sinh, phát triển, thoái hóa và già cỗi. Tùy thuộc vào thái độ của con
người đối với đất mà đất có thể trở nên phì nhiêu hơn, cho năng suất cây trồng
cao hơn hoặc ngược lại (theo Winkler, 1968).
- Khái niệm về đất đai
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó: bao gồm khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, nước mặt (hồ, sông, nước ngầm, tập đoàn thực
vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả do hoạt động
của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (sân nền, hồ chứa nước hay hệ
thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa... (theo Hội nghị quốc tế về Môi trường
ở Rio de Janerio, Brazil, 1993).
2.1.2. Khái niệm về đăng ký đất đai
a) Đăng ký đất đai
- Theo UN-ECE (Ủy ban kinh tế về Châu Âu của Liên Hợp quốc), là một
quá trình xác lập và lưu trữ một cách chính thức các quyền lợi đối với đất đai
dưới hình thức là đăng ký văn tự giao dịch hay đăng ký các loại văn kiện nào đó
có liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng đất hoặc là dưới hình
thức đăng ký chủ quyền đất. Kết quả của quá trình đăng ký đất đai thể hiện trong
4
một sổ đăng ký (cụ thể là hồ sơ giấy tờ hoặc được kỹ thuật hóa thành hồ sơ điện
tử) với những thông tin về chủ sở hữu/sử dụng và chủ quyền hoặc những thay đổi
về chủ quyền đối với những đơn vị đất đai được xác định.
Bằng những thông tin đó, hệ thống đăng ký đất đai có chức năng cung cấp
sự an toàn và tạo nền tảng vững chắc cho việc chiếm hữu, hưởng dụng và định
đoạt đất đai. Nó đảm bảo cho quyền sở hữu và những quyền lợi khác trên một
diện tích đất cũng như hỗ trợ cho sự năng động của thị trường đất đai và thị
trường tín dụng. Với thông tin rõ ràng về chủ quyền đất, các nhà đầu tư có thể
yên tâm về nguồn vốn đầu tư đã bỏ ra trong giao dịch và nguồn vốn cho vay;
đồng thời, những rủi ro về mâu thuẫn, tranh chấp quyền lợi cũng được giảm
thiểu. Hơn nữa thông tin đất đai đăng ký còn đem lại cho ngân sách nhà nước
một nguồn thu lớn thông qua việc thu phí từ việc cung cấp thông tin và thu thuế
chuyển quyền bất động sản. Vì vậy, mặc dù đăng ký đất đai trực tiếp hướng tới
bảo vệ lợi ích của người sở hữu đất đai, nhưng nó cũng là một trong những công
cụ của quản lý nhà nước, hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế. Đo đó, theo FIG, mặc
dù các nước trên thế giới có những hình thức đăng ký đất đai khác nhau, nhưng
hầu hết đều có chung nỗ lực phát triển hệ thống đăng ký đất đai của mình nhằm
đáp ứng những nhu cầu đa dạng về thông tin đất đai, về giao dịch và giảm thiểu
chi phí (Đặng Anh Quân, 2011).
- Đăng ký đất đai là thủ tục hành chính bắt buộc do cơ quan Nhà nước thực
hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Theo
Điều 4 của Luật Đất đai 2003: "Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận
quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính
nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất" (Quốc hội Nước
CHXHCNVN, 2013).
- Ngày nay ta sử dụng thuật ngữ Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất thực chất là việc ghi vào hồ sơ địa chính về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất xác
định và cấp GCN đối với thửa đất, tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính
thức xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất. Tại Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: "Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất
đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính".
5
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cũng có
những đặc điểm chung như các loại hình đăng ký khác; song đăng ký quyền sử
dụng đất có một số đặc điểm khác biệt:
Một là: Đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính do Nhà nước quy
định, tổ chức thực hiện và có tính bắt buộc đối với mọi người sử dụng đất; đăng
ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không có tính bắt buộc mà do nhu cầu
của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Hai là: Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với loại tài sản đặc biệt:
+ Đất đai là tài sản đặc biệt có giá trị; giá trị đặc biệt vừa thể hiện ở giá trị sử
dụng không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn với mọi tổ chức, cá nhân, nhưng chí
có giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu sử dụng của xã hội ngày càng tăng; giá
trị đặc biệt của đất đai còn được thể hiện ở giá đất và luôn có xu hướng tăng lên.
+ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân; người đăng ký chỉ được hưởng quyền sử
dụng đất; trong khi đó quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật lại không
đồng nhất giữa các thửa đất có mục đích sử dụng khác nhau, do loại đối tượng (tổ
chức, cá nhân) khác nhau sử dụng.
+ Đất đai thường có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây dựng,
cây rừng, cây lâu năm) mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa
đất tại vị trí nhất định; trong thực tế đời sống xã hội có nhiều trường hợp tài sản
gắn liền với đất không thuộc quyền sở hữu của người sử dụng đất.
Ba là: Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
phải thực hiện đồng thời cả hai việc: vừa ghi vào hồ sơ địa chính của cơ quan
Nhà nước để phục vụ cho yêu cầu quản lý Nhà nước đối với đất đai theo quy
hoạch và theo pháp luật; vừa cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất yên tâm
đầu tư vào việc sử dụng đất và có điều kiện thực hiện các quyền của người sử
dụng đất theo pháp luật.
b) Đăng ký Nhà nước về đất đai
Các quyền về đất đai được bảo đảm bởi Nhà nước, liên quan đến tính tin
cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Khái niệm này
ghi rõ:
- Đăng ký đất đai thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền tổ chức
đăng ký đất đai;
6
- Dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) là cơ sở đảm bảo tính tin cậy, sự nhất
quán và tập trung, thống nhất của việc đăng ký đất đai;
- Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng
dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính).
2.1.3. Vai trò, lợi ích của đăng ký Nhà nước về đất đai
Theo Đỗ Đức Đôi (2001) và Lê Đình Thắng (2005), đăng ký Nhà nước về
đất đai có một số vai trò cụ thể như sau:
- Đăng ký đất đai là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai.
Ở nước ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý
nhằm đảm bảo việc sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất.
Nhà nước chỉ giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân.
Người sử dụng đất được hưởng quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là việc bảo vệ lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất, đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện các
nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích của Nhà nước và lợi
ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất.
Thông qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, đăng ký đất đai quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan Nhà nước về
quản lý đất đai và người sử dụng đất trong việc chấp hành pháp luật đất đai. Hồ
sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cung cấp thông tin đầy đủ
nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của người sử dụng đất
được bảo vệ khi bị tranh chấp, xâm phạm; cũng như xác định các nghĩa vụ mà
người sử dụng đất phải tuân thủ theo pháp luật, như nghĩa vụ tài chính về sử
dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả,...
- Đăng ký đất đai là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn
bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ; đảm bảo cho đất đai sử dụng đầy đủ, hợp lý,
tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất.
Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đất
trong phạm vi lãnh thổ của các cấp hành chính. Vì vậy, Nhà nước muốn quản lý
chặt chẽ toàn bộ đất đai thì trước hết phải nắm chắc các thông tin theo yêu cầu
của quản lý đất đai. Tất cả các thông tin đó phải được thể hiện chi tiết tới từng
thửa đất. Đây là đơn vị nhỏ nhất chứa đựng các thông tin về tình hình tự nhiên,
7
- Xem thêm -