ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN TRỌNG THANH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN TRỌNG THANH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC NÔNG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả
Trần Trọng Thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông,
ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài,
cũng nhƣ trong quá trình hoàn chỉnh đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý Sau Đại học;
Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng (Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên); bạn
bè, đồng nghiệp, gia đình và ngƣời thân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời
gian thực hiện và hoàn chỉnh đề tài.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp nơi tôi đang công tác tại
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ
tận tình, quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Trần Trọng Thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa .......................................................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Khái quát về tổ chức phát triển quỹ đất ..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm ................................................................................................. 4
1.1.3. Sự cần thiết phải thành lập tổ chức phát triển quỹ đất ............................ 5
1.1.4. Hoạt động của tổ chức phát triển quỹ đất ............................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận khoa học ............................................................................. 18
1.2.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................... 18
1.2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 20
1.3. Công tác phát triển quỹ đất của một số nƣớc trên thế giới ............................. 23
1.3.1. Mô hình phát triển quỹ đất ở Trung Quốc.................................................. 23
1.3.2. Mô hình phát triển quỹ đất ở Hàn Quốc .................................................... 24
1.4. Công tác hoạt động của tổ chức phát triển quỹ đất của một số tỉnh ở
trong nƣớc ........................................................................................... 25
1.4.1. Tình hình hoạt động Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc .............. 25
1.4.2. Tình hình hoạt động Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dƣơng........... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......29
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 29
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2.1. Về không gian nghiên cứu .................................................................... 29
2.2.2. Về thời gian nghiên cứu ........................................................................ 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái Nguyên........................... 29
2.3.2. Đánh giá thực trạng hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 29
2.3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung Tâm
phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên ................................................... 30
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập các số liệu thứ cấp ............................................. 30
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra các số liệu sơ cấp ............................................... 30
2.4.3. Phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu................. 31
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 32
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ............. 32
3.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên ..................................... 32
3.1.2. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên .......................... 34
3.2. Đánh giá thực trạng hoạt động của TTPTQĐ tỉnh Thái Nguyên ............. 37
3.2.1. Chức năng nhiệm vụ theo quy định ...................................................... 37
3.2.2. Kết quả xây dựng và phát triển bộ máy, tổ chức của Trung tâm phát triển
quỹ đất tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 39
3.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Trung tâm
phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên ................................................... 45
3.2.4. Một số ý kiến đánh giá về hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ
đất tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
3.2.5. Những khó khăn, tồn tại và hạn chế trong quá trình hoạt động của
Trung tâm phát triển quỹ đất ............................................................... 83
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung Tâm
Phát triển quỹ đất .................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 88
1. Kết luận ....................................................................................................... 88
2. Đề nghị ........................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ..................................................................... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải
Từ viết tắt
Bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng
BT&GPMB
Giải phóng mặt bằng
GPMB
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCNQSDĐ
Hội đồng nhân dân
HĐND
Khu công nghiệp
KCN
Khu dân cƣ
KDC
Tài Nguyên-Môi Trƣờng
TN-MT
Trung tâm phát triển quỹ đất
TTPTQĐ
Ủy ban nhân dân
UBND
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc ......................... 42
Bảng 3.2.
Tổng hợp khu đất đƣợc nhà nƣớc giao để thu hồi, BT&GPMB
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................... 45
Bảng 3.3.
Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực GPMB dự án khu
dân cƣ tổ 27, phƣờng Hoàng Văn Thụ ....................................... 46
Bảng 3.4.
Kết quả Bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB dự án khu dân cƣ tổ 27,
phƣờng Hoàng Văn Thụ ............................................................. 46
Bảng 3.5.
Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực GPMB dự án khu
dân cƣ xóm Kiều Chính, xã Xuân Phƣơng ................................. 48
Bảng 3.6.
Kết quả Bồi thƣờng đất dự án khu dân cƣ xóm Kiều Chính,
xã Xuân Phƣơng.......................................................................... 48
Bảng 3.7.
Tổng hợp các khu đất đấu giá ....................................................... 51
Bảng 3.8.
Kết quả đấu giá tại khu dân cƣ tổ 27, phƣờng Hoàng Văn Thụ ...... 53
Bảng 3.9.
Kết quả đấu giá tại KDC xóm Kiều Chính, xã Xuân Phƣơng,
huyện Phú Bình ............................................................................ 54
Bảng 3.10. Tổng hợp các khu đất thu hồi để thực hiện dự án ........................ 57
Bảng 3.11. Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực GPMB dự án xây
dựng trƣờng Trung cấp Luật Thái Nguyên (giai đoạn 1) ........... 58
Bảng 3.12. Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng dự án xây dựng Trƣờng Trung cấp Luật Thái Nguyên ...... 59
Bảng 3.13. Đối tƣợng và điều kiện bồi thƣờng ............................................... 61
Bảng 3.14. Kết quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ ............................................. 62
Bảng 3.15. Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực GPMB .............................. 63
Bảng 3.16. Kết quả Bồi thƣờng đất và tài sản trên đất dự án xây dựng
khu tái định cƣ trƣờng Trung cấp Luật Thái Nguyên ................. 64
Bảng 3.17. Kết quả các khoản hỗ trợ kèm theo dự án xây dựng khu tái
định cƣ trƣờng Trung cấp Luật Thái Nguyên ............................. 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
Bảng 3.18. Kết quả điều tra tái định cƣ dự án xây dựng Trƣờng Trung
cấp Luật Thái Nguyên................................................................. 67
Bảng 3.19. Tổng hợp các nhiệm vụ do UBND tỉnh và Sở Tài Nguyên
và Môi Trƣờng giao .................................................................... 69
Bảng 3.20. Kết quả diện tích đo đạc hiện trạng đất đai xã Tân Dƣơng
đến 31/12/2012 ........................................................................... 71
Bảng 3.21. Hiện trạng hệ thống bản đồ địa chính xã Tân Dƣơng, huyện
Định Hóa...................................................................................... 73
Bảng 3.22. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
đất nông nghiệp và đất ở xã Tân Dƣơng (tính đến hết ngày
01/01/2014) ................................................................................. 74
Bảng 3.23. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
đất nông nghiệp và đất ở xã Đồng Thịnh (tính đến hết ngày
01/01/2014) ................................................................................. 75
Bảng 3.24.
Kết quả khảo sát cán bộ quản lý trong lĩnh vực đất đai..........................77
Bảng 3.25.
Kết quả khảo sát các hộ bị ảnh hƣởng bởi các dự án thu hồi đất ..........80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã đƣợc giải phóng
mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng .......................... 8
Hình 3.1.
Tổ chức bộ máy hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 39
Hình 3.2.
Bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cƣ tổ 27, phƣờng
Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên ................................... 51
Hình 3.3.
Bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cƣ tổ 15, phƣờng
Đồng Quang, thành phố Thái Nguyên ........................................ 52
Hình 3.4.
Bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cƣ xóm Kiều Chính,
Xã Xuân Phƣơng, huyện Phú Bình ............................................. 52
Hình 3.5.
Bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cƣ xóm Tân Sơn 9,
Xã Xuân Phƣơng, huyện Phú Bình ............................................. 53
Hình 3.6.
Biểu đồ cơ cấu các loại đất xã Tân Dƣơng theo số liệu đo
đạc tổng hợp đến 31/12/2012...................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng của của môi trƣờng sống. Con ngƣời sinh ra và lớn lên
nhờ đất, đất đai gắn bó máu thịt với con ngƣời và cả dân tộc, là sự sống còn
của mỗi quốc gia.
Luật Đất đai hiện hành cho phép UBND các tỉnh, thành đƣợc thành lập
các tổ chức phát triển quỹ đất với mục đích là đƣợc giao, quản lý quỹ đất đã
thu hồi theo quyết định của Nhà nƣớc. Trung tâm phát triển quỹ đất là tổ chức
dịch vụ công cùng với văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc sở tài
nguyên và môi trƣờng. Các trung tâm này đƣợc địa phƣơng cho phép thực
hiện hàng loạt công việc của một cơ quan quản lý nhà nƣớc: từ tổ chức giải
phóng mặt bằng, bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ, quản lý quỹ đất đã đƣợc giải
phóng mặt bằng (là các công việc của hội đồng/ban giải phóng mặt bằng
thuộc sở TN-MT, phòng TN-MT quận, huyện, xã phải thực hiện) đến việc
nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân, cung cấp thông
tin về giá đất, quỹ đất cho các tổ chức cá nhân theo yêu cầu (mang tính kinh
doanh nhƣ doanh nghiệp).
Sự hình thành của hệ thống (Trung tâm phát triển quỹ đất) cùng với
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển đất, giảm thời gian và chi phí
cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc phát huy hiệu quả
góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nƣớc về đất đai; Tuy nhiên hoạt
động của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên còn nhiều hạn chế,
việc cung cấp các dịch vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng hiện vẫn còn gặp
nhiều khó khăn.
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên đƣợc thành lập theo quyết
định số 358/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 16/2/2011 với chức năng nhiệm vụ
chính là tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
đất trên địa bàn; tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất, phục vuh phát triển
kinh tế- xã hội và ổn định thị trƣờng bất động sản; nhận chuyển nhƣợng quyền
sử dụng đất; phát triển các khu tái định cƣ; đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng
trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý
quỹ đất đã thu hồi, đã nhận chuyển nhƣợng, đã tạo lập, phát triển và thực hiện
dịch vụ trong lĩnh vực bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng. Nhƣng trong những
năm qua công tác hoạt động của Trung tâm quỹ đất tỉnh Thái Nguyên còn gặp
một số khó khăn, bởi khi có các dự án thì các nhà đầu tƣ làm việc với UBND
các huyện và thƣờng UBND các huyện giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất
hoặc Ban bồi thƣờng giải phóng mặt bằng cấp huyện thực hiện bồi thƣờng,
GPMB dự án đó.
Trƣớc tình hình trên, trong khuôn khổ yêu cầu thực hiện luận văn tốt
nghiệp cao học ngành Quản lý đất đai, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên” nhằm
nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên, góp
phần xây dựng chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ, tạo quỹ đất để đấu
giá phục vụ phát triển kinh tế xã hội và ổn định thị trƣờng bất động sản,nâng
cao hiệu quả công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất trong lĩnh vực đất đai
trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng hoạt động của Trung tâm phát triển
quỹ đất tỉnh Thái Nguyên từ khi thành lập (16/2/2011) đến nay.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá về thể chế hoạt động, tổ chức bộ máy, nhân lực của Trung tâm.
+ Đánh giá công tác thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm
phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới.
3. Ý nghĩa
- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm phát triển quỹ đất.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục
những khó khăn hạn chế trong công tác quản lý và hoạt động của trung tâm
phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên nói riêng và các tổ chức phát triển quỹ
đất nói chung, từ đó có những giải pháp hợp lý đề phát triển tổ chức phát triển
quỹ đất các cấp góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về tổ chức phát triển quỹ đất
1.1.1. Khái niệm
Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công đƣợc thành lập theo
quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập; có tƣ cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và đƣợc mở tài khoản, để
hoạt động theo quy định của pháp luật; có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh. Đối với địa phƣơng đã có Tổ chức phát triển quỹ đất cấp
tỉnh và cấp huyện thì tổ chức lại Tổ chức phát triển quỹ đất trên cơ sở hợp nhất
Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện hiện có [3].
1.1.2. Đặc điểm
Tổ chức phát triển quỹ đất do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng quyết định thành lập vì vậy tổ chức và hoạt động của Tổ
chức phát triển quỹ đất đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chủ trì phối hợp
với Bộ Nội vụ hƣớng dẫn. Bên cạnh đó Tổ chức phát triển quỹ đất là tổ chức
hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai. Với trách nhiệm quy định
điều kiện và thủ tục cấp phép hoạt động, đăng ký hoạt động dịch vụ trong
quản lý, sử dụng đất đai nhƣ:
Bộ Tài chính quy định điều kiện và thủ tục cấp phép hoạt động, đăng
ký hoạt động tƣ vấn về giá đất.
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định điều kiện hoạt động, đăng ký
hoạt động tƣ vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dịch vụ về thông tin
đất đai; điều kiện và thủ tục cấp phép hoạt động, đăng ký hoạt động dịch vụ
về đo đạc và bản đồ địa chính.
Với điều kiện trên thì tổ chức sự nghiệp có thu, doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế có đủ điều kiện đƣợc cấp phép hoạt động hoặc đƣợc
đăng ký hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
Các lĩnh vực hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai bao gồm:
- Tƣ vấn về giá đất;
- Tƣ vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Dịch vụ về đo đạc và bản đồ địa chính;
- Dịch vụ về thông tin đất đai.
1.1.3. Sự cần thiết phải thành lập tổ chức phát triển quỹ đất
Tổ chức phát triển quỹ đất đƣợc thành lập trƣớc nhu cầu đầu tƣ phát
triển kinh tế, xã hội và từ thực tiễn công tác giải phóng mặt bằng. Qua đó đƣa
công tác quản lý đất đai từng bƣớc gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Việc ra đời tổ chức phát triển quỹ đất có ảnh hƣởng rất lớn đến công
tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất ở nƣớc ta hiện
nay, nó góp phần hỗ trợ rất lớn cho công tác này diễn ra nhanh chóng, hiệu
quả hơn thông quan việc quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của tổ chức này trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà
nƣớc thu hồi đất. Nhƣ là lập phƣơng án tổng thể giải phóng mặt bằng trình
Ủy ban nhân dân tỉnh; trình phƣơng án bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng;
thực hiện các công việc bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đối với trƣờng hợp
thu hồi đất sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc công bố mà chƣa
có dự án đầu tƣ.
1.1.4. Hoạt động của tổ chức phát triển quỹ đất
1.1.4.1. Hoạt động quản lý và phát triển quỹ đất
Tiến hành tổ chức tiếp nhận, quản lý và trình phƣơng án khai thác quỹ
đất. Tổ chức liên hệ, thu thập hồ sơ, điều tra, đánh giá và đƣa ra hƣớng quản
lý, sử dụng.
Báo cáo tình hình thực hiện những dự án chậm triển khai. Lập danh mục
có phân loại và quản lý các khu đất của tổ chức cập nhập những biến động.
Khi Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43 có hiệu lực thi hành, tổ chức
phát triển quỹ đất cũng điều chỉnh về tổ chức và phƣơng thức hoạt động cho
phù hợp với chức năng và nhiệm vụ mới đã đƣợc quy định trong Nghị định
43. Vì vậy, tổ chức có những quy trình hoạt động mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất đã đƣợc giải phóng mặt bằng đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức
nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài [3].
Nội dung trình tự thủ tục gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Giới thiệu địa điểm đầu tƣ:
Ngƣời có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với cơ quan đƣợc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng giao nhiệm vụ thoả thuận địa
điểm hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để đƣợc giới thiệu địa điểm sử
dụng đất.
Bƣớc 2: Thủ tục xin giao đất, cho thuê đất:
Sau khi có văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tƣ
hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền trên địa điểm đã đƣợc xác định, ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp hai
(02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có đất; hồ sơ gồm có:
- Đơn xin giao đất, thuê đất.
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tƣ hoặc văn
bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
trên địa điểm đã đƣợc xác định.
- Quyết định dự án đầu tƣ hoặc bản sao giấy phép đầu tƣ có chứng nhận
của công chứng nhà nƣớc; trƣờng hợp dự án đầu tƣ của tổ chức không sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc hoặc không phải là dự án có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng nơi có đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30
của Nghị định này.
- Trƣờng hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép
kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trƣờng hợp sử dụng đất vào mục đích
sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh
sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tƣ đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
xét duyệt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có đất về việc
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã đƣợc Nhà nƣớc giao đất,
cho thuê đất trƣớc đó.
Bƣớc 3: Quyết định giao đất cho thuê đất:
Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nhận đƣợc hồ sơ của Chủ đầu tƣ,
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tiến hành những việc sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất đối với nơi chƣa có bản đồ địa chính (đối với các dự án sử
dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng nhƣ đê điều, thủy điện,
đƣờng điện, đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng dẫn nƣớc, đƣờng dẫn dầu, đƣờng dẫn
khí thì đƣợc dùng bản đồ địa hình đƣợc thành lập mới nhất có tỷ lệ không nhỏ
hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ sơ địa chính.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa
chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;
xác minh thực địa; trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trƣờng hợp đƣợc thuê đất; chỉ đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất tổ
chức bàn giao đất trên thực địa.
Bƣớc 4: Chủ đầu tƣ có đất:
Sau khi có quyết định giao đất cho chủ đầu tƣ, Chủ đầu tƣ đƣợc các cơ
quan chức năng tiến hành bàn giao đất trên thực địa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
Giới thiệu địa điểm đầu tƣ
Thủ tục xin giao đất, cho thuê đẩt
Quyết định giao đất, cho thuê đất
Chủ đầu tƣ có đất
Hình 1.1. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đã đƣợc giải phóng mặt
bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng
1.1.4.2. Hoạt động Bồi thường hỗ trợ và tái định cư
Việc lập, thẩm định và xét duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ:
Tổ chức phát triển quỹ đất làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng (có sự tham gia của đại diện chủ đầu tƣ và đại diện của những hộ có đất
bị thu hồi) có trách nhiệm lập và trình phƣơng án cụ thể về bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ (sau đây gọi là phƣơng án bồi thƣờng) theo quy định tại Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP theo trình tự, thủ tục sau đây [6]:
- Lập phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
lập phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đối với từng tổ chức, cá nhân,
hộ gia định bị thu hồi đất, trên cơ sở tổng hợp số liệu kiểm kê, xử lý các thông
tin liên quan của từng trƣờng hợp; áp giá tính giá trị bồi thƣờng về đất, tài sản
trên đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
Phƣơng án tái định cƣ: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách
nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cƣ trƣớc khi thu hồi đất. Khu tái
định cƣ tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn,
quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng
vùng, miền. Dự án tái định cƣ đƣợc lập và phê duyệt độc lập với phƣơng án
bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ nhƣng phải bảo đảm có đất ở, nhà ở tái định cƣ
trƣớc khi cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. Khu tái
định cƣ đƣợc lập cho một hoặc nhiều dự án; nhà ở, đất ở trong khu tái định cƣ
đƣợc bố trí theo nhiều cấp nhà, nhiều mức diện tích khác nhau phù hợp với
các mức bồi thƣờng và khả năng chi trả của ngƣời đƣợc tái định cƣ.
- Niêm yết công khai phƣơng án lấy ý kiến của nhân dân:
Sau khi phƣơng án chi tiết đƣợc lập, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất
thu hồi tổ chức lấy ý kiến của nhân dân, nhất là các đối tƣợng bị thu hồi đất.
Hình thức lấy ý kiến là: tổ chức họp trực tiếp với ngƣời dân trong khu vực có
đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cƣ nơi
có đất thu hồi.
Việc tổ chức lấy ý kiến phải đƣợc lập thành biên bản có xác nhận của
đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban MTTQVN cấp xã, đại diện những
ngƣời có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng có trách
nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lƣợng ý kiến đồng
ý, số lƣợng ý kiến không đồng ý, số lƣợng ý kiến khác đối với phƣơng án
bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu
hồi tổ chức đối thoại đối với trƣờng hợp còn có ý kiến không đồng ý về
phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; hoàn chỉnh phƣơng án trình cơ
quan có thẩm quyền.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -