Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất cam ...

Tài liệu đánh giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất cam vinh theo hướng hữu cơ tại gia lâm hà nội

.PDF
118
5
130

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ BÍCH HƯỜNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CAM VINH THEO HƯỚNG HỮU CƠ TẠI GIA LÂM – HÀ NỘI Ngành: Khoa học cây trồng Mã ngành: 60 62 01 10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Tiến Dũng NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Hường i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Phương pháp thí nghiệm và Thống kê sinh học - khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn các phòng chuyên môn của huyện Gia Lâm: Phòng thống kê, Trạm Khuyến nông, Phòng Nông nghiệp, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Hường ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục .......................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x Thesis abstract................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 1.2. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................ 3 1.5.1. Những đóng góp mới ......................................................................................... 3 1.5.2. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3 1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Nông nghiệp hữu cơ ........................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm nông nghiệp hữu cơ .......................................................................... 4 2.1.2. Các nguyên tắc trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ .......................................... 5 2.2. Quản lý dinh dưỡng trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ .................................. 6 2.2.1. Quản lý dinh dưỡng cho cây trồng sản xuất hữu cơ .......................................... 6 2.2.2. Những loại phân bón cho phép sử dụng trong sản xuất hữu cơ......................... 7 2.2.3. Giới thiệu các loại phân hữu cơ ......................................................................... 8 2.3. Đặc điểm thực vật học của cây cam................................................................. 10 2.3.1. Nguồn gốc của cam Vinh................................................................................. 10 2.3.2. Rễ ..................................................................................................................... 11 2.3.3. Đặc điểm thân, cành......................................................................................... 12 2.3.4. Đặc điểm lá ...................................................................................................... 13 iii 2.3.5. Đặc điểm ra hoa, đậu quả của cây cam ............................................................ 13 2.4. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây cam ........................ 16 2.4.1. Yêu cầu về ngoại cảnh..................................................................................... 16 2.4.2. Dinh dưỡng của cây cam ................................................................................. 18 2.5. Một số nghiên cứu về phân bón cho cây cam .................................................. 22 2.5.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 22 2.5.2. Nghiên cứu về việc cung cấp phân bón cho cây cam ở Việt Nam .................. 24 2.5.3. Các mức bón phân cho cây cam ...................................................................... 27 2.6. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam .................................................................. 29 2.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam trên thế giới............................................. 29 2.6.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam tại Việt Nam ........................................... 31 Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ..................................... 34 3.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .................................................................... 34 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 34 3.1.2 Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 34 3.1.3. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 34 3.1.4 Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 34 3.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 34 3.2.1. Nghiên cứu tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển nông nghiệp tại Gia Lâm ................................................................. 34 3.2.2. Điều tra hiện trạng sản xuất cam tại Gia Lâm – Hà Nội.................................. 35 3.2.3. Thí nghiệm đồng ruộng các biện pháp kĩ thuật ............................................... 35 3.3. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 35 3.3.1. Thu thập các thông tin thứ cấp ........................................................................ 35 3.3.2. Phỏng vấn trực tiếp nông hộ ............................................................................ 35 3.3.3. Thí nghiệm đồng ruộng các biện pháp kĩ thuật .............................................. 36 3.3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................. 38 3.4. Xử lý số liệu..................................................................................................... 40 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................. 41 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Gia Lâm ..................... 41 4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 41 4.1.2. Điều kiện địa hình, đất đai và tình hình sử dụng đất ....................................... 44 iv 4.1.3. Dân số .............................................................................................................. 46 4.1.4. Lao động .......................................................................................................... 46 4.1.5. Mức sống – thu nhập ....................................................................................... 47 4.2. Tình hình sản xuất cây ăn quả của huyện gia lâm ........................................... 47 4.2.1. Tình hình phát triển chung .............................................................................. 47 4.2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cho cây cam ........................................................ 48 4.2.3. Một số giải pháp phát triển cam Vinh tại Gia Lâm – Hà Nội. ......................... 60 4.3. Kết quả thí nghiệm ........................................................................................... 62 4.3.1. Kết quả thí nghiệm phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc ................................. 62 4.3.2. Kết quả thí nghiệm về phân bón lá .................................................................. 70 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 79 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 79 5.2. Kiến nghị.......................................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80 Phụ lục ......................................................................................................................... 85 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật CC Chiều cao CS Cộng sự CT Công thức ĐC Đối chứng ĐK Đường kính DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức nông lương liên hợp quốc IFOAM Tổ chức nông nghiệp hữu cơ quốc tê. IPM Quản lý dịch hại tổng hợp Ha Hecta KL Khối lượng NL Nhắc lại NOP Tiêu chuẩn của chương trình hữu cơ Quốc gia TB Trung bình TG Thời gian TNMT Tài nguyên môi trường TTCN Tiểu thủ công nghiệp TP Thành phố WEHG Chế phẩm phân bón sinh học vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Dinh dưỡng trong lá của cây cam 7 -10 tuổi (lá 4 - 7 tháng tuổi/cành không quả)................................................................................. 20 Bảng 2.2. Đánh giá mức độ thiếu đủ căn cứ vào hàm lượng dinh dưỡng trong lá .... 23 Bảng 2.3. Lượng phân bón cho cam theo tuổi cây .................................................... 27 Bảng 2.4. Bón phân cho cam quýt thời kỳ cây dưới 7 tuổi ....................................... 28 Bảng 2.5. Bón phân theo sản lượng cam ................................................................... 28 Bảng 2.6. Bảng khuyến cáo bón phân dựa vào năng suất thu hoạch của vụ quả trước (kg quả/cây) .............................................................................. 29 Bảng 2.7. Sản lượng cam năm 2014 của một số nước trên thế giới ......................... 30 Bảng 2.8. Diện tích, năng suất và sản lượng cây cam cả nước từ năm 2015-2016 ........ 33 Bảng 4.1. Số liệu khí tượng của huyện Gia Lâm - Hà Nội (từ 2010 – 2015) .......... 41 Bảng 4.2. Diện tích đất của Huyện Gia Lâm ............................................................. 45 Bảng 4.3. Diện tích và năng suất cam Vinh ở các độ tuổi khác nhau tại các xã của huyện Gia Lâm ................................................................................... 48 Bảng 4.4. Một số đặc điểm hình thái của cam Vinh (5 năm tuổi) ............................. 49 Bảng 4.5. Kỹ thuật trồng, chăm sóc cam Vinh thời kỳ kiến thiết cơ bản (1-3 năm)........ 50 Bảng 4.6. Kỹ thuật bón phân cho cây cam thời kỳ kinh doanh ................................. 52 Bảng 4.7. Thành phần và mức độ gây hại của các loại sâu bệnh hại cam tại Gia Lâm ............................................................................................... 54 Bảng 4.8. Một số loại thuốc thường dùng trên địa bàn huyện Gia Lâm ................... 55 Bảng 4.9. Kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV trên cây cam tại Gia Lâm – Hà Nội ........ 56 Bảng 4.10. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ cam .......... 58 Bảng 4.11. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc đến một số chỉ tiêu về lộc cây cam Vinh ......................................................... 62 Bảng 4.12. Ảnh hưởng của liều lượng phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc đến thời gian ra hoa của cam Vinh .................................................................. 64 Bảng 4.13. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe đến động thái rụng quả của cam ...................................................................... 65 Bảng 4.14. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe đến động thái tăng trưởng quả cam Vinh........................................................ 66 vii Bảng 4.15. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe đến các yếu tố cấu thành năng suất cam Vinh ................................................. 67 Bảng 4.16. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm ....................................... 69 Bảng 4.17. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến một số chỉ tiêu về lộc cây cam Vinh ...................................................................................... 70 Bảng 4.18. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến thời gian ra hoa của cam Vinh ............................................................................................ 72 Bảng 4.19. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến đến động thái rụng quả của cam Vinh...................................................................................... 73 Bảng 4.20. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến động thái tăng trưởng quả của cam Vinh. ........................................................................ 74 Bảng 4.21. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến các yếu tố cấu thành năng suất cam Vinh ......................................................................... 75 Bảng 4.22. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm ....................................... 77 viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm huyện Gia Lâm ........... 42 Hình 4.2. Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng trong năm huyện Gia Lâm ...... 42 Hình 4.3. Động thái rụng quả của cam vinh ở các mức bón Gradual 25Fe khác nhau .... 66 Hình 4.4. Ảnh hưởng của các mức phân hữu cơ Gradual 25Fe bón gốc đến năng suất cam Vinh ...................................................................................... 68 Hình 4.5. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến đến động thái rụng quả cam vinh ................................................................................................ 74 Hình 4.6. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ bón lá đến đến năng suất cam Vinh ...... 77 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Thị Bích Hường Tên luận văn: “Đánh giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất cam vinh theo hướng hữu cơ tại Gia Lâm – Hà Nội”. Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 60 62 01 10 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sản xuất cam Vinh để làm cơ sở cho phát triển cam theo hướng hữu cơ - Đánh giá hiện trạng sản suất và kỹ thuật trồng chăm sóc cây cam Vinh tại vùng nghiên cứu để tìm ra các hạn chế của sản xuất cam Vinh. - Thử nghiệm bổ sung một số loại phân bón gốc hữu cơ, phân bón lá hữu cơ để thay thế một phần phân hóa học trong sản xuất cam Vinh tại Gia Lâm cho hiệu quả sản xuất cao. Phương pháp nghiên cứu - Dùng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp để đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và hiện trạng hệ thống cây trồng của huyện Gia Lâm. - Dùng phương pháp điều tra trực tiếp nông hộ theo bảng hỏi để điều tra phương pháp kỹ thuật của nông dân. - Bố trí thí nghiệm tìm lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe thích hợp với cây cam Vinh tại Gia Lâm – Hà Nội. - Bố trí thí nghiệm tìm ra phân bón lá thích hợp với cây cam Vinh tại Gia Lâm – Hà Nội. - Xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, để tính các tham số thống kê cơ bản và tính sai số thí nghiệm. Kết quả chính và kết luận 1. Huyện Gia Lâm với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội hoàn toàn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nói chung và cây cam Vinh nói riêng. 2. Cam Vinh chủ yếu đang trong độ tuổi khai thác nên yêu lượng dinh dưỡng cao để cho năng suất tốt nhất. Tuy nhiên đa phần các nông hộ sử dụng phân bón không cân đối, sử dụng nhiều phân hóa học ít chú trọng đến việc bón bổ sung phân hữu cơ, phân bón lá để cung cấp dinh dưỡng cho cây. x 3. Kết quả thí nghiệm các biện pháp kỹ thuật: + Với mức bón 600g/cây phân hữu cơ Gradual 25Fe trên nền phân bón cơ bản đã cho hiệu quả kinh tế cao nhất đạt 413,580 đồng/cây. + Sử dụng phân hữu cơ Micrap Boron11 cho năng suất lý thuyết cao nhất đạt 28,33kg/cây, lãi thuần đạt 399,940 đồng/cây. xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Nguyen Thi Bich Huong Thesis title: “Assessing status and coming up a number of technical solutions to develop Vinh orange towards organic farming in Gia Lam – Hanoi”. Major:Crop Science Code: 60 62 01 10 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - Research on natural and socio-economic conditions related to the production of the Vinh orange to assess the conditions and basis for the production grow the Vinh orange in the direction of organic or not. - Evaluate the performance of products and techniques Vinh Orange in scientific research to look for commitments made by oranges. - Experiment on adding some organic fertilizers and organic foliar fertilizers to replace part of chemical fertilizers in planted Vinh Orange in Gia Lam district with high production efficiency. Methodology - Use secondary data collection methods to assess the socio-economic conditions and status of the 'cropping system in Gia Lam. - Use direct farmer survey method through the questionnaire to investigate farmer techniques. - Experimental design of Gradual 25Fe organic fertilizer which is suitable for Vinh orangein Gia Lam - Hanoi. - Experimental design to find foliar fertilizer which is suitable for Vinh orange in Gia Lam - Hanoi. - Data processing by using IRRISTAT 5.0 software to calculate statistical parameters and experimental errors. Main findings and conclusions Gia Lam district with natural, economic and social conditions is totally favorable for agricultural development in general and Vinh citrus in particular. Most of Vinh oranges are in the harvest time, so investment in high yield is required to gain the highest productivity. However, most of the farmers often use xii unbalanced fertilizer, and more chemical fertilizers but use less organic fertilizers and foliar fertilizers to provide nutrients for plants. Experimental results of technical measures: + The highest profit was in 600g of Gradual 25Fe organic fertilizer per plant for Vinh orange variety. + Using organic fertilizer Maicorap Boron 11 for high yield compared with the control formula (Spray water). . xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây ăn quả chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống của mỗi con người cũng như trong nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm đã tạo nên sự đa dạng về sinh thái, rất thuận lợi cho việc phát triển nghề trồng cây ăn quả. Cam là một trong những cây ăn quả đặc sản lâu năm của Việt Nam bởi giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Trong thành phần thịt quả có chứa 6-12% đường, hàm lượng vitamin C từ 40-90mg/100g tươi, các axit hữu cơ 0,4-1,2% trong đó có nhiều loại axit có hoạt tính sinh học cao cùng với các chất khoáng và dầu thơm, mặt khác cam có thể dùng ăn tươi, làm mứt, nước giải khát, chữa bệnh. Huyện Gia Lâm - Hà Nội nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm, có mùa đông lạnh và khô, ít mưa, còn mùa hè nắng nóng mưa nhiều. Phần lớn diện tích của huyện Gia Lâm không phức tạp và vùng phụ cận là vùng đồng bằng, thấp dần từ Tây xuống Đông Nam theo hướng chung của địa hình thành phố và cũng theo hướng của dòng chảy sông Hồng. Vùng đồng bằng có điều kiện bằng phẳng được bồi tụ phù sa của sông Hồng bề dày phù sa trung bình 90120cm. Từ đó huyện có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp cũng như thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cũng như phát huy tiềm năng về điều kiện tự nhiên của địa phương. Thành phố Hà Nội nói chung và huyện Gia Lâm nói riêng trong những năm gần đây đã cải tạo, quy hoạch, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào việc chọn tạo và sản xuất giống cây đạt chất lượng và đã đưa cây cam vào phát triển kinh tế trong các hộ gia đình nhằm mở rộng quy mô sản xuất cả về diện tích, năng suất và sản lượng. Nhưng hiện nay một thực tế cho thấy rằng năng suất, sản lượng và chất lượng cây có múi của Việt Nam vẫn còn thấp, chưa đủ sức cạnh tranh với 1 số nước trong khu vực và trên thế giới. Và nguyên nhân của tình trạng trên rất nhiều, do điều kiện tự nhiên, tập quán canh tác, mức đầu tư thâm canh thấp, việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật còn nhiều hạn chế. Điều đáng chú ý nhất hiện nay là chất lượng cây ăn quả nói chung và cây có múi nói riêng đang ngày càng đi 1 xuống, dư lượng thuốc trừ sâu và hàm lượng nitrat tồn dư trong sản phẩm vượt mức cho phép rất nhiều lần nên chưa thể xuất khẩu được sang thị trường nước ngoài. Nguyên nhân của tình trạng này là do ý thức của việc sử dụng phân bón thuốc trừ sâu bừa bãi, tâm lý chạy theo lợi nhuận trước mắt trong nhân dân, sự quan liêu của các nhà quản lý. Điều này đã gây không ít tổn thất cho thị trường cây có múi của Việt Nam. Mặc dù vậy nhưng hiện nay các vùng trồng cây có múi cũng bước đầu ý thức được nguy hại của việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu đến môi trường sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng. Các vùng trồng cây ăn quả hiện nay đã hình thành các vùng trồng cây ăn quả theo hướng an toàn. Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất cam vinh theo hướng hữu cơ tại Gia Lâm – Hà Nội.” 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nghiên cứu đánh giá thực trạng sản xuất cam Vinh tại Gia Lâm để tìm ra được các hạn chế nhằm tác động các biện pháp kỹ thuật giúp phát triển cam Vinh hiệu quả và bền vững. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sản xuất cam Vinh để làm cơ sở cho phát triển cam Vinh theo hướng hữu cơ tại Gia Lâm - Hà Nội. - Đánh giá hiện trạng sản suất và kỹ thuật trồng chăm sóc cây cam Vinh tại vùng nghiên cứu để tìm ra các hạn chế của sản xuất cam Vinh. - Thử nghiệm bổ sung một số loại phân hữu cơ bón gốc, phân hữu cơ bón lá để thay thế một phần phân hóa học trong sản xuất cam Vinh tại Gia Lâm cho hiệu quả sản xuất cao. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Việc đánh giá thực trạng được tiến hành ở 4 xã trồng nhiều cam Vinh nhất tại Gia Lâm (Cổ Bi, Kiêu Kỵ, Phù Đổng, Đặng Xá). - Thí nghiệm đồng ruộng các biện pháp kỹ thuật đều được thực hiện trên vườn cam Vinh kinh doanh 6 năm tuổi đồng đều về sinh trưởng và năng suất ổn định. 2 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Những đóng góp mới Xác định được lượng phân bón gốc hữu cơ Gradual 25Fe và phân bón lá thích hợp với sinh trưởng phát triển cam Vinh để cho hiệu quả và năng suất cao nhất. 1.5.2. Ý nghĩa khoa học Góp phần xây dựng cơ sở khoa học để xác định các biện pháp trong sản xuất cam Vinh theo hướng nông nghiệp hữu cơ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và an toàn thực phẩm. 1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn Các hộ trồng cam tại Gia Lâm có thể vận dụng kết quả nghiên cứu của đề tài để thay đổi kỹ thuật sản xuất cho phù hợp theo hướng sản xuất nông nghiệp hữu cơ để nâng cao chất lượng sản phẩm góp phần tăng thu nhập. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ 2.1.1. Khái niệm nông nghiệp hữu cơ Có rất nhiều khái niệm về nông nghiệp hữu cơ nhưng tựu chung lại cho rằng đó là một hệ thống dựa trên quản lý hệ sinh thái hơn là những đầu tư vật chất từ bên ngoài. Đó là một hệ thống bắt đầu cân nhắc ảnh hưởng đến môi trường và xã hội bằng cách hạn chế những đầu vào hóa học như phân bón thuốc trừ sâu hóa học, thuốc chữa bệnh gia súc, cây con và biến đổi gen, chất bảo quản, chất phụ gia và chất phóng xạ. Nó được thay thế bằng các kỹ thuật quản lý đặc biệt cho từng vùng để duy trì và tăng cường độ phì lâu dài của đất và phòng chữa bệnh. Nhưng Small (1999) cho rằng: “Nếu chỉ đơn giản đứng trên quan điểm kỹ thuật mà nói nông nghiệp hữu cơ là nền sản xuất nông nghiệp không sử dụng phân bón, thuốc sâu hóa học thì sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề”, mà canh tác hữu cơ thực hiện các hoạt động nông nghiệp trên cơ sở tối thiểu hoặc loại trừ nhiều nhất các đầu vào là sản phẩm hóa học, tập trung các chương trình làm giàu dinh dưỡng đất và tạo sự bền vững môi trường lâu dài. - Còn Palaniappan and Annadurai (1999) cho rằng có các đặc trưng chủ yếu của nông nghiệp hữu cơ là: Sử dụng một cách tối đa và bền vững nguồn tài nguyên tự nhiên của địa phương. Sử dụng tối thiểu các đầu vào phải mua, chỉ khi cần bổ sung cho nguồn tài nguyên địa phương. Đảm bảo các chức năng sinh học cơ bản của thực vật với đất - nước - dinh dưỡng - mùn. Duy trì tính đa dạng các nguồn động thực vật như cơ sở cho sự cân bằng sinh thái và bền vững kinh tế. Tạo ra tính hấp dẫn toàn bộ khu vực mà có thể thỏa mãn cho nhu cầu của dân địa phương. Tăng độ đa dạng cây trồng vật nuôi dưới hình thức các hệ thống đa canh, nông lâm kết hợp, hệ thống cây trồng vật nuôi hỗn hợp để giảm rủi ro. 4 2.1.2. Các nguyên tắc trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ Nông nghiệp là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con người bởi vì nó góp một phần lớn trong việc cung cấp lương thực cho nhân loại. Lịch sử, văn hóa và những giá trị xã hội đều gắn với nông nghiệp. Những nguyên tắc của Nông nghiệp hữu cơ được áp dụng cho nông nghiệp theo nghĩa rộng nhất, bao gồm cách mà con người chăm sóc đất, nước, cây trồng và vật nuôi nhằm sản xuất, chuẩn bị và phân phối thực phẩm và hàng hóa khác. Chúng quy định cách mà con người tương tác lẫn nhau thậm chí cả những đóng góp cho thế hệ tương lai. Nguyên tắc của Nông nghiệp hữu cơ nhằm thúc đẩy sự phát triển của Nông nghiệp hữu cơ trong sự đa dạng của chúng. Chúng hướng dẫn sự phát triển của IFOAM dưới góc độ vai trò, chương trình và hệ thống tiêu chuẩn. Những nguyên tắc này là gốc rễ cho nông nghiệp hữu cơ hình thành và phát triển, thể hiện sự đóng góp của nông nghiệp hữu cơ đối với sự phát triển ngành nông nghiệp trên toàn thế giới. Nông nghiệp hữu cơ bao gồm 4 nguyên tắc sau. Nguyên tắc về sức khỏe Nông nghiệp hữu cơ duy trì và tăng cường sức khỏe của đất, cây trồng vật nuôi, con người và coi hành tinh là một thể thống nhất và không thể tách rời. Nguyên tắc này chỉ ra rằng sức khỏe của mỗi thành viên và của cả cộng đồng không thể tách rời sức khỏe của hệ sinh thái – đất khỏe tạo ra cây trồng khỏe mạnh và thúc đẩy sức khỏe của vật nuôi và con người. Sức khỏe là tính đầy đủ và trọn vẹn của hệ thống sống. Nó không chỉ đơn giản là không có bệnh tật mà còn duy trì sự khỏe mạnh vật lý, tinh thần, xã hội và sinh thái. Nguyên tắc về sinh thái Nông nghiệp hữu cơ dựa trên chu trình và hệ sinh thái sống, cùng làm việc, cùng thúc đẩy duy trì. Nguyên tắc này là gốc rễ của nông nghiệp hữu cơ trong hệ sinh thái. Nguyên tắc này được hiểu rằng sản xuất phải dựa trên chu trình sinh thái và sự tái sinh. Sự nuôi dưỡng và sức khỏe đạt được thông qua cân bằng sinh thái của một môi trường sản xuất đặc thù. Theo quan điểm của nông nghiệp hữu cơ, đồng cỏ và hệ thống thu hái tự nhiên nên phù hợp với quá trình tái sinh và cân bằng sinh thái trong tự nhiên. Quản lý hữu cơ cần phải phù hợp với điều kiên địa phương, sinh thái, sinh hóa và quy mô sản xuất. Nên giảm đầu vào thông qua tái sử dụng, tái sinh và quản lý có hiệu quả vật chất và năng lượng nhằm duy trì và tăng cường chất lượng môi 5 trường và bảo tồn tài nguyên. Nguyên tắc về sự công bằng Nông nghiệp hữu cơ được xây dựng dựa trên mối quan hệ đảm bảo cho sự công bằng về môi trường chung và những cơ hội sống. Sự công bằng có đặc điểm là sự bằng nhau, tôn trọng, pháp lý và quản lý của thế giới, giữa con người với con người và trong mối quan hệ với các vật sống khác. Nguyên tắc này nhấn mạnh rằng những gì liên quan đến nông nghiệp hữu cơ nên hướng đến mối quan hệ con người mà đảm bảo sự công bằng ở tất cả các mức độ và tất cả các bên – nhà sản xuất, người phân phối, người buôn bán và người tiêu thụ. Nông nghiệp hữu cơ nên cung cấp tất cả cho những bên liên quan chất lượng cuộc sống và đóng góp an ninh lương thực và giảm thiểu đói nghèo. Nó nhằm mục đích sản xuất đủ nguồn thực phẩm chất lượng tốt và những sản phẩm khác. Nguyên tắc về sự quan tâm Nông nghiệp hữu cơ cần được quản lý theo cách phòng ngừa và có trách nhiệm bảo vệ sức khỏe cũng như sự thịnh vượng của thế hệ hiện tại, tương lai và của môi trường. Nông nghiệp hữu cơ là một hệ thống sống và động, nó phản ứng với nhu cầu và điều kiện bên trong và bên ngoài. Người thực hành nông nghiệp hữu cơ cần tăng tính hiệu quả và sức sản xuất, nhưng không nên đặt trong rủi ro, hủy hoại sức khỏe và sự thịnh vượng. Do vậy, các công nghệ mới cần được đánh giá và phương pháp đang sử dụng cần được xem xét. Trong điều kiện những hiểu biết chưa đầy đủ về hệ sinh thái và nông nghiệp, thì cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố đó. Nguyên tắc này được hiểu là sự phòng ngừa và trách nhiệm là mối quan tâm chính trong quản lý, phát triển và chọn lựa kỹ thuật nông nghiệp hữu cơ. Khoa học là cần thiết để đảm bảo nông nghiệp hữu cơ bền vững, an toàn và theo hướng sinh thái. Tuy nhiên chỉ kiến thức khoa học là không đủ, kinh nghiệm canh tác, kiến thức tích lũy, kiến thức bản địa và truyền thống cung cấp những giải pháp có giá trị, đã được thử nghiệm bởi thời gian (Phạm Tiến Dũng và cs., 2016). 2.2. QUẢN LÝ DINH DƯỠNG TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ 2.2.1. Quản lý dinh dưỡng cho cây trồng sản xuất hữu cơ Cây trồng có thể hút dinh dưỡng cho chúng từ nhiều nguồn khác nhau như 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất