ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bùi Xuân Trường
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THEO
HƯỚNG HIỆN ĐẠI HÓA PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẤT ĐAI HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Bùi Xuân Trường
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THEO
HƯỚNG HIỆN ĐẠI HÓA PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẤT ĐAI HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Trần Văn Tuấn
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS. TS. Trần Văn Tuấn người không những định hướng nghiên cứu cho tôi
trên con đường nghiên cứu khoa học mà còn luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và
giải đáp các thắc mắc cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và trực tiếp
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Địa lý, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi học tập và nghiên cứu
.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các cán bộ phòng Địa chính huyện
Quảng Uyên và xã Cai Bộ đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu thực
hiện luận văn.
Trong quá trình hoàn thành luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong thầy cô và các bạn góp ý để bài viết được hoàn thiện hơn!
Hà Nội, ngày
tháng
Học viên
Bùi Xuân Trường
năm 2014
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 2
5. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ................ 4
1.1. Hệ thống hồ sơ địa chính ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính ................................................ 4
1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý nhà nước về
đất đai....................................................................................................... 5
1.1.3. Kinh nghiệm của nước ngoài trong xây dựng và hiện đại hóa hồ sơ
địa chính ................................................................................................... 6
1.2. Cơ sở pháp lý và nội dung thiết lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa chính ở
nước ta ............................................................................................................ 10
1.2.1. Những quy định pháp lý chủ yếu về lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa
chính theo Luật Đất đai 1993 và các văn bản dưới luật .......................... 10
1.2.2. Những quy định pháp lý chủ yếu về lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa
chính theo Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới luật .......................... 14
1.2.3. Những quy định pháp lý chủ yếu về lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa
chính theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới luật .......................... 23
1.3. Nhu cầu hiện đại hoá hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta......................... 25
1.3.1. Sự cần thiết phải tin học hóa hệ thống quản lý hồ sơ địa chính [12 ] ..... 25
1.3.2. Vấn đề xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ....................................... 27
1.3.3. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở Việt Nam ................ 33
1.3.4. Tổng quan hệ thống hồ sơ địa chính và nhu cầu xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính tỉnh Cao Bằng .................................................................. 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN
QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO BẰNG ............................................................. 37
2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội. ....................... 37
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .......................................................... 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 41
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội gây áp lực đối
với đất đai ............................................................................................... 44
2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao
Bằng ............................................................................................................... 46
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Quảng Uyên .................................. 46
2.2.2. Khái quát tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện ................. 49
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng và quản lý đất đai tại địa bàn
nghiên cứu .............................................................................................. 56
2.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Quảng Uyên ...... 56
2.3.1. Hệ thống bản đồ địa chính ............................................................ 56
2.3.2. Hệ thống sổ sách địa chính ........................................................... 59
2.3.3. Cơ sở vật chất, trình độ cán bộ quản lý hệ thống hồ sơ địa chínhError! Bookmark
2.3.4. Nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở huyện Quảng UyênError! Bookmark n
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA
HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HUYỆN QUẢNG UYÊN, TỈNH CAO
BẰNG ............................................................................................................ 63
3.1. Xây dựng và quản lý CSDL địa chính theo quy trình công nghệ chuẩn dữ
liệu địa chính bằng phần mềm ViLIS (Thực nghiệm tại xã Cai Bộ, huyện
Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng) ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Mục đích và yêu cầu thực nghiệm ................................................. 75
3.1.2. Khái quát về tình hình khu vực thực nghiệm.................................. 77
3.1.3. Các bước thực nghiệm .................................................................. 77
3.2. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống
hồ sơ địa chính huyện Quảng Uyên ................................................................ 75
3.2.1. Thực hiện công tác đo vẽ bản đồ, hoàn thành công tác đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.......... 75
3.2.2. Quản lý, cập nhật, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính và hồ sơ
địa chính ................................................................................................. 77
3.2.3. Cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong công tác quản lý địa chính ............................................................. 77
3.2.4. Tăng cường kinh phí và nguồn lực cán bộ phục vụ công tác quản lý
hồ sơ địa chính ....................................................................................... 78
3.2.5. Giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Quảng Uyên ... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 89
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSDL: Cơ sở dữ liệu;
GCN: Giấy chứng nhận;
GCNQSD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng;
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
GIS: Geographic Information System - hệ thông tin địa lý;
CNH, HĐH: công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
UBND: Ủy Ban Nhân Dân;
VPĐKQSDĐ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai [1] ................... 4
Hình 1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai [12] ... 6
Hình 1.3. Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần ........................................ 31
Hình 1.4. Các thuộc tính cơ bản trong mô hình CSDL địa chính ở nước ta ................ 32
Hình 1.5. Trang web cung cấp thông tin địa chính trên mạng Internet xã Đông
Thành, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ................................................................. 33
Hình 1.6. Tra cứu thông tin đất đai trên mạng Internet của tỉnh Vĩnh Long ................ 34
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng .......................................... 37
Hình 3.1. Kết nối CSDL không gian SDE .................................................................. 64
Hình 3.2. Tạo CSDL không gian................................................................................ 65
Hình 3.3. Cấu trúc CSDL không gian ........................................................................ 65
Hình 3.4. Nhập dữ liệu vào CSDL không gian ........................................................... 66
Hình 3.5. Bảng nội dung CSDL không gian ............................................................... 67
Hình 3.6. Bảng mô hình cấu trúc dữ liệu theo chuẩn địa chính .................................. 67
Hình 3.7. Bảng phân lớp CSDL không gian SDE trên ArcCatalog ............................. 68
Hình 3.8. Bảng mô hình cấu trúc dữ liệu theo chuẩn địa chính
trên ArcCatalog, ArcMap........................................................................................... 69
Hình 3.9. Khởi tạo CSDL thuộc tính địa chính........................................................... 69
Hình 3.10. Bảng nội dung CSDL thuộc tính LIS theo chuẩn địa chính ....................... 70
Hình 3.11. Bảng mô hình cấu trúc dữ liệu LIS theo chuẩn địa chính .......................... 70
Hình 3.12. Mô hình tổ chức dữ liệu trong CSDL kho hồ sơ số ................................... 71
Hình 3.13. Kết nối CSDL kho hồ sơ quét qua phần mềm FileZilla Server ................. 72
Hình 3.14. Đăng nhập vào phần mềm hồ sơ quét: Chương trình đòi hỏi kết nối vào
CSDL hồ sơ quét với CSDL quản lý đất đai “LIS” .................................................... 72
Hình 3.15. CSDL kho hồ sơ quét ............................................................................... 73
Hình 3.16. Cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng và quản lý
trong phần mềm ViLIS 2.0 Enterprise........................................................................ 74
Hình 3.17. Quy trình chuyển đổi hệ thống bản đồ địa chính chính quy đã có vào
trong cơ sở dữ liệu địa chính ...................................................................................... 73
Hình 3.18. Quy trình tổng quát xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................... 73
Hình 3.19. Quy trình công nghệ thiết lập dữ liệu không gian địa chính ...................... 73
Hình 3.20. Quy trình công nghệ thiết lập dữ liệu thuộc tính địa chính ........................ 73
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích cơ cấu các loại đất của huyện Quảng Uyên năm 2013 ............. 47
Bảng 2.2. Kết quả cấp GCNQSD đất trước và sau thông tư 29............................... 51
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả đăng ký cấp giấy năm 2013................................ 51
Bảng 2.4. Tổng hợp tình hình đo đạc huyện Quảng Uyên giai đoạn từ 2010-2013 . 58
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp sổ sách địa chính ............. Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, áp lực khai thác và sử dụng đất đai ngày càng gia
tăng, kéo theo đó là yêu cầu về sự quản lý chặt chẽ và có hệ thống của Nhà nước nhằm
mục đích sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên vô cùng giá trị này. Một
trong những công cụ để nhà nước thực hiện việc quản lý đất đai, nắm vững các thông
tin về sử dụng đất của người dân và cộng đồng chính là hệ thống hồ sơ địa chính.
Hệ thống hồ sơ địa chính là hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa chính,
gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất,
về người sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất. Hồ sơ địa chính là tài liệu cơ bản để
thiết lập hệ thống thông tin đất đai, hệ thống thông tin bất động sản. Hệ thống hồ sơ
địa chính được thiết lập, cập nhật trong các quá trình điều tra, qua các thời kỳ khác
nhau, bằng các hoạt động khác nhau như đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai,… Hệ thống vừa là công cụ để quản lý đất đai, vừa là công cụ để cung cấp thông
tin đa ngành trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiện nay ở nước
ta, nhu cầu hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính ngày càng trở nên cấp thiết do phần
lớn dữ liệu lưu trữ tại các địa phương ở dạng giấy và phương pháp quản lý thủ công
dẫn đến những khó khăn trong tra cứu thông tin và cập nhật biến động về sử dụng đất
đai.
Huyện Quảng Uyên là một trong những huyện miền núi của tỉnh Cao Bằng, có
một vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội, huyện được nối với thị xã
Cao Bằng và nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa, được ưu tiên đầu tư phát triển với
những kế hoạch, quy hoạch, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng. Những năm gần đây,
cùng với sự thay đổi cơ cấu kinh tế, tốc độ phát triển trong vùng tăng nhanh dẫn đến
những biến động lớn liên quan đến đất đai, trong khi đó hệ thống hồ sơ địa chính bao
gồm bản đồ, hệ thống sổ sách địa chính, sổ mục kê đất đai chưa được cập nhật thường
xuyên, liên tục và đồng bộ giữa các cấp gây ra nhiều khó khăn cho công tác quản lý,
sử dụng đất của địa phương, công tác cập nhật chỉnh lý biến động còn chậm ảnh
hưởng đến quá trình kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện. Các giao dịch về đất đai chủ yếu mang tính tự phát, thiếu tính pháp lý, việc
1
mua bán trái phép gây ra nhiều tranh chấp, khiếu nại, công tác quản lý bị buông lỏng
trong một thời gian dài dẫn tới hệ thống hồ sơ địa chính của địa phương không thể đáp
ứng được những yêu cầu quản lý đất đai cũng như nhu cầu thông tin của các đối tượng
sử dụng đất đang ngày càng cấp thiết. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính theo
hướng hiện đại hóa phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao
Bằng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Làm rõ thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Quảng Uyên,
tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính
theo hướng xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa
bàn nghiên cứu.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính và nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính ở nước ta.
- Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn
huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính, trong đó nghiên
cứu đề xuất các giải pháp cụ thể xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác
quản lý đất đai huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng và ứng dụng tại 1 xã nghiên cứu
điểm (xã Cai Bộ).
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra khảo sát: Phương pháp này được dùng để thu thập tài
liệu, số liệu, thông tin cần thiết cho mục đích đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa
chính trên địa bàn huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
- Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu, tài liệu theo bảng về tình hình
quản lý sử dụng đất đai, thiết lập hồ sơ địa chính, kê khai đăng ký cấp GCNQSD đất
trên địa bàn huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Từ các tài liệu, số liệu đo đạc bản
đồ, bảng tổng hợp kết quả đăng ký cấp GCNQSD đất thu thập được phân tích làm rõ
2
thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu trên địa bàn
huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá đồng thời đề
xuất các giải pháp.
- Phương pháp kế thừa: Thu thập tài liệu trong và ngoài nước có liên quan; khảo
sát, nghiên cứu tài liệu và kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu của các chương
trình, công trình đề tài khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp bản đồ kết hợp với phương pháp mô hình hoá dữ liệu: Từ dữ
liệu bản đồ và hồ sơ địa chính đã được khảo sát, thu thập phân tích tiến hành thực
nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu trên cơ sở quy trình xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
địa chính tại xã thí điểm Cai Bộ, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng sử dụng phần
mềm hệ thống thông tin đất đai Vilis 2.0.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị và tài liệu tham khảo cấu trúc của luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính
Chương 2. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao
Bằng
Chương 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa
chính huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1.1. Hệ thống hồ sơ địa chính
1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính
Hệ thống hồ sơ địa chính được hiểu là hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa
chính, gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của
thửa đất, về người sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, được thiết lập trong quá trình
đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hình 1.1) [13].
Hå s¬
§Þa chÝnh
1. VÞ trÝ
2. H×nh thÓ
3. KÝch thíc
1. B¶n ®å ®Þa
chÝnh
Tù nhiªn
2. Sæ môc kª
4. DiÖn tÝch
3. Sæ ®Þa chÝnh
5. Lo¹i ®Êt
6. Gi¸ ®Êt
Kinh tÕ
Thöa ®Êt
4. GiÊy chøng
nhËn quyÒn
sö dông ®Êt
7. Tªn chñ sö dông
5. Hå s¬, giÊy
tê vÒ chñ sö
dông ®Êt
8. Môc ®Ých sö dông
9. Thêi h¹n sö dông
10. C¸c quyÒn vµ nghÜa vô
X· héi,
ph¸p lý
6. C¸c giÊy tê
ph¸p lý cã
liªn quan
11. C¸c ràng buéc, h¹n chÕ vÒ
sö dông ®Êt
12. BiÕn ®éng vÒ sö dông ®Êt
13. C¬ së ph¸p lý
Hình 1.1. Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai [1]
4
Hồ sơ địa chính là tài liệu cơ sở để thiết lập Hệ thống thông tin đất đai, Hệ
thống thông tin bất động sản. Theo thông tư 09/2007/TT-BTNMT về việc hướng dẫn
lập, chỉnh sửa, quản lý hồ sơ địa chính quy định hồ sơ địa chính gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê đất đai.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
- Bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng
mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại :
+ Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết.
+ Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý.
1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý nhà nước về đất
đai
Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai, nhất
là ở cấp cơ sở xã (phường) và cấp huyện (quận). Điều này được thể hiện thông qua sự
trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. (Hình 1.2)
[12].
Các thông tin trong hồ sơ địa chính phục vụ trực tiếp cho công tác thống kê,
kiểm kê đất, là cơ sở xác định nguồn gốc và tình trạng pháp lý của thửa đất phục vụ
cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ địa chính phục vụ đắc lực cho
công tác giao đất, cho thuê đất và cung cấp cơ sở thông tin sử dụng đất cho thanh tra,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai.
Hồ sơ địa chính cũng đóng vai trò khá quan trọng trong công tác quản lý tài
chính về đất đai, là cơ sở để xác định hạng đất, giá trị tài sản gắn liền với đất và nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất. Thông tin trong hồ sơ địa chính phản ánh hiện
trạng sử dụng đất phục vụ cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông qua
việc cập nhật các biến động sử dụng đất, hồ sơ địa chính cho phép nhà quản lý theo
dõi quá trình sử dụng đất.
5
Ở cấp độ vĩ mô, thông tin hồ sơ địa chính phản ánh thực trạng sử dụng đất làm
cơ sở để Nhà nước xây dựng chính sách sử dụng đất đai trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hồ sơ địa chính không chỉ có chức năng phục vụ quản lý nhà nước về đất đai
mà còn thực hiện việc cung cấp các thông tin về sử dụng đất phục vụ nhu cầu thông tin
của cộng đồng.
ChÝnh s¸ch
®Êt ®ai
- Ph¶n ¸nh hiÖn
tr¹ng ®Ó x©y dùng
chÝnh s¸ch
- §¸nh gi¸ thùc hiÖn
chÝnh s¸ch
Hå
s¬
C¬ së thÈm tra
(nguån gèc, c¬
së ph¸p lý sö
dông ®Êt )
Thanh tra, gi¶i
quyÕt tranh chÊp,
khiÕu n¹i
®Þa
chÝnh
ChØnh lý hå
s¬
- §¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng
sö dông ®Êt
- Ph¶n ¸nh kÕt qu¶
thùc hiÖn kÕ ho¹ch
Quy ho¹ch, kÕ
ho¹ch sö dông ®Êt
C¬ së tæng hîp sè
liÖu:
- §Þnh kú
- Chuyªn ®Ò
Th«ng tin biÕn
®éng sö dông ®Êt
- LËp hå s¬
- ThÈm ®Þnh hå s¬
- KiÓm tra viÖc giao ®Êt,
cho thuª ®Êt
- C¬ së x¸c ®Þnh h¹ng
®Êt
- Th«ng tin tµi s¶n
g¾n liÒn víi ®Êt
- NghÜa vô tµi chÝnh
Qu¶n lý tµi chÝnh vÒ
®Êt ®ai
Giao ®Êt, cho thuª
®Êt
- Thèng kª,
kiÓm kª ®Êt ®ai
- Cung cÊp
th«ng tin
- Nguån gèc vµ
th«ng tin thöa ®Êt
- T×nh tr¹ng ph¸p lý
- Kª khai ®¨ng ký
- CÊp giÊy chøng
nhËn quyÒn sö dông
Hình 1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai [12]
1.1.3. Kinh nghiệm của nước ngoài trong xây dựng và hiện đại hóa hồ sơ địa
chính
Trên thế giới, nhiều nước đã có kinh nghiệm hàng trăm năm quản lý đất đai,
trong đó có công tác thiết lập và quản lý hồ sơ địa chính. Mỗi một quốc gia với chế
độ chính trị khác nhau tại từng thời điểm lịch sử đều có những chính sách phù hợp để
đảm bảo quyền lợi chính trị của mình. Đặc biệt đối với đất đai.
Các quốc gia trên thế giới rất coi trọng đến việc thiết lập và hiện đại hóa hệ
thống hồ sơ địa chính để phục vụ cho công tác quản lý và sử dụng đất đai, thể hiện
thông qua các công trình nghiên cứu về vấn đề này ở một số nước tiêu biểu:
Ở Australia, hệ thống hồ sơ địa chính được xây dựng trong quá trình thực hiện
hệ thống đăng ký đất đai Torrens (title system) và được hiện đại hóa trên cơ sở thiết
lập và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai trong Hệ thống thông tin đất đai, gồm hai thành
6
phần chính (Williamson, 1999) [17]:
- Hệ thống hồ sơ là căn cứ pháp lý và cơ sở để xác định thuế, bao gồm: tài liệu
chứng minh quyền sở hữu đất đai; tài liệu mô tả về cơ sở hạ tầng; xác nhận về tiềm
năng nông nghiệp đối với thửa đất; tài liệu mô tả về tình trạng môi trường (nếu có);
tài liệu chứa đựng các thông tin khác về kinh tế - xã hội liên quan đến thửa đất.
- Hệ thống dữ liệu không gian bao gồm: bản đồ địa chính; hệ thống cơ sở hạ
tầng; bản đồ về môi trường và các nguồn tài nguyên; dữ liệu nền địa hình; phân bố
dân số, phân loại đất và các thông tin không gian khác.
Với mô hình quản lý đất đai phân tán, tại các bang của Ôxtrâylia thiết lập các
CSDL địa chính (CSDL đất đai) và xây dựng hệ thống thông tin đất đai. Ví dụ tại
bang Tây Úc đã xây dựng được hệ thống thông tin đất đai của bang – WALIS.
WALIS không chỉ là CSDL tập trung duy nhất mà được phát triển thành một mạng
các hệ thống và cơ sở dữ liệu cung cấp cho người sử dụng truy cập vào dữ liệu do
các thành phần WALIS cung cấp, cho phép khách hàng khai thác thông tin đất đai.
Các thông tin có giá trị gồm: đặc điểm lô đất, địa chỉ tài sản, giấy chứng nhận đất
đai, chủ sở hữu, giá trao đổi, ngày bán, chi tiết mảnh bản đồ và tình trạng sử dụng
đất,…
Việc hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính của Australia đảm bảo cập nhật
các thông tin biến động về đất đai một cách thường xuyên, giúp Nhà nước quản lý tốt
quỹ đất đai ở tầm vĩ mô cũng như vi mô.
Ở Thụy Điển công tác hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính (hồ sơ bất động sản)
được thực hiện trên cơ sở xây dựng ngân hàng dữ liệu đất đai và bất động sản (LDBS),
hoàn thành năm 1995 và ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong bổ sung, cập nhật
những biến động (Nguyễn Thị Thu Hồng, 2000) [9]. Sổ đăng ký bất động sản và sổ
đăng ký đất đai chính là cơ sở cho các thông tin trong LDBS, ngoài ra còn có bản sao
sổ định giá tài sản của cơ quan thuế. Vì vậy một đơn vị tài sản có các thông tin sau:
- Khu vực hành chính nơi có bất động sản, địa chỉ, vị trí trên trích lục bản đồ
địa chính, toạ độ của bất động sản và các công trình xây dựng.
- Diện tích của bất động sản.
- Giá trị tính thuế.
7
- Tên, địa chỉ và sổ đăng ký công dân của chủ sở hữu, thông tin về việc có bất
động sản đó khi nào và như thế nào.
- Sơ đồ công trình xây dựng và các quy định được áp dụng cho trường hợp cụ
thể đó.
- Số lượng thế chấp.
- Thông tin về quyền thông hành địa dịch.
- Các biện pháp kỹ thuật và chính thức được thực hiện, số tra cứu đến các bản
đồ và các tài liệu lưu trữ khác.
- Ngoài ra còn có một số cơ sở dữ liệu có liên quan: Sổ đăng ký các công trình
xây dựng, sổ đăng ký các tổ chức sở hữu, sổ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện thế
chấp, cơ sở dữ liệu về giá bán bất động sản, cơ sở dữ liệu về các đảm bảo tín dụng hộ
gia đình.
Cơ chế hoạt động: LDBS là một hệ thống trực tuyến được xây dựng trên một hệ
thống trung tâm do Cục đo đạc đất đai quốc gia (NLS) vận hành. Người sử dụng được
trực tiếp tiếp cận với hệ thống để đăng ký và tìm kiếm thông tin. Có khoảng 4000 cơ
quan trong cả nước kết nối với hệ thống. Chỉ một phần rất ít trong số đó thuộc về các
cơ quan đăng ký, phần lớn thuộc về các ngân hàng và các tổ chức tín dụng, công ty
bảo hiểm, các thành phố, đại lý bất động sản, các nhà định giá và các tổ chức khác có
nhu cầu thường xuyên đối với thông tin về bất động sản.
Việc tiếp cận và sử dụng thông tin trong LDBS: nguyên tắc cơ bản của Chính
phủ Thụy Điển là tất cả các thông tin có trong cơ quan Nhà nước (trong đó có cả sổ
đăng ký đất và bất động sản) đều phải được công khai phục vụ cho việc tìm hiểu thông
tin. Tuy nhiên vẫn cần nộp lệ phí cho các yêu cầu về bản sao hồ sơ, trích dẫn từ sổ
đăng ký,... người sử dụng phải trả lệ phí cho dịch vụ này.
Ở Pháp hệ thống hồ sơ địa chính được cập nhật, bổ sung từ những năm 1970 –
1974 trên cơ sở sử dụng tư liệu ảnh hàng không và thiết lập cơ sở dữ liệu trong hệ thống
thông tin đất đai MAJIC (Stéphane, La Vigne, 1996) [16]. Hệ thống MAJIC được đưa
vào các Sở địa chính để xử lý các thông tin được tổ chức và tập hợp dưới dạng những
tư liệu địa chính tập trung ở những trung tâm tin học cấp vùng (CRI) chuyên xử lý
những số liệu về nhà đất.
8
Mỗi Sở địa chính đều có cơ sở dữ liệu riêng cho khu vực mình quản lý mà nó
truy nhập thường xuyên. Thông tin địa chính được tổ chức dưới dạng những tập hợp
có cấu trúc của các thông tin, nhóm thành những thực thể khác nhau (thửa, ngôi bất
động sản, cá nhân, lô) liên kết với nhau bằng những quan hệ phân cấp bậc hay chức
năng.
Trong hệ thống MAJIC, việc xử lý những thay đổi được các Sở thực hiện trên
máy tính, ngay từ khi tiếp nhận được các chứng từ (trích lục chứng thư, tài liệu đo đạc,
trạng thái mô tả phân vị hoặc cả các khai cáo về những bất động sản xây dựng,…).
Việc cập nhật các CSDL được thực hiện theo thời gian thực hiện liên tục trong năm,
do các Sở địa chính có điều kiện sử dụng nguồn thông tin luôn cập nhật.
Hệ thống hồ sơ địa chính của Mỹ được hiện đại hóa bằng việc thiết lập CSDL
trong Hệ thống thông tin đất đai (Houser P. et al, 2005; Ventura, 1998) [18] nhằm cung
cấp thông tin cho việc thực hiện hai chức năng chủ yếu: pháp lý và kinh tế. Chức năng
pháp lý của hệ thống bao gồm: xác định quyền sở hữu; mô tả về phạm vi sở hữu
(không gian và có thể cả thời gian); hỗ trợ quá trình chuyển nhượng đất đai; cung cấp
các chứng từ về quyền sở hữu; hỗ trợ các thủ tục hành chính; chia sẻ thông tin về đất
đai. Chức năng kinh tế của hệ thống bao gồm: quản lý thông tin về thuế sử dụng đất;
phân bố các quỹ tài chính hỗ trợ các hoạt động liên quan đến đất đai từ các chương
trình cộng đồng; quản lý và hỗ trợ thị trường bất động sản; hỗ trợ thông tin cho công
tác quy hoạch sử dụng đất.
Tại Hungary, hệ thống hồ sơ địa chính được hiện đại hóa trong khuôn khổ thực
hiện dự án hiện đại hóa hệ thống đăng ký đất đai (UN, 1996 - the experience of
Hungary in modernizing a land registration system) bao gồm các biện pháp chủ yếu
sau:
- Hoàn thiện và tin học hóa các hồ sơ địa chính và hồ sơ pháp lý.
- Hoàn thiện và số hóa bản đồ địa chính.
- Phát triển các chuẩn quốc gia về bản đồ địa chính dạng số và hỗ trợ các chuẩn
trao đổi dữ liệu.
- Những vấn đề bản quyền tác giả và quyền sở hữu hợp pháp dữ liệu phải được
ghi rõ địa chỉ và hướng dẫn chính xác lập như thế nào, những chức năng có thể hoặc
không thể được sử dụng.
9
Nhiều nước khác trên thế giới cũng đã tiến hành hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa
chính trong khuôn khổ xây dựng hệ thống thông tin đất đai. Ví dụ như hệ thống NaLIS
ở Malaysia (Trần Quốc Bình và nnk, 2003), ở Thái Lan (Bishop et al., 2000) , Nhật
Bản (Takashi et al, 2003) [20],... Nhìn chung quá trình hiện đại hóa được thực hiện
từng bước, ban đầu các dữ liệu được chuyển từ dạng giấy sang dạng số, sau đó được
chuẩn hóa và quản lý thống nhất trong CSDL và được cập nhật thường xuyên thông
qua sử dụng các công nghệ mới thu thập thông tin về sử dụng đất như công nghệ GPS,
viễn thám và GIS,…
Xu hướng tiếp tục hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính trong những năm gần
đây là gắn với quản lý đất đai điện tử (e - land administration). Ở Hà Lan CSDL địa
chính là một thành phần quan trọng trong hệ thống quản lý đất đai điện tử, được thiết
lập từ năm 2005. Thông tin đất đai được cung cấp trên mạng Internet phục vụ yêu cầu
quản lý của của nhà nước và của người dân, cộng đồng (Rik Wouters, 2010) [21].
Theo định hướng của EU, Chính phủ bảo vệ tính khả thi và truy cập dữ liệu không
gian thông qua cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian quốc gia (NSDI) và tạo điều kiện
thuận lợi cho những giao dịch điện tử và tính pháp lý của nó (như cung cấp cổng giao
dịch thông tin cho người dân, quản lý dịch vụ chính phủ điện tử,...) (Paul van der
Molen, 2009) [22].
1.2. Cơ sở pháp lý và nội dung thiết lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa chính ở
nước ta
1.2.1. Những quy định pháp lý chủ yếu về lập, quản lý hệ thống hồ sơ địa
chính theo Luật Đất đai 1993 và các văn bản dưới luật
Luật đất đai 1993 với hàng loạt các chính sách đổi mới trong quan hệ đất đai
như giao đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài; người sử dụng đất có
các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp,… đòi hỏi phải
hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đất
đai. Điều 15 đã quy định về công tác lập bản đồ địa chính. Điều 33 quy định “UBND
xã, phường, thị trấn lập và quản lý sổ địa chính, đăng ký vào sổ địa chính đất chưa sử
dụng và biến động về việc sử dụng đất”,…
Để thực hiện Luật đất đai và các Nghị định của Chính phủ như Nghị định
60/CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đô thị, Nghị định 88/CP về quản
10
- Xem thêm -