Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất miến dong ở thôn minh hồng, xã minh qua...

Tài liệu đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất miến dong ở thôn minh hồng, xã minh quang, huyện ba vì, thành phố hà nội

.PDF
92
181
119

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH NGUYỄN ĐÌNH LAN ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA NGHỀ SẢN XUẤT MIẾN DONG Ở THÔN MINH HỒNG, XÃ MINH QUANG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG HÀ NỘI, 2018 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH NGUYỄN ĐÌNH LAN ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA NGHỀ SẢN XUẤT MIẾN DONG Ở THÔN MINH HỒNG, XÃ MINH QUANG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VỮNG Mã số: Chƣơng trình đào tạo thí điểm Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hoàng Hà HÀ NỘI, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Hoàng Hà, không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác dƣới tên ngƣời khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả Nguyễn Đình Lan i LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ “Đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất miến dong ở thôn Minh Hồng, xã Minh Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” đã đƣợc hoàn thành tại khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội tháng 9 năm 2017. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, học viên đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè và gia đình. Đầu tiên tác học viên xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Hoàng Hà đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ học viên trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Bên cạnh đó học viên cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo Khoa Các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội và toàn thể các thầy cô giáo đã giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho học viên trong thời gian học tập cũng nhƣ khi thực hiện luận văn. Học viên cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND xã Minh Quang, đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho học viên trong việc thu thập số liệu để có thể hoàn thành đƣợc luận văn. Trong khuôn khổ của luận văn, điều kiện về thời gian hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, học viên rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô, bạn bè và các đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Học viên Nguyễn Đình Lan ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động BVMT Bảo vệ môi trƣờng CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa KT- XH Kinh tế xã hội PTBV Phát triển bền vững QHBVMT Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................4 1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................4 1.2. Tổng quan tài liệu.................................................................................................5 1.2.1. Trên thế giới ......................................................................................................5 1.2.2. Tại Việt Nam .....................................................................................................7 1.3. Các tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề, làng nghề ..................................10 1.4. Giới thiệu khu vực nghiên cứu ...........................................................................15 1.4.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................15 1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................17 1.4.3. Hoạt động sản xuất miến dong ........................................................................19 CHƢƠNG 2. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................22 2.1. Cách tiếp cận ......................................................................................................22 2.1.1. Tiếp cận hệ thống ............................................................................................22 2.1.2. Tiếp cận phát triển bền vững ...........................................................................23 2.1.3. Tiếp cận khoa học bền vững ...........................................................................24 2.1.4. Tiếp cận liên ngành .........................................................................................24 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................24 2.2.1. Phƣơng pháp kế thừa, tổng hợp tài liệu ..........................................................24 iv 2.2.2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học .....................................................................25 2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá tính bền vững nghề miến dong thôn Minh Hồng .......26 2.2.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................31 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................32 3.1. Hiện trạng tính bền vững của nghề miến dong Minh Hồng ...............................32 3.1.1. Quá trình sản xuất miến dong .........................................................................32 3.1.2. Quản lý, tiêu thụ sản phẩm miến dong............................................................37 3.1.3. Khía cạnh kinh tế trong sản xuất miến dong ...................................................43 3.1.4. Khía cạnh xã hội trong sản xuất miến dong ....................................................44 3.1.5. Khía cạnh môi trƣờng trong sản xuất miến dong ............................................49 3.1.6. Đánh giá định lƣợng tính bền vững của làng nghề miến dong Minh Hồng ...57 3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính bền vững của nghề miến dong Minh Hồng......62 3.3. Một số giải pháp đảm bảo tính bền vững của nghề miến dong Minh Hồng ......64 3.3.1. Giải pháp cơ chế, chính sách ...........................................................................65 3.3.2. Giải pháp khoa học - kỹ thuật .........................................................................66 3.3.3. Giải pháp quy hoạch........................................................................................67 3.3.4. Giải pháp khác.................................................................................................68 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71 PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................75 PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................80 v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Chỉ số bền vững áp dụng cho nghề thuộc làng nghề ................................11 Bảng 1.2. Tiêu chí tính bền vững áp dụng cho nghề ở Mexico ................................12 Bảng 1.3. Tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất tơ lụa .......................14 Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng đất của thôn Minh Hồng .................................................17 Bảng 1.5. Diện tích cây trồng của thôn Minh Hồng .................................................18 Bảng 1.6. Số hộ tham gia sản xuất, chế biến miến dong thôn Minh Hồng ...............19 Bảng 2.1. Tổng hợp số lƣợng mẫu điều tra ...............................................................26 Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề miến dong Minh Hồng ..........26 Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề miến dong Minh Hồng ..........30 Bảng 3.1. Đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng .58 vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình nghề truyền thống hƣớng tới tính bền vững ...............................10 Hình 1.2. Mô hình tƣơng tác giữa tính đổi mới nghề và tính bền vững của nghề ở Mexico .......................................................................................................................12 Hình 1.3. Mô hình tính bền vững của làng nghề .......................................................14 Hình 1.4. Sơ đồ khu vực nghiên cứu .........................................................................16 Hình 2.1. Cách tiếp cận hệ thống và tiếp cận khoa học bền vững ............................22 Hình 2.2. Khung logic nghiên cứu luận văn .............................................................23 Hình 2.3. Phỏng vấn hộ gia đình tại thôn Minh Hồng ..............................................25 Hình 3.1. Quy mô sản xuất miến dong .....................................................................32 Hình 3.2. Công nghệ sản xuất miến dong .................................................................32 Hình 3.3. Đồi dong giềng tại Minh Hồng .................................................................33 Hình 3.4. Máy guồng liên hoàn .................................................................................34 Hình 3.5. Máy xay và lọc bột ....................................................................................34 Hình 3.6. Bể lọc trƣớc khi đƣa vào làm miến ...........................................................35 Hình 3.7. Máy đóng gói miến thành phẩm ...............................................................35 Hình 3.8. Máy móc sử dụng trong sản xuất ..............................................................36 Hình 3.9. Một số hình ảnh máy móc sử dụng trong sản xuất ...................................36 Hình 3.10. Thời gian tham gia sản xuất ....................................................................37 Hình 3.11. Kế hoạch mở rộng sản xuất .....................................................................37 Hình 3.12. Hợp đồng cung cấp nguyên liệu..............................................................38 Hình 3.13. Hỗ trợ của chính quyền trong khâu tiêu thụ sản phẩm ...........................38 Hình 3.14. Vay vốn hỗ trợ từ ngân hàng trong 5 năm gần đây .................................39 Hình 3.15. Thị trƣờng tiêu thụ ..................................................................................39 Hình 3.16. Hợp đồng với nơi tiêu thụ .......................................................................40 Hình 3.17. Sản lƣợng dong (tấn/năm) .......................................................................40 Hình 3.18. Sản lƣợng bột (tấn/ năm) .........................................................................41 Hình 3.19. Sản lƣợng miến (tấn/năm) .......................................................................41 Hình 3.20. Thay đổi sản lƣợng miến dong ................................................................41 Hình 3.21. Thời gian cung cấp đủ nguyên liệu sản xuất ...........................................42 Hình 3.22. Nguồn thu từ miến dong .........................................................................43 vii Hình 3.23. Thay đổi thu nhập từ khi làm nghề miến dong .......................................44 Hình 3.24. Hoạt động đóng phí bảo vệ môi trƣờng của các hộ sản xuất ..................44 Hình 3.25. Điều kiện vệ sinh môi trƣờng tại hộ phỏng vấn ......................................45 Hình 3.26. Tần suất tham gia các lớp tập huấn bảo vệ môi trƣờng ..........................45 Hình 3.27. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng của hoạt động sản xuất miến dong ..............46 Hình 3.28. Ảnh hƣởng từ sản xuất miến dong tới mối quan hệ giữa các hộ sản xuất ...................................................................................................................................46 Hình 3.29. Ảnh hƣởng của việc sản xuất miến dong tới mỗi quan hệ giữa các hộ có và không sản xuất ......................................................................................................47 Hình 3.30. Nghề sản xuất miến dong và mối quan hệ giữa cộng đồng và chính quyền .........................................................................................................................48 Hình 3.31. Ảnh hƣởng của việc sản xuất miến dong tới truyền thống làng nghề .....48 Hình 3.32. Lƣợng nƣớc dùng cho sản xuất ...............................................................50 Hình 3.33. Bể lọc bột tại một hộ sản xuất miến ........................................................50 Hình 3.34. Năng lƣợng tiêu thụ cho sản xuất ...........................................................51 Hình 3.35. Thay đổi chất lƣợng môi trƣờng đất .......................................................52 Hình 3.36. Thay đổi chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt .............................................52 Hình 3.37. Thay đổi chất lƣợng nƣớc sinh hoạt ........................................................53 Hình 3.38. Thay đổi chất lƣợng nƣớc sản xuất .........................................................53 Hình 3.39. Sử dụng bảo hộ lao động .........................................................................55 Hình 3.40. Mức độ tham gia các khóa/lớp đào tạo về an toàn lao động của các hộ sản xuất miến dong....................................................................................................55 Hình 3.41. Mức độ tham gia các khóa lớp đào tạo về vệ sinh công nghiệp .............56 Hình 3.42. Tham gia các lớp đào tạo về xử lý chất thải ...........................................56 Hình 3.43. Hỗ trợ đào tạo nghề từ chính quyền ........................................................57 Hình 3.44. Tính bền vững của nghề sản xuất miến dong Minh Hồng ......................60 viii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt ở các nƣớc Châu Á, làng nghề tồn tại nhƣ là nét văn hóa và bản sắc riêng của từng quốc gia. Ở Việt Nam làng nghề là nơi lƣu giữ kho tàng văn hóa vật thể và phi vật thể vô cùng phong phú sinh động bản sắc văn hóa đồng thời có tác động mạnh mẽ làm thay đổi đời sống và bộ mặt nhiều vùng nông thôn, mang lại lợi nhuận kinh tế và là nguồn thu chủ yếu của nhiều hộ gia đình, góp phần thúc đẩy bộ mặt kinh tế, xã hội nông thôn. Theo báo cáo thống kê các làng nghề, làng có nghề của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), tính đến năm 2011 cả nƣớc có 4.575 làng nghề, trong đó 3.251 làng có nghề và 1.324 làng nghề đƣợc công nhận theo tiêu chí của Thông tƣ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thu hút khoảng hơn 11 triệu lao động, ngoài ra còn tạo việc làm cho hàng triệu việc làm cho lao động lúc nông nhàn. Nhiều làng nghề đóng vai trò quan trọng đối với việc xóa đói, giảm nghèo, trực tiếp giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trong lúc nông nhàn, góp phần tăng thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Tuy nhiên, sự phát triển các làng nghề hiện nay đang bộc lộ một số vấn đề không bền vững nhƣ: một bộ phận làng nghề lâm vào tình cảnh hết sức khó khăn, sản phẩm thiếu khả năng cạnh tranh, quy mô sản xuất nhỏ, mẫu mã đơn điệu, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thị trƣờng xuất khẩu bị thu hẹp,...đặc biệt là nhãn hiệu hàng hóa chƣa đƣợc quan tâm. Các làng nghề phát triển tự phát, nhỏ lẻ, phân tán; thiết bị sản xuất thủ công, đơn giản; công nghệ lạc hậu, hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu thấp; mặt bằng sản xuất hạn chế; thêm vào đó, ý thức ngƣời dân làng nghề trong bảo vệ môi trƣờng sinh thái, bảo vệ sức khỏe hạn chế,… đã tạo sức ép không nhỏ đến chất lƣợng môi trƣờng sống của ngƣời dân làng nghề. Nhiều làng nghề thiếu vai trò chủ thể quản lý chung đối với các vấn đề liên quan đến phát triển cả về kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, tình trạng này càng làm bộc lộ nhiều mâu thuẫn, bất cập về phát triển bền vững làng nghề. Thách thức lớn đang hiện diện là việc duy trì bản sắc làng nghề không đƣợc quan tâm, xu hƣớng phát triển thuần về kinh tế, coi nhẹ quan hệ xã hội và bảo vệ môi trƣờng đang đƣa các làng nghề tới chỗ tổn thƣơng, không đảm bảo cho phát triển lâu dài và ổn định của mỗi làng nghề. Do đó, nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến tính bền vững của làng nghề đóng vai trò quan trọng đối với phát triển của hệ 1 thống kinh tế - xã hội - môi trƣờng trong tƣơng lai. Làng nghề miến dong thôn Minh Hồng đã bắt đầu sản xuất miến từ bột làm từ củ dong giềng từ năm 1969 với 2-3 hộ sản xuất, đến nay thì có 289 hộ sản xuất. Thời gian đầu toàn bộ quy trình sản xuất từ khâu làm bột, tráng miến, cắt miến đều làm thủ công, chƣa có máy móc và các phƣơng tiện hỗ trợ, sản phẩm miến làm ra chỉ đủ cung cấp cho nhân dân trong vùng. Hiện nay, do nhu cầu sản phẩm miến dong Minh Hồng càng ngày lớn, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đƣợc mở rộng, cung cấp cho địa bàn thành phố Hà Nội và một số tỉnh lân cận, ngƣời dân thôn Minh Hồng đã đầu tƣ một số máy móc và trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ các khâu trong quy trình sản xuất miến nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, nâng cao thu nhập cho hộ gia đình. Tuy nhiên, việc tập trung cho phát triển sản xuất mà chƣa chú ý đến công tác bảo vệ môi trƣờng cũng nhƣ đảm bảo tính chống chịu của hệ thống tự nhiên đã gây ra những thách thức với phát triển bền vững nghề miến dong thôn Minh Hồng. Để đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm đảm bảo tính bền vững của nghề sản xuất miến dong, đồng thời, để có cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý đƣa ra các quyết định, chính sách đảm bảo tính bền vững của nghề sản xuất miến dong tại thôn Minh Hồng, học viên đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất miến dong ở thôn Minh Hồng, xã Minh Quang, huyện Ba vì, thành phố Hà Nội”. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng có đƣợc đảm bảo hay không? - Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng? - Các giải pháp gì cần đƣợc thực hiện để duy trì và đảm bảo tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng? 3. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng, xã Minh Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội; - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng; - Đề xuất một số giải pháp duy trì và đảm bảo tính bền vững của nghề sản xuất 2 miến dong thôn Minh Hồng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu trên nhiệm vụ cần thực hiện là: - Tổng quan các nghiên cứu, đánh giá tính bền vững của nghề và làng nghề, bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề và làng nghề, các đặc điểm về kinh tế xã hội thôn Minh Hồng và xã Minh Quang, huyện Ba Vì; - Lựa chọn, đề xuất bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng; - Điều tra khảo sát trên cơ sở các phiếu điều tra đã đƣợc xây dựng; - Đánh giá định lƣợng tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng; - Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng; - Đƣa ra các biện pháp để đảm bảo tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghề sản xuất miến dong và các hộ sản xuất, cá nhân tham gia sản xuất miến dong tại làng nghề miến dong thôn Minh Hồng, xã Minh Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Làng nghề miến dong thôn Minh Hồng, xã Minh Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. + Phạm vi nội dung: Tính bền vững của nghề sản xuất miến dong thôn Minh Hồng, xã Minh Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. 6. Cấu trúc luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn chia làm 03 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và khu vực nghiên cứu Chƣơng 2: Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm Các khái niệm và tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đƣợc sử dụng theo Thông tƣ số 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2006). Khái niệm: Nghề truyền thống là nghề đã đƣợc hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, đƣợc lƣu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền”. Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cƣ cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cƣ tƣơng tự trên địa bàn một xã, phƣờng, thị trấn có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất tiểu thủ công nghiệp sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau”. Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống đƣợc hình thành từ lâu đời”. Tiêu chí để công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống nhƣ sau: - Nghề truyền thống: nghề đƣợc công nhận là nghề truyền thống phải đạt 3 tiêu chí: (1) Nghề đã xuất hiện tại địa phƣơng từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận, (2) Nghề tạo ra những sản phảm mang bản sắc văn hóa dân tộc, và (3) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. - Làng nghề: Làng nghề đƣợc công nhận phải đạt 03 tiêu chí: (1) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn, (2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận và (3) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc. - Làng nghề truyền thống: Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống. Phát triển bền vững: Định nghĩa “Phát triển bền vững” (PTBV) đƣợc đƣa ra trong Báo cáo “Tƣơng lai của chính ta” của Hội đồng Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển (WCED, 1987) nhƣ sau: “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại, nhƣng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai”. Trong 4 Luật Bảo vệ Môi trƣờng năm 2014 của Việt Nam, “PTBV là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và BVMT”. Tính bền vững Khái niệm “Tính bền vững” (Sustainability) đƣợc đƣa ra trong báo cáo “Tƣơng lai của chúng ta” (WCED, 1987), trong đó nhấn mạnh việc phát triển nền kinh tế toàn cầu nhƣng vẫn đảm bảo duy trì những hệ sinh thái cốt lõi, hỗ trợ sự cân bằng sinh thái dài hạn. Tính bền vững thƣờng đƣợc vận dụng nhằm đánh giá khả năng duy trì, phát triển của một hệ thống nhất định hoặc tích hợp các hệ thống. Tính bền vững chính là khả năng duy trì sự nâng cao chất lƣợng cuộc sống con ngƣời hiện tại trong khuôn khổ đảm bảo duy trì chức năng của hệ thống sinh thái, nhấn mạnh sự sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong điều kiện môi trƣờng hiện có để thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ hiện tại, nhƣng phải đảm bảo cho các thế hệ tƣơng lai những điều kiện tài nguyên và môi trƣờng cần thiết để họ có thể phát triển kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng khái niệm về tính bền vững có mối liên quan với PTBV, nhƣng PTBV có sự nhấn mạnh hơn đến phát triển hài hòa mối liên kết giữa 3 trụ cột kinh tế - xã hội - môi trƣờng; còn tính bền vững tiếp cận theo hƣớng duy trì lâu dài các chức năng và giá trị của tài nguyên và môi trƣờng cho con ngƣời (Kajikawa, 2008). 1.2. Tổng quan tài liệu 1.2.1. Trên thế giới Có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến làng nghề trên thế giới, ngay từ những năm đầu của thế kỷ XX cũng có một số nhƣ: “Nhà máy làng xã” của Bành Tử (1922); “Mô hình sản xuất làng xã” và “Xã hội hóa làng thủ công” của Noace (1928)…(Ngô Trà Mai, 2008). Đối với các quốc gia đang phát triển và có truyền thống văn hóa nhƣ các quốc gia châu Á, sự phát triển kinh tế làng nghề truyền thống là giải pháp tích cực cho các vấn đề kinh tế xã hội nông thôn. Thực tế nhiều quốc gia trong khu vực có những kinh nghiệm hiệu quả trong phát triển làng nghề, điển hình là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quố c, Ấn Độ, Thái Lan. Trung Quốc sau thời kỳ cải cách mở cửa năm 1978, việc thành lập và duy trì Xí nghiệp Hƣơng Trấn, tăng trƣởng với tốc độ 20 - 30 % đã giải 5 quyết đƣợc 12 triệu lao động dƣ thừa ở nông thôn (Trần Minh Yến, 2003). Tại Nhật Bản, với sự thành lập “Hiệp hội khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống” là hạt nhân cho sự nghiệp khôi phục và phát triển ngành nghề có tính truyền thống dựa theo “Luật nghề truyền thống” (Trần Minh Yến, 2003). Lin và Jia (2016) đã nghiên cứu, phân tích sự chuyển đổi của làng Xiaqiao nhằm đánh giá tính bền vững cũng nhƣ khả năng thích ứng với những thay đổi trong khoảng thời gian 300 năm. Nghiên cứu đã chỉ ra một làng nghề có thể bền vững hàng trăm năm nếu cộng đồng địa phƣơng tái phân bố lại cho phù hợp với thay đổi trong phát triển cấu trúc hạ tầng (Lin và Jia, 2016). Gao và Wu (2017) đã nghiên cứu cơ sở lý thuyết và đề xuất mô hình tích hợp du lịch nông thôn với sinh kế bền vững tại các làng nghề truyền thống tại Trung Quốc. Nghiên cứu trƣờng hợp tại làng nghề Yuanjia cho thấy đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa 3 khía cạnh của mô hình (vật chất, xã hội, tinh thần) là những cách thức hiệu quả để phục hồi thành công làng nghề này (Gao và Wu, 2017). Vấn đề phát triển du lịch trong các làng nghề truyền thống cũng đƣợc nghiên cứu bởi Dewi (2014). Nghiên cứu này cho thấy phát triển du lịch tại các làng nghề truyền thống có thể mang lại nguồn lợi kinh tế cho cộng đồng địa phƣơng, tuy nhiên sự phát triển không đƣợc quản lý tốt có thể gây suy thoái môi trƣờng và ảnh hƣởng đến truyền thống văn hóa làng nghề cũng nhƣ làm nảy sinh mâu thuẫn, xung đột giữa chính quyền và ngƣời dân địa phƣơng. Các phƣơng pháp phỏng vấn sâu và phỏng vấn bằng bảng hỏi tại làng nghề Pancasari dựa vào các tiêu chí du lịch bền vững làng nghề truyền thống (kinh tế, xã hội, du lịch, môi trƣờng) đƣợc thực hiện nhằm xác định các yếu tố cốt lõi ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của làng nghề cũng nhƣ du lịch bền vững làng nghề (Dewi, 2014). Hailemichael và nnk (2017) đã đánh giá hiện trạng và các yếu tố chi phối (kỹ thuật, hộ gia đình, cơ sở hạ tầng, thể chế, chính sách) nghề truyền thống sản xuất gia cầm tại Ethiopia. Nghiên cứu này cũng đề xuất giải pháp cải thiện hiệu suất sản xuất thông qua áp dụng đồng thời việc ứng dụng công nghệ với hỗ trợ về cơ sở hạ tầng và thể chế phù hợp với mục tiêu của các nhóm hộ gia đình. Nhiều nghiên cứu về đánh giá tính bền vững đƣợc thực hiện ở nhiều khu vực trên thế giới, điển hình là ở Nhật Bản (Komiyama và Takeuchi, 2006), Trung Quốc (Yu và nnk, 2016), Pháp (Cissé và nnk, 2014), Tây Ban Nha (Jurado và nnk, 2012) và 6 Mexico (Leslie và nnk, 2015). Tuy nhiên, chƣa có nhiều các nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm đánh giá tính bền vững của nghề truyền thống. Một số nghiên cứu đề xuất bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững đƣợc thực hiện nhƣ các nghiên cứu của Durham và Litterll (2000), Patricia và nnk (2011), Santitaweeroek (2008), Mahanty và nnk (2012) (Các nghiên cứu này được trình bày chi tiết trong mục 1.3). 1.2.2. Tại Việt Nam Tại Việt Nam, các làng nghề có lịch sử phát triển lâu đời, các vấn đề về làng nghề đƣợc nghiên cứu chú trọng các khía cạnh KT-XH, văn hóa và môi trƣờng. Báo cáo môi trƣờng quốc gia 2008 về môi trƣờng làng nghề Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008) là báo cáo đề cập toàn diện nhất về các vấn đề lịch sử phát triển và phân loại làng nghề Việt Nam, vai trò của làng nghề trong sự phát triển KT-XH, những tồn tại và xu thế phát triển làng nghề, hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng làng nghề (khí, nƣớc, chất thải rắn) và dự báo xu thế ô nhiễm môi trƣờng làng nghề, tác động của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộng đồng, KT-XH, hiện trạng và các bất cập trong quản lý môi trƣờng làng nghề, giải pháp bảo vệ môi trƣờng làng nghề Việt Nam (thể chế, quy hoạch, quản lý, công nghệ, khuyến khích sản xuất sạch hơn, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm, xã hội hóa công tác bảo vệ môi trƣờng làng nghề và đa dạng hóa đầu tƣ tài chính cho bảo vệ môi trƣờng làng nghề). Khía cạnh KT-XH làng nghề cũng đƣợc tập trung nghiên cứu. Trong, công trình “Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam”, Bùi Văn Vƣợng (2002) đã đƣa ra bức tranh khá tổng quát về các nghề và làng nghề tiêu biểu của Việt Nam trong quá khứ cũng nhƣ hiện tại, đồng thời thể hiện những trăn trở về nghề thủ công Việt Nam. Trong công trình “Phát triển làng nghề truyền thống ở nông thôn Việt Nam trong thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (Trần Minh Yến, 2003); “Nghiên cứu về quy hoạch phát triển làng nghề thủ công theo hƣớng công nghiệp hóa nông thôn ở nƣớc CHXHCN Việt Nam” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hợp tác cùng với tổ chức JICA của Nhật (2002)… đã tập trung nghiên cứu đánh giá hiện trạng KT-XH và đƣa ra các giải pháp về chính sách, kinh tế, tài chính cho phát triển làng nghề. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa việc bảo tồn và phát triển làng nghề cũng đặt ra nhiều vấn đề và thách thức. Vì vậy trong cuốn “Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa” của Dƣơng Bá Phƣợng (2001) đã đề cập những vấn đề chung về làng nghề, vai trò tác động và những nhân tố ảnh hƣởng tới 7 sự phát triển của làng nghề, đƣa ra các quan điểm và phƣơng hƣớng bảo tồn, phát triển các làng nghề trong quá trình CNH, HĐH nông thôn mang tính khả thi cao và gắn liền với thực tế. Các làng nghề để tồn tại và phát triển cần thiết phải có chính sách đặc trƣng nhƣ trong tiêu thụ sản phẩm, trong đề tài khoa học của Trần Công Sách (2003) “Tiếp tục đổi mới chính sách và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của làng nghề truyền thống ở Bắc Bộ đến năm 2010”. Đề tài đƣa ra những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của các chính sách, giải pháp tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề truyền thống trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hay trong đề tài “Những giải pháp nhằm phát triển làng nghề ở một số tỉnh đồng bằng sông Hồng”, Nguyễn Trí Dĩnh và nnk (2005) cũng đã đề xuất quan điểm và giải pháp nâng cao sức cạnh tranh và tính hiệu quả của một số làng nghề khu vực nghiên cứu. Đinh Xuân Nghiêm và nnk (2010) cũng phân tích và đề xuất một số chính sách chủ yếu nhằm phát triển bền vững làng nghề ở Việt Nam. Bên cạnh các lợi ích về kinh tế và phát huy giá trị văn hóa làng nghề mang lại, các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng ngày càng nổi cộm tại các làng nghề. Nhiều nghiên cứu về môi trƣờng làng nghề đã đƣợc thực hiện. Nghiên cứu“Làng nghề Việt Nam và Môi trường” (Đặng Kim Chi và nnk, 2005) là một công trình nghiên cứu tổng quát nhất về môi trƣờng làng nghề. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nêu rõ từ lịch sử phát triển, phân loại, các đặc điểm cơ bản làng nghề cũng nhƣ hiện trạng kinh tế, xã hội của các làng nghề Việt Nam hiện nay. Cùng với đó là hiện trạng môi trƣờng các làng nghề (có phân loại cụ thể 5 nhóm ngành nghề chính). Qua đó cũng nêu rõ các tồn tại ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng của làng nghề, nêu dự báo phát triển và mức độ ô nhiễm đến năm 2010, một số định hƣớng xây dựng chính sách đảm bảo phát triển làng nghề bền vững và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trƣờng cho từng loại hình làng nghề của Việt Nam. Bên cạnh đó, nhiều công trình nghiên cứu về ô nhiễm môi trƣờng làng nghề và công nghệ xử lý ô nhiễm cũng đƣợc thực hiện nhƣ làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì (Phạm Thị Thanh Thùy và nnk, 2012), chất lƣợng nƣớc thải làng nghề tỉnh Thái Bình (Đoàn Thị Thu Trà và nnk, 2008), đánh giá hiện trạng môi trƣờng làng nghề và các cụm công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội (Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, 2006), làng nghề Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức (Trần Bá Thạch, 2012). Bên cạnh đó, có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề ảnh hƣởng của ô 8 nhiễm môi trƣờng làng nghề nhƣ nghiên cứu “Những vấn đề về sức khỏe và an toàn trong các làng nghề Việt Nam” (Nguyễn Thị Hồng Tú và nnk, 2005) và Cuốn “Nghiên cứu nguy cơ sức khoẻ ở các làng nghề tại một số tỉnh phía Bắc và giải pháp can thiệp” (Nguyễn Thị Liên Hƣơng, 2006) đã nêu lên một số nét về lịch sử phát triển làng nghề, môi trƣờng và sức khoẻ ngƣời lao động, an toàn sản xuất làng nghề, các biện pháp phòng ngừa, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho ngƣời lao động làng nghề. Hiện nay, ở Việt Nam các nghiên cứu liên quan đến phát triển bền vững làng nghề chủ yếu đƣợc nghiên cứu theo góc độ quy hoạch bảo vệ môi trƣờng làng nghề (QHBVMT). QHBVMT đƣợc xác định nhiệm vụ “cân bằng các hoạt động của con người”. Nghiên cứu về QHBVMT làng nghề điển hình nhƣ đề tài “Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học cho quy hoạch bảo vệ môi trường một số làng nghề ở tỉnh Hà Tây (cũ)” (Ngô Trà Mai, 2008) đã xác lập cơ sở khoa học do việc QHBVMT làng nghề gia công kim loại Phùng Xá và sơn mài Duyên Thái. Ngoài ra, QHBVMT làng nghề cũng đã đƣợc đề cập trong một số nghiên cứu nhƣ “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho quy hoạch môi trường làng nghề đúc đồng, nhôm Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh” (Trần Thị Ninh, 2009), “Cơ sở khoa học cho việc định hướng quy hoạch bảo vệ môi trường làng nghề dệt nhuộm Dương Nội, quận Hà Đông, Hà Nội” (Lê Việt Thùy, 2010). Trong các đề tài này, các tác giả đã nghiên cứu đƣa ra hiện trạng môi trƣờng và những điểm bất cập tại làng nghề, tìm hiểu xu hƣớng biến đổi môi trƣờng, từ đó định hƣớng tổ chức không gian bảo vệ môi trƣờng làng nghề. Thời gian gần đây các nghiên cứu về chính sách làng nghề, các tiêu chí để phát triển làng nghề nhƣ nghiên cứu của Đào Ngọc Tiến và nnk (2012) cũng đã đề xuất và thử nghiệm một hệ thống tiêu chí thuộc 3 khía cạnh kinh tế - xã hội – môi trƣờng để đánh giá mức độ phát triển bền vững của các làng nghề truyền thống của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Kết quả khảo sát các cơ sở sản xuất tại 5 làng nghề truyền thống đồng bằng Bắc Bộ cho thấy các làng nghề vẫn còn thiếu sự liên kết dọc và ngang về kinh tế, hạn chế trong các vấn đề xã hội và không chú ý đến môi trƣờng. Hệ thống tiêu chí này có thể đƣợc sử dụng để có thể đánh giá, so sánh mức độ phát triển bền vững của các làng nghề nói chung. Nhìn chung, các nghiên cứu về nghề và làng nghề trên thế giới và Việt Nam chủ yếu tập trung đánh giá các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trƣờng, quy hoạch, quản lý nghề và làng nghề. Một số bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề, 9 làng nghề trên thế giới đã đƣợc đề xuất; tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào tại Việt Nam đƣợc thực hiện nhằm đề xuất và áp dụng bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề, làng nghề. Các nghề truyền thống của Việt Nam với những đặc trƣng riêng và các yếu tố tác động khác nhau đòi hỏi cần phải có những nghiên cứu đánh giá tính bền vững dựa vào bộ tiêu chí phù hợp nhằm xác định hiện trạng, yếu tố ảnh hƣởng nhằm đề xuất giải pháp duy trì tính bền vững, PTBV làng nghề. 1.3. Các tiêu chí đánh giá tính bền vững của nghề, làng nghề Sự phát triển của làng nghề cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhƣ thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, giá cả bấp bênh, chất lƣợng môi trƣờng không đảm bảo … dẫn đến nhiều làng nghề có nguy cơ bị thất truyền. Trƣớc những vấn đề trên có nhiều công trình nghiên cứu tính bền vững, PTBV làng nghề đã thực hiện nhƣ Mexico, Bangladesh,… Các nhà nghiên cứu đã đƣa ra các tiêu chí cũng nhƣ mô hình thể hiện mối tƣơng quan giữa các yếu tố để đảm bảo tính bền vững của các làng nghề. Hình 1.1. Mô hình nghề truyền thống hƣớng tới tính bền vững Nguồn: Durham và Litterll, 2000 Durham và Litterll (2000) đã đề xuất nghề thủ công truyền thống hƣớng tới tính bền vững cần đảm bảo các yếu tố/phƣơng diện: thu nhập, văn hóa, cơ sở bán hàng, quỹ, vật liệu thô, cơ sở vật chất, kỹ năng sản xuất, bản quyền… (Hình 1.1). Các tác giả 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan