Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ công...

Tài liệu Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện phúc thọ, thành phố hà nội

.PDF
97
1
90

Mô tả:

0 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ HỮU DƯƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Thơ Thái Nguyên - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu nghiên cứu khoa học và kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và tài liệu tham khảo đã được ghi rõ nguồn trích dẫn. Nếu phát hiện bất kỳ sự sao chép nào từ kết quả nghiên cứu khác hoặc sai sót về số liệu nghiên cứu, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường và ban hội đồng./. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành được đề tài này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lê Văn Thơ - người đã định hướng nghiên cứu cho tôi trên con đường nghiên cứu khoa học, người luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giải đáp các thắc mắc cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin cảm ơn phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phúc Phọ, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội, Sở tài Nguyên và Môi trường Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu thực hiện đề tài. Trong quá trình hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong thầy cô và các bạn góp ý để bài viết được hoàn thiện hơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Học viên Đỗ Hữu Dương iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài đề tài ...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học..................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 4 1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính ................................................................... 4 1.2. Cơ sở pháp lý xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ...................................... 14 1.3. Tổng quan một số phần mềm xây dựng hồ sơ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu đang áp dụng tại Việt Nam ................................................................. 15 1.3.1. Phần mềm xây dựng bản đồ địa chính .................................................. 15 1.3.2. Phần mềm xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu.......................... 16 1.4. Tổng quan công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai ở Việt Nam và một số nước trên thế giới ................................................................................ 18 1.4.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai một số nước trên thế giới................................................................................................................... 18 1.4.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai ở Việt Nam............. 23 1.4.3. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội 29 iv CHƯƠNG 2. ĐỔI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 36 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 36 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 36 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 36 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 36 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 36 2.3.1. Giới thiệu khái quát địa bàn nghiên cứu ............................................... 36 2.3.2. Đánh giá thực trạng thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Phúc Thọ ......................................................................................................................... 36 2.3.3. Đề xuất mô hình xây dựng CSDL địa chính ......................................... 36 2.3.4. Bài học kinh nghiệm, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phúc Thọ. ........................................................................................................ 37 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: .................................................. 37 2.4.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: ................................................... 37 2.4.3. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu:................................................... 37 2.4.4. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế, vận dụng và khai thác: ................. 38 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 39 3.1. Giới thiệu khái quát địa bàn nghiên cứu .................................................. 39 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 39 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 41 3.2. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn huyện Phúc Thọ ........................................................... 41 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và hệ thống hồ sơ địa chính ............................. 41 3.2.3. Đánh giá về thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại huyện Phúc Thọ .................................................... 53 v 3.2.4. Thực trạng công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Phúc Thọ ......................................................................................................................... 55 3.3. Nghiên cứu xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu địa chính tại thị trấn Phúc Thọ 62 3.3.1. Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm ứng dụng để thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu .............................................................................................................. 62 3.3.2. Ứng dụng phần mềm ViLIS xây dựng CSDL địa chính tại thị trấn Phúc Thọ ......................................................................................................................... 62 3.4. Bài học kinh nghiệm, đề xuất một số nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại huyện Phúc Thọ ..... 79 3.4.1. Bài học kinh nghiệm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .................................................................................... 79 3.4.2. Đề xuất một số nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại huyện Phúc Thọ .................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 83 1. Kết luận ....................................................................................................... 83 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSDL : Cơ sở dữ liệu; GCN : Giấy chứng nhận; GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng; GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; GIS : Geographic Information System - hệ thông tin địa lý; CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa; UBND : Ủy Ban Nhân Dân; VPĐKĐĐ : Văn phòng đăng ký đất đai. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2020 ...........................................42 Bảng 3.2: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2020 .....................................42 Bảng 3.3. Thống kê diện tích đo vẽ bản đồ địa chính ...............................................44 Bảng 3.4. Bảng thống kê số lượng tờ bản đồ địa chính đã đo vẽ..............................45 Bảng 3.5. Bảng thống kê các loại GCN QSD đất đã cấp ..........................................47 Bảng 3.6. Bảng thống kê khối lượng hồ sơ địa chính các xã ....................................48 Bảng 3.7. Bảng thống kê số lượng trang thiết bị, cơ sở vật chất ..............................51 Bảng 3.8. Bảng thống kê số lượng nhân sự tại Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng ĐKĐ Đ chi nhánh Phúc Thọ ..................................................................52 Bảng 3.9. Bảng thống kê khối lượng không thực hiện .............................................55 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp nhu cầu khối lượng thực hiện ........................................58 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai .....................4 Hình 1.2: Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai .......9 Hình 1.3: Các nhóm dữ liệu cấu thành cơ sở dữ liệu địa chính ................................11 Hình 1.4: Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần .....................................12 Hình 1.5: Các thuộc tính cơ bản trong mô hình CSDL địa chính ở nước ta .............12 Hình 1.7: Trang web cung cấp thông tin địa chính trên mạng Internet xã Đông Thành, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long................................................................26 Hình 1.8: Tra cứu thông tin đất đai trên mạng Internet của tỉnh Vĩnh Long ............27 Hình 1.9: Mô tả phân tích được nhu cầu của các đối tượng có liên quan đến việc sử dụng và xây dựng cơ sở dữ liệu ................................................................................27 Hình 1.10: Dữ liệu 3D trong cơ sở dữ liệu đa mục tiêu ............................................28 Hình 1.11: Định hướng mô hình kiến trúc tổng thể cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu ở Việt Nam ................................................................................................................28 Hình 1.12: Định hướng khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu 29 Hình 1.13: Mô hình quản lý dữ liệu đất đai thống nhất, tập trung ............................32 từ Trung ương đến địa phương .................................................................................32 Hình 1.14: Smart City - mô hình ưu việt kết hợp khía cạnh kỹ thuật, công nghệ với xã hội, con người .......................................................................................................33 Hình 1.15: Dữ liệu không gian 3D trong Cơ sở dữ liệu đa mục tiêu. .......................34 Hình 1.16: Mô hình cơ sở dữ liệu đa mục tiêu của TP. Hà Nội................................34 Hình 3.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ..............................................38 Hình 3.1: Vị trí huyện Phúc Thọ ...............................................................................39 Hình 3.2. Quy trình chung xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ ......................................63 Hình 3.3. Xuất dữ liệu sang VILIS bằng phần mềm FAMIS ...................................64 Hình 3.4. Kết nối CSDL không gian SDE ................................................................65 Hình 3.5. Tạo CSDL không gian ..............................................................................66 Hình 3.6. Nhập dữ liệu vào CSDL không gian .........................................................67 ix Hình 3.7. Một phần bản đồ địa chính thị trấn Phúc Thọ sau khi được chuẩn hóa trong phần mềm VILIS .............................................................................................67 Hình 3.8. Bảng mô hình cấu trúc dữ liệu theo chuẩn địa chính ...............................68 Hình 3.9. Khởi tạo CSDL thuộc tính địa chính.........................................................72 Hình 3.10. Bảng nội dung CSDL thuộc tính LIS theo chuẩn địa chính ...................72 Hình 3.11. Bảng mô hình cấu trúc dữ liệu LIS theo chuẩn địa chính .......................73 Hình 3.12. Mô hình tổ chức dữ liệu trong CSDL kho hồ sơ số ................................74 Hình 3.13. Kết nối CSDL kho hồ sơ quét qua phần mềm FileZilla Server .............74 Hình 3.14. Đăng nhập vào phần mềm hồ sơ quét: Chương trình đòi hỏi kết nối vào CSDL hồ sơ quét với CSDL quản lý đất đai “LIS” ..................................................75 Hình 3.15. CSDL kho hồ sơ quét ..............................................................................75 Hình 3.16. Gán thông tin chủ sử dụng đất ................................................................76 Hình 3.17. Gán thông tin thửa đất .............................................................................77 Hình 3.18. Gán thông tin về GCN.............................................................................77 Hình 3.19. Khung in GCN ........................................................................................78 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng. Do vậy, việc quản lý đất đai thống nhất, đa mục tiêu từ Trung ương đến địa phương là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, là một trong các nội dung công việc cấp bách của ngành Tài nguyên và Môi trường cả nước. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu đồng bộ mang tính khoa học, cần thiết phải có bộ bản đồ và hồ sơ địa chính chính quy theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, giúp các cấp chính quyền nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất đai hiện có. Làm cơ sở thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, gắn với việc bảo vệ môi trường sống. Tạo cơ sở pháp lý, khoa học để người sử dụng đất thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. Thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của cả nước. Hiện nay, quá trình phát triển, mở rộng thủ đô, đô thị hóa ở Hà Nội đã dẫn đến sự biến động đất đai ngày lớn, nhiều công trình được xây dựng, các dự án đô thị mới được hình thành, mở rộng, nâng cấp đường, sáp nhập địa giới hành chính, tách, hợp thửa đất, chuyển nhượng, thay đổi tên đường phố, số nhà,... ngày càng nhiều, điều đó đồng nghĩa với việc làm thay đổi hoặc biến dạng hình thể các thửa đất, làm thay đổi thông tin thuộc tính của bản đồ địa chính. Trong khi đó phần lớn dữ liệu lưu trữ tại các địa phương ở dạng giấy qua nhiều thời kỳ và phương pháp quản lý thủ công dẫn đến những khó khăn trong tra cứu thông tin và cập nhật biến động về sử dụng đất đai. Do đó, nhu cầu hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố ngày càng trở nên cấp thiết. Nhằm tăng cường và hiện đại hóa công tác quản lý Nhà nước về đất đai được thuận lợi và hiệu quả trên một cơ sở dữ liệu được xây dựng thống nhất, đồng bộ và 2 hoàn chỉnh, thành phố Hà Nội xác định nhiệm vụ trước mắt là cần rà soát, cập nhật, chỉnh lý biến động cho phù hợp với hiện trạng sử dụng đất, đồng bộ hoá số liệu quản lý bản đồ và hồ sơ địa chính ở các cấp, biên tập lại bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chính quản lý tập trung, là cơ sở để xây dựng CSDL đất đai và là dữ liệu nền để xây dựng CSDL đa mục tiêu chia sẻ với các Sở, Bộ, ngành; Tạo ra nền tảng chia sẻ và tích hợp dữ liệu trên nền tảng trực quan của dữ liệu không gian, xây dựng Thành phố hiện đại Smart City; Tiến tới quá trình công khai minh bạch thông tin giữa các ngành và các cơ quan quản lý với người dân; Là cơ sở để xây dựng tích hợp công nghệ bản đồ 3D (không gian trên mặt đất và trong lòng đất) và dịch vụ tra cứu thông tin đa ngành dành cho người dân và các tổ chức trên địa bàn Thành phố. Đây cũng là xu thế tất yếu cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, gắn liền với những đột phá về công nghệ, vạn vật kết nối - Internet of Things (IoT), điện toán đám mây, dữ liệu lớn (Big Data), dữ liệu chuỗi khối (Block chain), trí tuệ nhân tạo (AI), kết nối không gian thực và không gian số,... Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với mong muốn trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn góp phần giải quyết những vấn đề đặt ra trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Được sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Văn Thơ, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Điều tra, đánh giá thực trạng và xác định khối lượng hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện phúc thọ cũng như trên toàn thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó, lựa chọn thị trấn Phúc Thọ để nghiên cứu xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai. 3 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học - pháp lý cho việc hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính và xâydựng cơ sở dữ liệuđịachính; vai trò của cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý nhà nước về đất đai. 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Là nguồn tài liệu phục vụ tốt cho công tác đánh giá thực trạng, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và quản lý đất đai tại cơ sở. Quy trình thực hiện có thể áp dụng để xây dựng nhiều nguồn cơ sở dữ liệu khác nhau và áp dụng trên các địa bàn, đối tượng khác nhau. - Góp phần ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến vào công tác quản lý nhà nước về đất đai. Cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng góp phần phát triển giá trị gia tăng của sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; hiện đại hoá và đồng bộ công tác quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã; đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhanh gọn, chính xác. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính 1.1.1.1. Hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính: Là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan (Đặng Hùng Võ và cs, 2007). Hå s¬ §Þa chÝnh 1. VÞ trÝ 2. H×nh thể 1. B¶n ®å ®Þa chÝnh 3. KÝch th−íc Tù nhiªn 2. Sæ môc kª 4. DiÖn tÝch 3. Sæ ®Þa chÝnh 5. Lo¹i ®Êt 6. Gi¸ ®Êt Kinh tÕ Thöa ®Êt 4. GiÊy chøng nhËn quyÒn sö dông ®Êt 7. Tªn chñ sö dông 5. Hå s¬, giÊy tê vÒ chñ sö dông ®Êt 8. Môc ®Ých sö dông 9. Thêi h¹n sö dông X· héi, ph¸p lý 10. C¸c quyÒn vµ nghÜa vô 6. C¸c giÊy tê ph¸p lý cã liªn quan 11. C¸c ràng buéc, h¹n chÕ vÒ sö dông ®Êt 12. BiÕn ®éng vÒ sö dông ®Êt 13. C¬ së ph¸p lý Hình 1.1: Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai (Đào Xuân Bái, 2005) 5 1.1.1.2. Thành phần hồ sơ địa chính a) Địa phương đã xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có: - Bản đồ địa chính; - Sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận. b) Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm: - Bản đồ địa chính, Sổ mục kê đất đai, bản lưu Giấy chứng nhận. Các tài liệu này lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có); - Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số; - Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy. 1.1.1.3. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính a) Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. b) Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai. c) Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất. 1.1.1.4. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính a) Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. b) Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau. c) Trường hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính. d) Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin như sau: 6 - Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận; - Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định như sau: + Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; + Các thông tin về đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin pháp lý về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp. 1.1.1.5. Nội dung hồ sơ địa chính: a) Nhóm dữ liệu về thửa đất: - Dữ liệu số hiệu thửa đất gồm có: Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính; Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ. - Dữ liệu địa chỉ thửa đất; - Dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính; - Dữ liệu diện tích thửa đất: được xác định và thể hiện trên hồ sơ địa chính theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Dữ liệu về tài liệu đo đạc gồm: tên tài liệu đo đạc đã sử dụng, ngày hoàn thành đo đạc. b) Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất: Bao gồm các loại dữ liệu: - Dữ liệu tên gọi đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; - Dữ liệu số hiệu đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm: Số tờ bản đồ có đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; Số hiệu của đối tượng chiếm đất trên từng tờ bản đồ. - Dữ liệu ranh giới của đối tượng; 7 - Dữ liệu diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng. c) Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: Bao gồm các loại dữ liệu: - Dữ liệu mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thể hiện trên sổ mục kê đất đai theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Dữ liệu tên người sử dụng đất, tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tên người quản lý đất; - Dữ liệu giấy tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân (đối với cá nhân, người đại diện hộ gia đình); - Dữ liệu địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất; - Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở thì phải thể hiện hạn chế quyền sử dụng đất theo quy định. d) Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất: Bao gồm các loại dữ liệu: - Dữ liệu hình thức sử dụng đất riêng, chung; - Dữ liệu loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại; - Dữ liệu thời hạn sử dụng đất; - Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất; - Dữ liệu nghĩa vụ tài chính; - Dữ liệu về hạn chế quyền sử dụng đất; - Dữ liệu quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề; e) Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: Bao gồm: - Loại tài sản; - Đặc điểm của tài sản; - Chủ sở hữu; 8 - Hình thức sở hữu; - Thời hạn sở hữu; g) Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Bao gồm: - Dữ liệu về tình hình đăng ký thể hiện các thông tin như sau: + Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký; + Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính; + Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký. - Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Dữ liệu Giấy chứng nhận; h) Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất: Bao gồm các loại dữ liệu: - Dữ liệu thời điểm đăng ký biến động; - Dữ liệu nội dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp; - Dữ liệu mã hồ sơ thủ tục đăng ký. 1.1.1.6. Vai trò của hồ sơ địa chính đối với quản lý nhà nước về đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai, nhất là ở cấp cơ sở xã (phường) và cấp huyện (quận). Điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai (Trần Văn Tuấn và cs, 2012). Các thông tin trong hồ sơ địa chính phục vụ trực tiếp cho công tác thống kê, kiểm kê đất, là cơ sở xác định nguồn gốc và tình trạng pháp lý của thửa đất phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ địa chính phục vụ đắc lực cho công tác giao đất, cho thuê đất và cung cấp cơ sở thông tin sử dụng đất cho thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai. Hồ sơ địa chính cũng đóng vai trò khá quan trọng trong công tác quản lý tài chính về đất đai, là cơ sở để xác định hạng đất, giá trị tài sản gắn liền với đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Thông tin trong hồ sơ địa chính phản ánh hiện trạng sử dụng đất phục vụ cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 9 Thông qua việc cập nhật các biến động sử dụng đất, hồ sơ địa chính cho phép nhà quản lý theo dõi quá trình sử dụng đất. Ở cấp độ vĩ mô, thông tin hồ sơ địa chính phản ánh thực trạng sử dụng đất làm cơ sở để Nhà nước xây dựng chính sách sử dụng đất đai trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hồ sơ địa chính không chỉ có chức năng phục vụ quản lý nhà nước về đất đai mà còn thực hiện việc cung cấp các thông tin về sử dụng đất phục vụ nhu cầu thông tin của cộng đồng. ChÝnh s¸ch ®Êt ®ai - Ph¶n ¸nh hiÖn tr¹ng ®Ó x©y dùng chÝnh s¸ch - §¸nh gi¸ thùc hiÖn chÝnh s¸ch Hå s¬ C¬ së thÈm tra (nguån gèc, c¬ së ph¸p lý sö dông ®Êt) Thanh tra, gi¶i quyÕt tranh chÊp, khiÕu n¹i ®Þa chÝnh ChØnh lý hå s¬ - §¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng sö dông ®Êt - Ph¶n ¸nh kÕt qu¶ thùc hiÖn kÕ ho¹ch Quy ho¹ch, kÕ ho¹ch sö dông ®Êt Th«ng tin biÕn ®éng sö dông ®Êt - LËp hå s¬ - ThÈm ®Þnh hå s¬ - KiÓm tra viÖc giao ®Êt, cho thuª ®Êt Giao ®Êt, cho thuª ®Êt C¬ së tæng hîp sè liÖu: - §Þnh kú - Chuyªn ®Ò - C¬ së x¸c ®Þnh h¹ng ®Êt - Th«ng tin tµi s¶n g¾n liÒn víi ®Êt - NghÜa vô tµi chÝnh Qu¶n lý tµi chÝnh vÒ ®Êt ®ai - Thèng kª, kiÓm kª ®Êt ®ai - Cung cÊp th«ng tin - Nguån gèc vµ th«ng tin thöa ®Êt - T×nh tr¹ng ph¸p lý - Kª khai ®¨ng ký - CÊp giÊy chøng nhËn quyÒn sö dông Hình 1.2: Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai 1.1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính 1.1.2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính. a) Dữ liệu địa chính: là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ liệu khác có liên quan. - Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy 10 hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. - Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. b) Cấu trúc dữ liệu: Là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu. 1.1.2.2. Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính a) Nội dung dữ liệu địa chính: Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây: - Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất; - Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi; - Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thông;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất