Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với c...

Tài liệu Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê đất trên địa bàn quận quận hà đông, thành phố hà nội giai đ

.PDF
87
1
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ NGUYỄN THÀNH LUÂN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020 Ngành: Quản lý đất đai Mã số:8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông Thái Nguyên - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày ....tháng ... năm 2021 Tác giả luận văn ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức của UBND quận Hà Đông, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Tác giả luận văn iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân CQNN Cơ quan nhà nước NCN Nhận chuyển nhượng XPVPHC Xử phạt vi phạm hành chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn QSDĐ Quyền sử dụng đất CTCP Công ty cổ phần CN-TTCN Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp HTX Hợp tác xã iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của quận Hà Đông.......................................... 35 Bảng 3.2. Kết quả giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông giai đoạn 2017-2020 ........................................................................................ 38 Bảng 3.3. Tình hình vi phạm của các tổ chức kinh tế trong việc sử dụng đất trên địa bàn quận Hà Đông ....................................................................................................... 40 Bảng 3.4. Tình hình vi phạm nghĩa vụ tài chính của các tổ chức kinh tế được UBND TP Hà Nội cho thuê đất trên địa bàn quận Hà Đông ....................................... 42 Bảng 3.5. Kết quả xử lý vi phạm các tổ chức kinh tế thuê đất trên địa bàn quận Hà Đông ............................................................................................................................ 44 Bảng 3.6. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường .......................................... 47 Bảng 3.7. Kết quả xử phạt về vi phạm Luật Bảo vệ môi trường .......................................... 48 Bảng 3.8. Tổng hợp thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông giai đoạn 2017-2020 ................................................................... 50 Bảng 3.9. Tình hình sử dụng lao động và tiền lương của các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông giai đoạn 2017-2020 ................................................................... 51 Bảng 3.10. Kết quả điều tra về mức độ áp dụng, thực hiện các quy định của nhà nước trong công tác quản lý sử dụng đất................................................................... 54 Bảng 3.11. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ chuyên môn ..................................................................... 55 Bảng 3.12. Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận Hà Đông... 57 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Cơ cấu các loại đất chính năm 2017 trên cả nước ................................................. 26 Hình 3.1. Bản đồ hành chính quận Hà Đông .......................................................................... 27 vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................ v MỤC LỤC ................................................................................................................................ vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................. 2 Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................................. 3 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế................................................................... 3 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................................................. 3 1.1.3.Quản lý đất đai đối với các tổ chức kinh tế.......................................................................... 4 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................................................ 7 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài............................................................................................ 10 1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới........................................ 10 1.3.2.Tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ...................................... 15 1.3.3.Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn quận Hà Đông ................ 21 Chương II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 24 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 24 2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 24 2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 24 2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn quận Hà Đông ........................................................................................................... 24 2.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020. ................................... 24 vii 2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông.... 24 2.3.4. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế qua kết quả điều tra 25 2.3.5. Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với đất đã giao cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông ................................................................... 25 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 25 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ............................................................................... 25 2.4.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ................................................................................. 26 2.4.3. Phương pháp so sánh .......................................................................................................... 26 Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 27 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. .................................................................................... 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................... 27 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................................... 32 3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất đai trên địa bàn quận Hà Đông .................................................. 34 3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông giai đoạn 2017-2020............................................................. 36 3.2.1 .Thực trạng giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông giai đoạn 2017-2020............................................................................................ 36 3.2.2. Tình hình vi phạm của các tổ chức kinh tế trong việc sử dụng đất được giao trên địa bàn quận Hà Đông ........................................................................................................... 39 3.2.3. Kết quả xử lý vi phạm các tổ chức kinh tế thuê đất trên địa bàn quận Hà Đông ............................................................................................................................... 43 3.2.4. Tình hình chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận Hà Đông .......................................... 45 3.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông ................................................................................................................... 49 3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................................................... 49 3.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................................................... 51 3.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường ........................................................................................... 52 viii 3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sử dụng đất đã giao cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông............................................................................................... 52 3.4. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế qua kết quả điều tra ................................................................................................................................. 54 3.4.1. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế thông qua ý kiến của cán bộ quản lý .............................................................................................................. 54 3.4.2. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế thông qua ý kiến của cán bộ chuyên môn ..................................................................................................... 55 3.4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế qua kết quả điều tra 56 3.5. Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với đất đã giao, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông ................................... 58 3.5.1. Giải pháp về chính sách pháp luật đất đai......................................................................... 58 3.5.2. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................................ 60 3.5.3. Giải pháp về cải cách hành chính ...................................................................................... 61 3.5.4. Giải pháp về hệ thống tài chính đất đai ............................................................................. 62 3.5.5. Giải pháp về khoa học công nghệ...................................................................................... 62 3.5.6. Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trong thời gian tới ........................................................................................................................... 63 3.5.7. Các giải pháp khác .............................................................................................................. 64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 66 1. Kết luận ........................................................................................................................... 66 2. Kiến nghị......................................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 69 PHỤ LỤC 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Sử dụng đất đai có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại về kinh tế và ổn định chính trị, phát triển xã hội của cả trước mắt và lâu dài. Nguồn tài nguyên, nguồn lực đất đai vô cùng quý giá, nhưng là nguồn tài nguyên có hạn, việc quản lý sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát triển kinh tế xã hội một cách khoa học, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn. Ở nước ta, quỹ đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là rất lớn. Theo kết quả thống kê đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016) diện tích này là khoảng 3.986.000 ha, chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên của cả nước. Tuy nhiên, hiện nay diện tích này quản lý chưa chặt chẽ, sử dụng chưa hiệu quả, trong việc quản lý còn để xảy ra nhiều tiêu cực. Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến ngày 01 tháng 4 năm 2008. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng về đất đai nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng. Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội là một quận có địa hình đồng bằng, trung du, nằm gần trung tâm của Thành phố Hà Nội, có diện tích tự nhiên là 4833,7 ha, nằm giữa giao điểm của Quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hòa Bình và quốc lộ 70A. Hà Đông cũng là nơi khởi đầu của quốc lộ 21B, nối trung tâm Hà Nội với các huyện phía nam của Thủ đô và tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng gia tăng, quận đã có những chính sách nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư chính vì vậy những năm gần đây các doanh nghiệp đầu tư trên quận Hà Đông ngày càng gia tăng, công tác quản lý đất đai trên địa bàn quận được tăng cường và quản lý chặt chẽ nhất là đối với các tổ chức kinh tế được giao cho thuê đất, làm thế nào để sử dụng đất thực sự tiết kiệm và hiệu quả đang là bài toán khó đặt ra cho các nhà quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố nói chung và quận Hà Đông nói riêng. 2 Xuất phát từ thực trạng đó, tôi chọn đề tài: "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê đất trên địa bàn quận quận Hà Đông, thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020" 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng sử dụng đất đã giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông. - Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế qua kết quả điều tra. - Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với đất đã giao cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong việc học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung, hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân. Từ đó không ngừng nghiên cứu để nắm vững những quy định của pháp luật nói chung và Pháp luật đất đai nói riêng về công tác quản lý đất đai đặc biệt là công tác quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao cho thuê đất. 3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng quỹ đất được nhà nước giao, được nhà nước cho thuê và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 3 Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế Trong số những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng, khoáng sản trong lòng đất, rừng và mặt nước chiếm vị trí đặc biệt. Đất là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên của bất kỳ quá trình sản xuất nào (Đoàn Công Quỳ và cs, 2006). Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt, Tuy nhiên đối với mỗi ngành cụ thể trong nền kinh tế quốc dân, đất đai lại có những vị trí, vai trò khác nhau. Trong ngành công nghiệp (trừ ngành khai khoáng), đất đai làm nền tảng, làm cơ sở, địa điểm để tiến hành những thao tác, những hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nông nghiệp đất không chỉ là cơ sở không gian, không chỉ là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của ngành sản xuất này, mà còn là yếu tố tích cực của sản xuất. Quá trình sản xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất, phụ thuộc vào các quá trình sinh học tự nhiên (Đoàn Công Quỳ và cs, 2006). 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất a. Nhân tố điều kiện tự nhiên Trong nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác. - Điều kiện tự nhiên khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người. - Điều kiện đất đai (địa hình và thổ nhưỡng): Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu xây dựng đồng ruộng để thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với đất phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình và gây khó khăn cho thi công, điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. 4 Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện tự nhiên ánh sáng, nhiệt độ nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiện quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và kinh tế (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2006). b. Nhân tố kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như chế độ, dân số và lao động, thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuận vào sản xuất ... Nhân tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài,2006). c. Nhân tố không gian Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất và phi vật chất (như các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai thác, xây dựng, mọi hoạt động kinh tế và hoạt động xã hội) đều cần đến đất đai như điều kiện không gian để hoạt động. Không gian bao gồm cả vị trí mặt bằng. Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho xã hội loài người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng công trình, nhà xưởng, giao thông ... mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và đem lại giá trị kinh tế (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2006). 1.1.3. Quản lý đất đai đối với các tổ chức kinh tế 1.1.3.1. Khái niệm liên quan về quản lý và sử dụng đất đai của các tổ chức Hiến pháp Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại Chương III, Điều 53 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) quy định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. 5 Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. “Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Theo Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013), một số khái niệm liên quan đến các tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: - Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. - Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 (Chính Phủ, 2009) về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: - Sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi sử dụng đất không đúng với mục đích sử dụng, loại đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). - Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất. - Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc chủ sử dụng đất cho phép sử dụng hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước tạm giao hoặc mượn đất nhưng hết thời hạn tạm giao, mượn đất mà không trả lại đất. 6 - Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định. Theo Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 (Chính Phủ, 2014) về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất. Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước giao, cho thuê nhưng hết thời hạn giao, cho thuê đất không được Nhà nước gia hạn sử dụng mà không trả lại đất hoặc sử dụng đất khi chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 1.1.3.2. Khái quát về quỹ đất của các tổ chức Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tổ chức sử dụng đất, quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản lý đất) là tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng, được Nhà nước giao đất để quản lý, quy định trong Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) bao gồm: Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất; 7 Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất; Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. Tổ chức sự nghiệp công là tổ chức do các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công do ngân sách nhà nước chi trả. 1.1.3.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng đất các tổ chức Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt và có hạn; mọi hoạt động của con người đều trực tiếp hoặc gián tiếp gắn bó với đất đai. Tổng diện tích tự nhiên của một phạm vi lãnh thổ nhất định là không đổi. Nhưng khi sản xuất phát triển, dân số tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh thì nhu cầu của con người đối với đất đai cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố định, cầu thì luôn có xu hướng tăng. Điều này dẫn đến những mâu thuẫn gay gắt giữa những người sử dụng đất và giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả và bền vững, quản lý đất đai được đặt ra như một nhu cầu cấp bách và cần thiết. Quản lý đất đai đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất trong điều kiện hệ thống pháp luật nước ta quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai. Mặt khác, quản lý đất đai còn có vai trò quan trọng trong việc kết hợp hài hòa các nhóm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng tới mục tiêu phát triển. Công tác quản lý đất đai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững. Do đó quản lý, sử dụng đất đai là một trong những hoạt động quan trọng nhất của công tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý, sử dụng đất của các tổ chức nói riêng, 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho nhu cầu của hiện tại những không làm ảnh hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã tập 8 trung tháo gỡ những khó khăn, mà bước đột phá đầu tiên là Luật đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001 và Luật đất đai năm 2003 đã được Quốc hội thông qua. Bênh cạnh đó, nhiều bộ luật liên quan khác cũng đã được ban hành, như Luật Xây dựng, Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Luật bảo vệ môi trường…và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn thi hành Luật do Chính phủ, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân quận Hà Đông ban hành. Sau đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành luật: - Luật Đất đai năm 2013; - Luật bảo vệ và phát triển rừng; - Luật Bảo vệ Môi trường 2014; - Luận Dân sự 2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Nghi định 35/2017/NĐ-CP ngày 3/4/2017 Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; - Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17/12/1996 quy định việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và Chỉ thị số 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 104/2014/NĐ- CP ngày 14/11/2014 của Chính Phủ quy định về khung giá đất; - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 9 - Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai; - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. - Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 ban hành quy định một số nội dung về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 ban hành một số quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sở hữu tải sản 10 gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới Hiện nay trên thế giới ngoài ý thức và tính pháp chế thực thi pháp luật của chính quyền nhà nước và mọi công dân, chính sách pháp luật về lĩnh vực đất đai của các quốc gia đang ngày càng được hoàn thiện. Trên cơ sở chế độ sở hữu về đất đai, ở quốc gia nào cũng vậy, nhà nước đều có những chính sách, nguyên tắc nhất định trong việc thống nhất chế độ quản lý, sử dụng đất đai. Một trong những chính sách lớn được thực hiện tại nhiều quốc gia là chính sách giao đất cho người sử dụng đất nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bình ổn chính trị, tạo sự công bằng trong xã hội. Mục tiêu chính trong các chính sách về giao đất cho người sử dụng đất ở bất kỳ quốc gia nào giúp chính quyền nắm chắc, quản chặt và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất. Hiện nay trên thế giới tồn tại chủ yếu 3 hình thức sở hữu về đất đai là sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể và sở hữu nhà nước. Ở đa số các quốc gia đều có các hình thức sở hữu về đất đai ở trên, hiện tại còn có một số quốc gia như Lào, Triều Tiên, Việt Nam và Cu Ba chỉ tồn tại duy nhất một hình thức sở hữu về đất đai là sở hữu Nhà nước (hay sở hữu toàn dân) và ở các nước này việc giao đất cho người sử dụng đất thông qua 3 hình thức như: giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất. Tuy nhiên, phụ thuộc vào chính sách quản lý đất đai và tốc độ phát triển kinh tế mà lựa chọn các loại hình thức trên cho phù hợp. Trung Quốc là quốc gia có 2 hình thức sở hữu đất đai là sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể, trong chính sách giao đất cũng áp dụng hai hình thực là giao đất không thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất. Đối với các nước có hình thức sở hữu tư nhân về đất đai thì việc giao đất không thu tiền sử dụng đất không còn phổ biến gây nhiều bức xúc trong dư luận xã hội (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012). * Australia Australia có lịch sử hình thành từ thuộc địa của Anh, nhờ vậy Australia có được cơ sở và hệ thống pháp luật quản lý xã hội nói chung và quản lý đất đai nói riêng từ rất sớm. Trong suốt quá trình lịch sử từ lúc là thuộc địa đến khi trở thành quốc gia độc lập, pháp luật và chính sách đất đai của Australia mang tính kế thừa và phát triển một cách liên tục, không có sự thay đổi và gián đoạn do sự thay đổi về 11 chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi làm cho pháp luật và chính sách đất đai phát triển nhất quán và ngày càng hoàn thiện, được xếp vào loại hàng đầu của thế giới, vì pháp Luật đất đai của Australia đã tập hợp và vận dụng được hàng chục luật khác nhau của đất nước. Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia là đất thuộc sở hữu Nhà nước và đất thuộc sở hữu tư nhân. Australia công nhận Nhà nước và tư nhân có quyền sở hữu đất đai và bất động sản trên mặt đất. Phạm vi sở hữu đất đai theo luật định là tính từ tâm trái đất trở lên, nhưng thông thường Nhà nước có quyền bảo tồn đất ở từng độ sâu nhất định, nơi có những mỏ khoáng sản quý như vàng, bạc, thiếc, than, dầu mỏ … Luật đất đai Australia bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai. Tuy nhiên, luật cũng quy định Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhân để sử dụng vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và việc trưng thu dó gắn liền với việc Nhà nước phải thực hiện bồi thường thoả đáng (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012). * Thụy Điển Điều tra về sử dụng đất ở Thụy Điển thuộc trách nhiệm của một số cơ quan chính phủ khác nhau và được thực hiện trong các khoảng thời gian và mức độ chi tiết khác nhau. Kết quả, cùng với các mô tả về phương pháp thực hiện, thường được công bố trên trang thông tin của cơ quan thống kê tương ứng. Tuy nhiên, kết quả từ các nguồn nêu trên được cơ quan thống kê của Thụy Điển định kỳ biên tập thành một phần của "Thống kê của Thụy Điển" chính thức. Báo cáo về "sử dụng đất tại Thụy Điển" cung cấp thông tin về việc sử dụng đất nói chung và được chia thành 8 phân loại sử dụng đất khác nhau, bao gồm đất nông nghiệp, đất rừng, đất xây dựng; đất sân Golf và sườn núi trượt tuyết, hầm mỏ, đầm lầy và vũng bùn, đồng cỏ tự nhiên và cây thạch lam, đất đá trần và các loại đất khác, và nước. Đất xây dựng lại tiếp tục chia thành nhỏ thành các phân loại sau đây: đất ở lâu dài, đất nhà nghỉ dưỡng cuối tuần và các kỳ nghỉ lễ, đất công nghiệp, đất thương mại, đất cơ sở dịch vụ công cộng và thư giãn, Giao thông vận tải, các cơ sở lắp đặt kỹ thuật, và các loại đất xây dựng khác.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất