Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2010
Huỳnh Minh Khang
Trịnh Văn Thọ
Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại VPðKQSD ñất
huyện Long Hồ
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa .......................................................................................................... i
Trang phụ bìa .................................................................................................. ii
Phiếu ñánh giá ................................................................................................. iii
Lời cảm ơn
................................................................................................. iv
Nhận xét của giáo viên .................................................................................... v
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt................................................................... vi
Mục lục .......................................................................................................... vii
Danh sách bảng ................................................................................................ x
Danh sách hình ................................................................................................. xi
Tài liệu thamkhảo.............................................................................................
Mở ñầu : .......................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN............................................................................... 2
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP....................................................... 2
1.1.1 Sơ lược về cơ quan ............................................................................. 2
1.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 2
1.1.3 Chức năng- nhiệm vụ ......................................................................... 4
1.2 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................ 5
1.2.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 5
1.2.2 Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 9
1.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ .................................................. 10
1.3.1 Thực trạng phát triển kinh tế............................................................... 10
1.3.2 Thực trạng phát triển xã hội................................................................ 10
1.4 SƠ LƯỢC LỊCH SỬ ðĂNG KÝ ðẤT ðAI ............................................... 13
1.4.1 Sơ lược lịch sử ñăng ký ñất ñai trước 1975......................................... 13
1.4.2 Thời kỳ 1975 ñến 1988....................................................................... 15
vii
1.4.3 Thời kỳ 1988 ñến 1993....................................................................... 15
1.4.4 Thời kỳ 1993 ñến nay........................................................................ 16
1.5 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GCN.............................................. 16
1.5.1 Khái niệm GCNQSD ñất .................................................................... 16
1.5.2 Khái niệm ñăng ký ñất ñai .................................................................. 17
1.5.3 Thẩm quyền cấp GCN ........................................................................ 17
1.5.4 Ý nghĩa công tác cấp GCN ................................................................. 17
1.6 CƠ SỞ PHÁP LÝ ....................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 20
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM ...................................................................... 20
2.1.1 Thời gian............................................................................................ 20
2.1.2 ðịa ñiểm............................................................................................. 20
2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 20
2.3 PHƯƠNG PHÁP ........................................................................................ 20
2.3.1 Phương pháp thống kê ........................................................................ 20
2.3.2 Phương pháp so sánh.......................................................................... 20
2.3.3 Phương pháp chuyên gia .................................................................... 20
2.3.4 Phưong pháp phân tích ....................................................................... 21
2.3.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 22
3.1 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC TRẠNG ............................................ 22
3.1.1 Thực trang.......................................................................................... 22
3.1.2 Tình hình quản lý ............................................................................... 23
3.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GCN.................................................... 24
3.2.1 Công tác cấp GCN trước 2005............................................................ 24
3.2.2 Tình hình cấp GCN từ 2005 ñến nay .................................................. 38
3.2.3 ðánh giá tình hình chung.................................................................... 43
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................... 45
3.3.1 Thuận lợi............................................................................................ 45
viii
3.3.2 Khó khăn............................................................................................ 45
3.4 HƯỚNG HOÀN THIỆN ............................................................................ 47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 50
PHỤ CHƯƠNG .............................................................................................. 53
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Hiện trạng diện tích tự nhiên........................................................... 6
Bảng 2: Tình hình dân số huyện Long Hồ .................................................... 10
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008.................................................... 22
Bảng 4: Cơ cấu sử dụng ñất phân loại theo ñối tượng................................... 23
Bảng 5: Tình hình cấp GCNQSD ñất nông nghiệp theo kế hoạch................. 33
Bảng 6: Tình hình cấp GCNQSD ñất nông nghiệp theo nhu cầu .................. 36
Bảng 7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD ñất ............................................... 37
Bảng 8: Kết quả cấp GCNQSD ñất năm 2006-2007 ..................................... 41
Bảng 9: Tình hình cấp GCNQSD ñất năm 2008 ........................................... 42
Bảng 10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD ñất tính ñến tháng 6/2009 .......... 43
x
DANH SÁCH HÌNH VÀ SƠ ðỒ
Trang
Sơ ñồ 01: Tổ chức cơ cấu nhân sự................................................................ 3
Sơ ñồ 02: Quy trình cấp GCN theo Qð 3433/2000....................................... 26
Sơ ñồ 03: Quy trình cấp GCN theo TT 1990/2001 ....................................... 28
Sơ ñồ 04: Quy trình thủ tục cấp GCN huyện Long Hồ ................................. 31
Sơ ñồ 05: Quy trình giải quyết hồ sơ theo Nð 181/2004 .............................. 40
BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 01: Dân số trung bình huyện Long Hồ ............................................ 11
Biểu ñồ 02: Kết quả cấp GCN qua các năm.................................................. 37
HÌNH
Bản ñồ ranh giới hành chính huyện Long Hồ................................................ 8
xi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
GCN
Giấy chứng nhận.
UBND
Ủy ban nhân dân.
Nð
Nghị ñịnh.
CP
Chính phủ.
TN & MT
Tài nguyên và Môi trường.
Qð
Quyết ñịnh.
CT
Chủ tịch.
TT
Thông tư.
TCðC
Tổng cụ ñịa chính.
CSD
Chủ sử dụng.
SDð
Sử dụng ñất.
Ct
Chỉ thị.
TTg
Thủ tướng.
QðNDVN
Quân ñội nhân dân Việt Nam.
QSDð
Quyền sử dụng ñất.
ðăng ký quyền sử dụng ñất.
ðKQSDð
TNKS
Tài nguyên khoáng sản.
TH
Tổng hợp.
vi
MỞ ðẦU
Huyện Long Hồ, nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, khu dân cư. Huyện
có nhiều xã bị chia cắt có nhiều xã cù lao. Chính vì thế vấn ñề cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất ñược quan tâm hàng ñầu, ñể người dân an tâm ñầu tư sản
xuất trên ñất của mình.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh
Long nói chung và huyện Long Hồ nói riêng ñã và ñang triển khai và trở thành
nhiệm vụ hết sức của ngành Quản lý ñất ñai, làm cơ sở cho công tác quản lý nhà
nước về ñất ñai theo Luật ñất ñai 2003 dần dần ñi vào nề nếp. Trong quá trình
thực hiện, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã ñạt ñược một số
kết quả nhất ñịnh với diện tích cấp giấy tương ñối lớn, số giấy và số hộ ñược cấp
giấy cao với hai ñợt cấp giấy theo kế hoạch và cấp giấy theo nhu cầu trên toàn
huyện. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả ñạt ñược thì công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất còn gặp nhiều khó khăn vướng mắc do: quá trình thủ tục
ñăng ký quá rườm rà, mất thời gian, gây phiền hà cho người dân…Xuất phát từ
những lý do trên và nhằm nắm lại tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trên ñịa bàn huyện Long Hồ, qua ñó rút ra những thuận lợi và khó khăn trong
công tác cấp giấy ñể ñề xuất hướng hoàn thiện góp phần nâng cao công tác quản
lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện…ðó là lý do nghiên cứu ñề tài “ ðánh
giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa
bàn huyện Long Hồ giai ñoạn 2005 – 2010 ”.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
1.1.1. Sơ lược về cơ quan
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Long Hồ ñược thành lập căn cứ
vào Quyết ñịnh số: 382/2005/Qð-UB ngày 31/3/2005 của Ủy ban nhân dân
huyện Long Hồ, trên cơ sở thành lập mới và tách ra từ Phòng Nông Nghiệp ðịa
Chính ñồng thời còn nhập thêm lĩnh vực môi trường từ Phòng Công Thương.
ðược chính thức hoạt ñộng kể từ ngày 01/04/2005.
Vừa qua, ngày 10/9/2008 UBND huyện Long Hồ ñã ban hành quyết ñịnh
số 5328/Qð-UBND về việc thành lập Văn phòng ñăng lý quyền sử dụng ñất
huyện. ðược hoạt ñộng chính thức ngày 01/01/2009.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Long Hồ là cơ quan dịch vụ
hành chính công, trực thuộc Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện, trụ sở ñặt tại
Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện (Khóm 5 Thị trấn Long Hồ), có nhiệm vụ
thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh của
pháp luật, thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñối với các hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam
ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
Thực hiện nhiệm vụ trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, dịch vụ
cung cấp thông tin ñất ñai. ðây là loại hình cơ quan sự nghiệp có thu, có con dấu
và tài khoản riêng. Phòng và Văn phòng làm việc 8 giờ/ngày..
1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
Phòng Tài nguyên và Môi trường gồm có.
• 1 Trưởng Phòng:
Nguyễn Văn Lâm
• 1 Phó Trưởng Phòng:
Nguyễn Thanh Sang
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có:
• 1 Giám ðốc:
Nguyễn Chí Cường
• 1 Phó Giám ðốc:
Nguyễn Văn Mười
2
Nguyễn Văn Lâm
( Trưởng phòng )
Nguyễn Chí Cường
Nguyễn Thanh Sang
( Giám ñốc Văn phòng
( Phó trưởng phòng )
ðKQSDð)
Nguyễn Thị Tuyết
Nguyễn Văn Mười
Trang
( Phó giám ñốc )
( chuyên viên )
Nguyễn Ngọc Quí
( chuyên viên
Nguyễn
Trần
Phan
Hoàng
Quang
Thị
Trung
Hồng
Do
Minh
(chuyên
Duyên
(chuyên
Thảo
Ngô Thị Hồng Chi
viên
( Chuyên
viên )
( Kế toán
( chuyên viên- Kế
Môi
- TH )
Toán)
Trường)
viên)
TNKS )
Võ Minh
Sơ ñồ 01: Tổ chức cơ cấu nhân sự Phòng TN&MT và Văn phòng DKQSDð
huyện Long Hồ.
3
1.1.3 Chức năng_nhiệm vụ :
Chức năng:
Phòng TN & MT và Văn phòng ðăng ký QSDð huyện Long Hồ là cơ quan
chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Hồ thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về tài nguyên ñất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và
môi trường trên ñịa bàn huyện. ðồng thời phòng còn chịu sự chỉ ñạo về chuyên
môn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ðKQSDð huyện là cơ quan dịch vụ công, có chức năng tổ chức
thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất,
quản lý hồ sơ ñịa chính giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện trong việc
thi hành thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.
ðồng thời tiếp nhận các thủ tục, hồ sơ và trả kết quả về ðKQSDð theo cơ chế “
một cửa” ngày 04 tháng 09 năm 2003 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Nhiệm vụ :
Quản lý sổ bộ, bản ñồ ñịa chính về tài nguyên ñất, tài nguyên khoáng sản.
ðiều tra ño ñạc cập nhật chỉnh lý biến ñộng sổ bộ, bản ñồ tài nguyên và các số
liệu liên quan.
ðăng ký thống kê tài nguyên, lập thủ tục và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất, quản lý tài nguyên khoáng sản trên ñịa bàn huyện.
Lập và ñiều chỉnh kế hoạch sử dụng ñất năm (05) năm và hàng năm trình
Hội ñồng Nhân dân phê duyệt và ñiều chỉnh.
Hướng dẫn các ñối tượng sử dụng khai thác về Tài nguyên, lập hồ sơ thủ
tục khi có yêu cầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñúng theo
Luật ñất ñai, luật Tài nguyên Môi trường.
Phối hợp với các ban ngành huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thanh tra thường xuyên ñột xuất trong việc ñăng ký quản lý, sử dụng khai thác về
tài nguyên, bảo ñảm về vệ sinh môi trường trên ñịa bàn huyện.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và các ban ngành ñiều tra thu
thập các tài liệu có liên quan ñến việc tranh chấp khiếu nại về tài nguyên môi
trường, kiểm kê áp giá bồi hoàn lập thủ tục thu hồi ñất ñể thực hiện các công
trình của xã, huyện, tỉnh.
4
Làm tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện triển khai theo dõi các hoạt
ñộng về môi trường ñối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên ñịa bàn
huyện.
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên:
Vị trí ñiạ lý
Huyện Long Hồ nằm ở phía bắc tỉnh Vĩnh Long.
• Bắc giáp tỉnh Tiền Giang qua sông Mỹ Tho ( sông Tiền).
• ðông Bắc giáp tỉnh Bến Tre ( huyện Chợ Lách).
• ðông và ðông Nam giáp huyện Mang Thít.
• Phía Nam giáp huyện Tam Bình.
• Tây giáp thành phố Vĩnh Long.
• Phía Tây Nam giáp tỉnh ðồng Tháp ( huyện Châu Thành).
Toạ ñộ ñịa lý:
• Từ 10007’05” ñến 10019 50” vĩ ñộ Bắc.
• Từ 106052’18” ñến 1060 02’25” kinh ñộ ðông.
Long Hồ là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long có tổng diện tích tự nhiên là:
192,98 km2, dân số 154.639 người (2007), gồm các dân tộc: Kinh, Khơ Me, Hoa.
Huyện gồm 1 thị trấn huyện lị là Long Hồ và 14 xã: Long An, Phú ðức, An
Bình, Bình Hoà Phước, Hoà Ninh, ðồng Phú, Tân Hạnh, Thanh ðức, Phước
Hậu, Lộc Hoà, Hoà Phú, Long Phước, Phú Quới, Thạnh Quới.
Là một huyện vành ñai bao quanh trung tâm Thành Phố Vĩnh Long giữ một
vị trí hết sức quan trọng trong tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Nằm
trên trục Quốc lộ 1A, Quốc lộ 53 và Quốc lộ 57, vừa mang tính chất là ñịa bàn
mở rộng vừa mang tính chất là ñịa bàn chịu áp lực trực tiếp ñến quá trình ñô thị
hóa của trung tâm kinh tế văn hóa ñặc trưng của Thành phố Vĩnh Long. ðơn vị
hành chính có mười bốn (14) xã và một (01) thị trấn mang tên Long Hồ, tổng số
có 105 ấp (khóm), có bốn (04) xã Cù Lao nằm giữa sông Tiền và sông Cổ Chiên
rất thuận lợi cho việc vận chuyển mua bán.
Huyện Long Hồ với vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên thiên nhiên ưu ñãi,
Người dân cần cù hiếu học… ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tỉnh ñẩy mạnh
5
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm cho hoạt ñộng khai thác ñất ñai khoáng sản ñã
thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn lực rất quan trọng cho hoạt ñộng phát triển
kinh tế của tỉnh.
Bảng 1 : Hiện trạng diện tích tự nhiên theo ñơn vị hành chính
Stt
Tên xã
Diện tích (km2)
1
Thị trấn Long Hồ
2,60
2
Xã Long An
15,10
3
Xã Phú ðức
14,99
4
Xã Long Phước
12,89
5
Xã Phước Hậu
9,24
6
Xã Tân Hạnh
14,31
7
Xã Lộc Hoà
12,04
8
Xã Hoà Phú
12,12
9
Xã Phú Quới
11,85
10
Xã Thạnh Quới
13,59
11
Xã Thanh ðức
12,34
12
Xã An Bình
15,89
13
Xã Bình Hoà Phước
13,93
14
Xã Hoà Ninh
11,75
15
Xã ðồng Phú
20,25
Tổng cộng :
19298,76
Nguồn: phòng Tài Nguyên & Môi Trường.
ðịa hình,thổ nhưỡng
• ðịa hình:
Theo kết quả của Bản ñồ ñịa hình 1/5000 của Cục bảng ñổ Bộ tổng tham
mưu QðNDVN – năm 1986, huyện Long Hồ có dạng ñịa hình bằng phẳng, với
ñộ dốc < 2 ñộ, có cao trình khá thấp so với mưc nước biển ( cao trình < 1,0m
chiếm 40,71 % diện tích). Với dạng ñịa hình bằng, ngập lụt của sông và có
khuynh hướng cao ở các xã cù lao và ven sông Cổ Chiên, ven thành phố Vĩnh
Long và thấp dần về các xã tiếp giáp huyện Tam Bình.
6
ðịa hình ñược chia thành 03 cấp:
Vùng cao trình từ 1,0 – 2,0m : chiếm 59,29% diện tích.
Vùng có cao trình từ 0,6 – 1,0m : chiếm 32,77% diện tích.
Vùng có cao trình < 0,6m : chiếm 7,94% diện tích.
• Thổ nhưỡng: chi thành 2 nhóm
Nhóm ñất phù sa: chiếm 30,81% phân bố chủ yếu ở 4 xã cù lao và
phân bố ở các xã: Long Phước, Phước Hậu, Tân Hạnh, Long An,
Lộc Hoà…
Nhóm ñất phèn: chiếm 69,19% diện tích. Chia ra 02 nhóm phụ:
• ðất phèn tiềm tàng: chiếm 68,82 %, phân bố tập trung ở vùng
trũng thấp.
• ðất phèn phát triển ( có tầng phèn từ 80 - 120cm): chiếm 0,37%
phân bố ở xã Thạnh Quới, Long An.
ðặc ñiểm khí hậu
Khí hậu của huyện Long Hồ khá ñồng nhất, rất thích hợp cho việc sản xuất
nông nghiệp theo hướng ña dạng hoá cây trồng và có thể canh tác quanh năm.
• Tổng số giờ nắng cao (bình quân 2.806 giờ/năm), ñiều kiện bức xạ
rất thuận lợi cho cây trồng (trên 5.000cal/cm2 /tháng), nhiệt ñộ
trung bình 25 - 28oC.
• Tổng lượng mưa bình quân của huyện từ 1.200-1.500mm năm.
Bình quân thời gian trên dưới 180 ngày với thời gian bắt ñầu mưa
từ 12/5DL ñến kết thúc mưa khoảng 7/11 DL (xác xuất p=75%).
Từ những ñặc ñiểm trên cho thấy ñiều kiện khí tượng nông nghiệp của
huyện Long Hồ rất thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp theo hướng ña dạng
hóa cây trồng và mùa vụ có thể canh tác quanh năm.
7
8
1.2.2. Các nguồn tài nguyên:
Tài nguyên nước, thuỷ văn.
Huyện Long Hồ chịu chế ñộ bán nhật triều bán biển ðông kết hơp ñặc tính
ñịa hình rất nhạy cảm với chế ñộ nước trên sông rạch, tiềm năng tưới tự chảy là
một thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp ( tưới tự chảy quanh năm 21,18%, tưới tự
chảy kết hợp với tưới bổ sung chiếm 74,40%, tưới tự ñộng chiếm 7,42% ).
Kinh mương chiếm toàn huyện 60,9m/ha, càng vào sâu trong nội ñồng sông
rạch càng hẹp và cạn dần, làm mức ñộ thuận lợi cho tưới tiêu và giao thông thuỷ
càng giảm dần.
Với hệ thống sông ngòi phân bố ñồng ñều và chằng chịt trên ñịa bàn huyện
là một thuận lợi vô cùng lớn cho việc sản xuất nông nghiệp và trao ñổi mua bán
của người dân.
Tài nguyên ñịa chất - khoáng sản.
Theo kết quả nghiên cứu của giáo sư Trần Kim Thạch(1982): phát hiện ñất
sét là nguyên liệu sản xuất gạch ngói, gốm ñược tìm thấy ở dọc sông Cổ Chiên
(xã Thanh ðức). Thành phần sét Kaolinite, tập trung ñất lúa ở những nơi có thế
ñất cao so với chung quanh, hạn chế về ñiều kiện tưới nước. Tuy nhiên, việc khai
thác phải thích hợp ñể tránh phèn hoá, thoái hoá ñất trong tươmg lai.
Theo ñánh giá của Sở Công nghiệp Vĩnh Long, năm 1998 toàn huyện Long
Hồ có 05 thân sét diện tích khoảng 975ha và trữ lương cấp p là 8,88 triệu m2
chiều dài trung bình 0,5-0,8m. Vùng có ñất sét nhiều nhất là xã Phú ðức với trữ
lượng cấp C2 với diện tích 100ha, chiều dài trung bình 0,72m, trữ lượng
720.000m3 hệ số bóc ñất là 0,35.
Mặt khác, cát trên sông Cổ Chiên ñược sử dụng cho mục ñích san lấp, có
02 thân cát số I và II với tổng trữ lượng 17,172 triệu m3, trong ñó trữ lượng cấp
p=9,16 triệu m3, cấp C2=9,912 triệu m3. Kết quả khảo sát sét gạch ngói, cát san
lấp của Sở Công nghiệp Vĩnh Long.
9
1.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế:
Trong thời kỳ 2002 – 2007, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm
của huyện khoảng 11,65%. Giá trị GDP năm 2007 ñạt 2331,4 tỷ ñồng (giá cố
ñịnh năm 2007), chiếm 19% GDP của tỉnh Vĩnh Long. Kết quả ñạt ñược phụ
thuộc khá lớn vào sự phát triển nông nghiệp, ñặc biệt là ngành trồng trọt, kế ñến
là tăng trưởng của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Nhìn chung nền kinh tế huyện phát triển phần lớn tập trung ở ngành nông
nghiệp, nền kinh tế có mức GDP, GDP/người khá cao. Song sự tăng trưởng kinh
tế của huyện có nhiều hạn chế do thiếu vốn ñầu tư, kết cấu hạ tầng thấp kém,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ chậm chuyển biến, nông thôn chậm
ñổi mới.
1.3.2. Thực trạng phát triển xã hội:
Dân số:
Dân số toàn huyện 154.639 người. Trong ñó khu vực nông thôn: 145.546
người chiếm 94,34%, khu vực ñô thị 9093 người chiếm 5,66%. Tỷ lệ sinh bình
quân năm 2007 là 14,98%, tỷ lệ tự nhiên 10,15%.
Bảng 2 : Tình hình dân số huyện Long Hồ
Năm
Thành thị
Nông thôn
8478
139.164
2000
8735
142.574
2003
8941
144.707
2005
9008
144.857
2006
9093
145.546
2007
Nguồn: phòng Tài nguyên & Môi trường.
ðVT: người
Tổng số
147.641
151.309
153.648
153.865
154.639
Dân số trên ñịa bàn huyện tăng ñáng kể trong những năm qua, một mặt
huyện cũng tập trung nhiều khu công nghiệp, trường ñại học…Song song với
những phát triển trên ñã làm phát sinh các tệ nạn xã hội, các vấn ñề y tế, nhà ở,
an ninh quốc phòng…
10
156000
154000
152000
150000
148000
146000
144000
2000
2003
2005
2006
2007
Biểu ñồ 01: Dân số trung bình của huyện Long Hồ qua các năm.
Lao ñộng
Toàn huyện có trên 103.010 người trong ñộ tuổi lao ñộng. Trong ñó, số
người trong ñộ tuổi từ 15 – 17 tuổi chiếm 13% so với tổng số, từ 18 – 45 tuổi
chiếm, 49,95%, còn lại 37,05% lao ñộng trong ñộ tuổi từ 46 – 60 tuổi.
Do ñặc ñiểm là huyện nông nghiệp nên phân bố lao ñộng giữa các ngành có
sự chênh lệch rất lớn. Theo số liệu thống kê chưa ñầy ñủ, toàn huyện có 82,28%
lao ñộng tham gia vào sản xuất ngành trồn trọt; 0,07% sản xuất nuôi trồng thuỷ
sản; 5,43% trong ngành chế biến; 4,25% trong dịch vụ; 1,45% quản lý Nhà nước,
an ninh quốc phòng 0,4%; văn hoá - thế dục thể thao 0,09%...
Tuy nhiên, lao ñộng nông nghiệp theo tính toán bình quân một lao ñộng
nông nghiệp trong năm chỉ sử dụng khoảng 65 – 70% tổng số ngày công cần
11
thiết, còn lại 30 – 35% ngày công nhàn rỗi trong nông nghiệp chưa ñược tận
dụng.
ðời sống thu nhập:
Theo kết quả ñiều tra, ñời sống hộ gia ñình bình quân thu nhập trên ñầu
người của huyện là 256.000 ñồng/tháng/người. Tuy nhiên, mức thu nhập này
không ñồng ñều giữa các hộ trong huyện.
Giáo dục
Trong lĩnh vực giáo dục, nhìn chung có phát triển về chất lượng và chất,
toàn huyện có 73 trường (trong ñó có: 14 trường mẫu giáo; 03 trường mầm non;
38 trường cấp I; 15 trường cấp II; cấp III có 02 trường và 01 trường ñại học).
Y tế
Mạng lưới y tế của huyện không ngừng ñược nâng cao, trong năm 2007 ñã
xây dựng mới 2 trạm y tế xã, nâng cao tổng số trạm y tế ñược xây dựng kiên cố
và ñúng tiêu chuẩn lên 15 trạm, 02 bệnh viện, ñạt 100%.
Cơ sở hạ tầng
ðường bộ: toàn huyện có 784,25 km ñường giao thông bộ (kể cả các ñường
giao thông liên ấp, giao thông nội thị…)
ðường thuỷ: mạng lưới giao thông thuỷ của huyện khá thuận lợi, toàn
huyện có 108,55 km chiều dài ñường giao thông chính, trong ñó có 101,55 km
ñường sông có thể phục vụ cho tàu thuyền từ 20 – 50 tấn vào mùa nước kiệt.
ðường quốc lộ 28,08 km chiếm 3,58% tổng chiều dài ñường giao thông
(bao gồm quốc lộ 1A, quốc lộ 53, quốc lộ 57).
Du lịch và bưu chính viễn thông
Dịch vụ và du lịch của huyện Long Hồ cũng ñang phát triển nhưng tốc ñộ
phát triển ñang ở mức ñộ thấp. Năm 2007, ngành dịch vụ du lịch của huyện
chiếm 24% trong cơ cấu GDP của huyện. Về dịch vụ du lịch chủ yếu tập trung
vào các lĩnh vực: thương nghiệp, cung ứng vất tư nông nghiệp, vât liệu xây
dựng…Riêng ñối với lĩnh vực du lịch, Long Hồ có vị trí ñịa lý khá thuận lợi
trong việc giao lưu kinh tế với thành phố Vĩnh Long. ðặc biệt ñối với 04 xã cù
lao trên sông Tiền thuộc ñịa phận Long Hồ là vùng cây ăn quả chuyên canh ñăc
12
sản, cùng với phong cảnh ñẹp của kinh tế miệt vườn, từ năm 1995 ñến nay ñã thu
hút khá nhiều khách tham quan du lịch.
Theo kết quả thống kê củ Sở thương mại – Du lịch thì chỉ thị tính trong
năm 2007 ñã có trên 75.000 người ñến du lịch tại Vĩnh Long. Trong ñó có trên
85% tham gia các tour du lich miệt vườn và du lịch trên sông (ñặc biệt ở 04 xã cù
lao huyện Long Hồ) phần lớn là khách quốc tế (chiếm khoảng 90%). Thực tế cho
thấy tiềm năng khai thác du lịch miệt vườn của huyện khá lớn.
Do ñó, trong tương lai huyện Long Hồ cần phải ñầu tư và quy hoạch ñể tạo
ra mô hình du lịch sinh thái, cũng như tạo ñiều kiện thuận lợi và mở rộng các
dịch vụ du lịch nhằm mục ñích khai thác các tiềm năng sẵn có của vùng.
Mạng lưới thông tin bưu ñiện của huyện phát triển nhanh ñến các xã vùng
nông thôn sâu, ñáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân các xã. Trong
năm 2007 ñã ñầu tư thiết bị thông tin cho 29 công trình cấp và hệ thống cáp
ngầm khu vực thị trấn Long Hồ, nâng bình quân 0,91 máy/100 dân.
1.4. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ ðĂNG KÝ ðẤT ðAI Ở VIỆT NAM
1.4.1. Sơ lược lịch sử ñăng ký ñất ñai từ trước năm 1975 ở Việt Nam:
Ở Việt Nam, ñất ñai có giá trị hết sức quan trọng dưới bất kì thời ñại nào,
chế ñộ chính trị xã hội nào. Công tác ñạt ñiền và quản lý ñiền ñịa có lịch sử từ thế
kỷ VI trở lại ñây, tuy nhiên bộ hồ sơ ñất ñai lâu ñời nhất mà ngày nay còn lưu giữ
tại một số nơi ở Bắc Bộ và Trung Bộ. ðể nắm chắc và quản lý vốn ñất, hướng
dẫn việc sử dụng ñất ñai phục vụ cho lợi ích chính trị của giai cấp thống trị. Vì
vậy việc quản lý ñiền thổ ở Việt Nam ñã hình thành sớm qua các triều ñại ñược
chia theo từng giai ñoạn lịch sử.
Sổ ñịa bạ thời Gia Long
Lập cho từng xã, phân biệt rõ ñất công ñiền, tư ñiền của mỗi xã, trong ñó
ghi rõ ñất của ai, diện tích, tứ cận, ñẳng hạng ñể tính thuế. ðịa bạ ñược lập thành
03 bản: bản “Giáp” nộp tại Bộ Hộ, bản “Bính” nộp tại Dinh Bồ Chánh và bản
“ðinh” ñể tại xã theo quy ñịnh. Hàng năm phải tiến hành tiểu tu và 05 năm phải
tiến hành ñại tu sổ một lần. Nhưng hệ thống này không có bản ñồ kèm theo,
cũng không dùng một ñơn vị ño lường thống nhất ở các ñịa phương, vì vậy việc
sử dụng sổ rất khó khăn và không ñược tu chỉnh gì.
13
- Xem thêm -