Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá tình hình hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hà nội quận...

Tài liệu Đánh giá tình hình hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hà nội quận cầu giấy giai đoạn 2015 2019

.PDF
90
1
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN TUYÊN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI QUẬN CẦU GIẤY GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN TUYÊN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI QUẬN CẦU GIẤY GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 2019” là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Và Tôi xin chân thành cảm ơn các phòng ban chức năng của Quận cùng các đồng chí đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Lê Văn Tuyên ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các phòng ban chức năng, các ban ngành, đoàn thể, các đồng chí đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan UBND Quận Cầu Giấy đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Cảm ơn sự đóng góp chân thành của tất cả đồng nghiệp, người thân, bạn bè để luận văn của tôi được hoàn chỉnh. Và người mà tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới TS. Vũ Thị Thanh Thủy, người đã chỉ bảo đóng góp những ý kiến xác thực, những ý tưởng đúng đắn để tôi có thể lựa chọn đúng đề tài mà mình đang trực tiếp hàng ngày phải xem xét, đề xuất, tháo gỡ mà phù hợp với tính chất công việc tôi được giao. Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến chân thành của các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Lê Văn Tuyên iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 4 1.1.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................................................................. 4 1.1.2. Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính ........................................................ 9 1.1.3. Thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................................ 14 1.2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai ........... 14 1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 16 1.3.1. Mô hình tổ chức đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước ....................... 16 1.3.2. Hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai tại Việt Nam ............................... 20 1.3.3. Khái quát quá trình thành lập và tình hình hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Hà Nội ............................................................................. 23 1.4. Những kết luận rút ra từ tổng quan ..................................................................... 27 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 29 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 29 iv 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất quận Cầu Giấy ................................................................................... 29 2.2.2. Đánh giá các kết quả đã đạt được, các điểm tồn tại vướng mắc trong hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy .... 29 2.2.3. Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy ................................................................................... 29 2.2.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy .................................................. 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 29 2.3.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu thứ cấp.................................. 29 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp .................................................. 30 2.3.3. Phương pháp thống kê - tổng hợp .................................................................... 31 2.3.4. Phương pháp phân tích, so sánh ..................................................................... 31 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 32 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội quận Cầu Giấy ............................ 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 32 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................. 35 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất quận Cầu Giấy............................................... 36 3.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Cầu Giấy ................ 36 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................... 40 3.3. Thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy ............................................................................................... 42 3.3.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ ............................................................... 42 3.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất ................................................................................. 46 3.3.3. Thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy ............................................................................................... 48 3.4. Đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy ................................................................................... 57 v 3.4.1. Đánh giá của người dân về hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy..................................................................... 57 3.4.2. Đánh giá của cán bộ chuyên môn về hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy .................................................. 63 3.5. Những tồn tại, hạn chế trong hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy..................................................................... 66 3.6. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy .................................................. 67 3.6.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ................................................................... 67 3.6.2. Giải pháp về cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động.............................................. 68 3.6.3. Giải pháp về nhân lực ...................................................................................... 68 3.6.4. Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật .................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 71 1.Kết luận ................................................................................................................... 71 2. Kiến nghị ................................................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 74 PHỤ LỤC vi DANH CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ BĐS Bất động sản CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCN Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất UBND Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ Văn phòng Đăng ký đất đai vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình phát triển dân số, lao động và việc làm ở Quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................................. 35 Bảng 3.2: Tỉ trọng các ngành trong giai đoạn 2015-2019 quận Cầu Giấy ................ 36 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất tại quận Cầu Giấy năm 2020 ................................ 41 Bảng 3.4. Tổng hợp số viên chức, người lao động tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy..................................................................... 43 Bảng 3.5. Thống kê cơ sở vật chất Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy ............................................................................................... 46 Bảng 3.6. Trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy .................................................. 47 Bảng 3.7. Kết quả cấp GCN lần đầu trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 – 2019 ................................................................................................ 48 Bảng 3.8. Tổng hợp các trường hợp tồn đọng chưa được cấp GCN trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn 2015-2019 ...................................................... 49 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện công tác đăng ký biến động đất đai của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội ................................................... 51 quận Cầu Giấy giai đoạn 2015-2019.......................................................................... 51 Bảng 3.10. Tình hình lập hồ sơ địa chính trên địa bàn quận Cầu Giấy ..................... 54 Bảng 3.11.Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy..................................................................... 56 Bảng 3.12. Đánh giá về mức độ công khai thủ tục hành chính ................................ 57 Bảng 3.13. Đánh giá về thái độ của cán bộ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy ................................................................................... 59 Bảng 3.14. Đánh giá về mức độ hướng dẫn của cán bộ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy..................................................................... 60 Bảng 3.15. Đánh giá về mức độ hài lòng về thủ tục đăng ký đất đai ........................ 60 Bảng 3.16. Đánh giá về Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ ........................................ 61 viii Bảng 3.17. Đánh giá về việc áp dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ tại Chi nhánh VPĐKĐĐ Hà Nội quận Cầu Giấy ............................................. 63 Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ chuyên môn về hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy .................................................. 64 ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh VPĐKĐĐ Hà Nội quận Cầu Giấy.............44 Hình 3.2: Kết quả cấp GCN lần đầu trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................................................49 Hình 3.3: Tổng hợp các trường hợp tồn đọng khi đăng ký cấp GCN quận Cầu Giấy giai đoạn 2015-2019 ..........................................................................51 Hình 3.4. Kết quả thực hiện công tác đăng ký biến động đất đai của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy giai đoạn 2015-2019 ................52 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là một loại hàng hóa đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” là một trong những nội dung về quản lý đất đai. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Việc đăng ký đất đai giúp cơ quan chức năng thuận lợi hơn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sử dụng đất. Từ khi thực hiện Luật Đất đai năm 2013 cùng với việc thực hiện cải cách hành chính chính theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực trong việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai đối với các đối tượng sử dụng đất. Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận được thực hiện công khai, minh bạch hơn, giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân có nhu cầu giao dịch. Tuy nhiên, việc cung ứng các dịch vụ về đăng ký, cấp giấy chứng nhận nhà đất vẫn là một trong những vấn đề bức xúc đối với người sử dụng đất, đặc biệt là tại các đô thị. Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội một cấp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã. Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có chức năng 2 thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định. Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính đã được thay đổi và đang trong giai đoạn vận hành. Chính vì vậy việc nghiên cứu sự thay đổi này lại có ý nghĩa hết sức quan trọng để phân tích ra hiệu quả và hạn chế cần khắc phục của hệ thống hoạt động Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp. Thực hiện Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc UBND huyện, huyện, thị xã, theo đó Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội gồm có 05 Phòng chuyên môn và 28 Chi nhánh đặt tại các quận, huyện, thị xã. Quận Cầu Giấy là một quận trung tâm đang phát triển mạnh của thành phố Hà Nội, có vị trí thuận lợi cho phát triển và giao lưu kinh tế - văn hoá - xã hội; đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ. Kinh tế - xã hội phát triển, cơ sở hạ tầng được đầu tư khiến nhu cầu về quyền sử dụng đất cho các hoạt động khác nhau của cuộc sống do đó việc thực hiện các thủ tục liên quan đến quyền sử dụng đất có xu hướng ngày càng gia tăng. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy đã đi vào hoạt động. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đạt được thì qua quá trình hoạt động từ 2015 đến nay, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy cũng còn có những hạn chế, tồn tại cần khắc phục. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi thực hiện đề tài luận văn: “Đánh giá tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu giấy giai đoạn 2015 - 2019” 3 2. Mục đích của đề tài - Đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019; - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội quận Cầu Giấy trong thời gian tới. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007). Đối với một tài sản bất kỳ, người sở hữu (quyền sở hữu) có ba quyền: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt, đối với đất đai cũng vậy, tuy nhiên ở nước ta thực hiện chế độ sở hữu toàn dân về đất đai mà Nhà nước đại diện chủ sở hữu, Nhà nước đóng vai trò quản lý đất đai và trao quyền sử dụng cho người dân. Quyền sử dụng đất là quyền của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích nhất định theo quy định của pháp luật. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trong đó việc thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có Giấy chứng nhận, do đó việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận vô cùng quan trọng, là điều kiện cần để người sử dụng đất thực hiện quyền của mình. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đăng ký đất đai bao gồm đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động đất đai. (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007). a. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu Theo Luật Đất đai 2013: Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là việc đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với thửa đất đang có người sử dụng, chưa đăng ký, chưa được 5 cấp một loại Giấy chứng nhận nào (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) hoặc Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng. Nội dung này được thực hiện khi: thửa đất được giao, cho thuê sử dụng; thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; nhà ở và tài sản gắn liền với đất chưa đăng ký. Đăng ký lần đầu được tổ chức thực hiện trên phạm vi cả nước để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp GCN cho tất cả các chủ sử dụng đất có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. b. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất Đăng ký biến động đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất thực hiện đối với thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà có thay đổi về nội dung đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đây là hoạt động thường xuyên của cơ quan hành chính nhà nước mà trực tiếp là ngành quản lý đất đai nhằm cập nhật những thông tin biến động về đất đai để đảm bảo cho hệ thống hồ sơ địa chính luôn phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước phân tích các hiện tượng kinh tế, xã hội nảy sinh trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đăng ký biến động đất đai bao gồm có các trường hợp: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất; Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; 6 Chuyển mục đích sử dụng đất; Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013. - Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; - Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; - Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; - Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; - Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào sổ địa chính, được cấp GCN nếu có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp GCN hoặc chứng nhận vào GCN đã cấp. c. Mục đích, vai trò của đăng ký đất đai Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhằm mục đích của kê khai và ghi nhận về tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở 7 hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Điều đó có ý nghĩa rất lớn, vừa là phương thức, vừa là công cụ để nhà nước nắm chắc tình hình sử dụng đất, làm cơ sở để nhà nước quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo cho quỹ đất được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là điều kiện thiết yếu để nhà nước thực hiện các biện pháp, các hoạt động về quản lý, nhằm lập lại trật tự trong sử dụng đất đai hiện nay. Thông qua đăng ký đất đai, mối quan hệ giữa người sử dụng đất và nhà nước được xác lập, làm cơ sở để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng đất. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được nhà nước bảo vệ quyền lợi sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp đối với các thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký. (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007). - Đăng ký đất đai có vai trò vô cùng quan trọng đối với quản lý nhà nước về đất đai: Theo Hiến pháp và pháp luật đất đai hiện hành, đất đai ở nước ta thuộc sở hữu toàn dân. Nhà nước chỉ giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Người sử dụng đất được hưởng quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện nghĩa nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy định của pháp luật. Đăng ký đất đai là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, thực chất là sở hữu nhà nước. Nhà nước chia cho người dân sử dụng trên bề mặt, không được khai thác trong lòng đất và trên không, nếu được phải có sự cho phép của Nhà nước. Bảo vệ hợp pháp và giám sát nghĩa vụ theo quy định của pháp luật để đảm bảo lợi ích chung của toàn xã hội. Vì vậy đăng ký đất đai với vai trò thiết lập hệ thống thông tin về đất đai sẽ là công cụ giúp Nhà nước quản lý. Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện các nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích của Nhà nước và lợi ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất. Mà muốn bảo vệ quyền và lợi ích 8 hợp pháp của người sử dụng đất, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất thì cần phải có các thông tin chi tiết và đầy đủ về người sử dụng đất và thửa đất, mà việc này chỉ có thể được giải quyết nhờ việc đăng ký đất đai. (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007). Đăng ký đất đai giúp quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và bền vững đất đai. Đăng ký đất đai để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. Biết mục đích sử dụng, từ đó điều chỉnh hợp lý các thông tin hồ sơ địa chính, hồ sơ địa chính cung cấp tên chủ sử dụng, diện tích, vị trí, hình thể, góc cạnh, thời hạn sử dụng đất, mục đích sử dụng, những ràng buộc thay đổi trong quá trình sử dụng và quản lý của những thay đổi này. Đăng ký đất đai nói chung và đất ở nói riêng là yêu cầu bắt buộc của nhà nước nhằm quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất ở trong phạm vi lãnh thổ. Việc đăng ký đất đai giúp nhà nước quản lý được diện tích đất đai của từng địa phương, từng khu vực, từng vị trí, từng thửa đất, từng chủ sử dụng và thực hiện quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. Ngoài ra, nắm chắc quỹ đất ở hiện có kết hợp với nắm chắc dân cư để dự báo nhu cầu sử dụng đất ở cho tương lai, làm cơ sở xác định nhu cầu sử dụng đất ở cho các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở của các hộ gia đình, cá nhân. Đăng ký đất đai giúp nhà nước thực hiện việc thu phí, lệ phí và các nguồn tài chính từ đất. Đây là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích của Nhà nước, cộng đồng dân cư như quản lý thuế, Nhà nước với vai trò trung gian tiến hành cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt nhất. Nhà nước biết được để quản lý chung qua việc dùng công cụ đăng ký đất đai để quản lý. Lợi ích của công dân có thể thấy được như Nhà nước bảo vệ quyền và bảo vệ người dân khi có tranh chấp, khuyến khích đầu tư cá nhân, hỗ trợ các giao dịch về đất đai, giảm tranh chấp về đất đai. Các khoản thu từ đất bao gồm phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất… là những nguồn thu lớn của ngân sách địa phương. Nhưng để giám sát, quản lý chặt chẽ nguồn thu này thì cần 9 phải có đầy đủ các thông tin của từng thửa đất, từng trường hợp biến động đất đai và đăng ký đất đai sẽ giúp giải quyết vấn đề này. (Đặng Hùng Võ, Nguyễn Đức Khả, 2007). Đăng ký đất đai để nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Công tác đăng ký đất ở nói riêng và đất đai nói chung giúp nhà nước thiết lập một bộ hồ sơ địa chính đầy đủ, chính xác, kịp thời, làm cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các tranh chấp khiếu nại phát sinh sau này và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất. - Đối với người sử dụng đất nói chung và sử dụng đất ở: Đăng ký đất đai là sự ghi nhận pháp lý về quyền của người sử dụng đất, là cơ sở thiết lập mối quan hệ pháp lý giữa người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với Nhà nước, từ đó Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Là cơ sở để các hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tạo sự yên tâm sử dụng và đầu tư vào đất cũng như bảo vệ đất như xây dựng nhà ở và các công trình trên đất ở. Là cơ sở để các hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính như tiền sử dụng đất, thuế trước bạ, các loại thuế có liên quan,… - Đối với các ngành, lĩnh vực có liên quan: Các thông tin từ việc đăng ký đất đai được cụ thể bằng GCN là cơ sở để các ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện quyền cho vay, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn,… 1.1.2. Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính a. Hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất