Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề...

Tài liệu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề triều khúc, xã tân triều, huyện thanh trì, thành phố hà nội

.DOC
81
469
115

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẶNG TRẦN QUÂN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀỀ XUẤẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỀỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀỀ TRIỀỀU KHÚC, XÃ TẤN TRIỀỀU, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHÔẤ HÀ NỘI Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năM 2016 Tác giả luận văn Đặng Trần Quân i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô Tiểu ban 1, Khoa Môi Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ UBND xã Tân Triều, Viện Địa Lý đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đặng Trần Quân ii MỤC LỤC Lời cam đoan......................................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi Danh mục bảng...............................................................................................................vii Danh mục hình...............................................................................................................viii Trích yếu luận văn............................................................................................................ix Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................2 1.3. Yêu cầu của đề tài..............................................................................................2 1.4. Ý nghĩa.................................................................................................................2 Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................3 2.1. Tình hình nghiên cứu về làng nghề Triều Khúc...................................................3 2.2. Môi trường làng nghề tái chế nhựa và dệt nhuộm ở việt nam.............................4 2.2.1. Môi trường làng nghề Việt Nam..........................................................................4 2.2.2. Môi trường làng nghề tái chế nhựa ở Việt Nam...................................................7 2.2.3. Môi trường làng nghề dệt nhuộm ở Việt Nam...................................................11 2.3. Phát triển và bảo vệ môi trường làng nghề........................................................16 2.3.1. Kinh nghiệm về phát triển làng nghề và bảo vệ môi trường làng nghề trên thế giới........................................................................................................16 2.3.2. Phát triển và bảo vệ môi trường làng nghề ở Việt Nam.....................................19 2.4. Tình hình phát triển làng nghề truyền thống và bảo vệ môi trường làng nghề của thành phố hà nội.................................................................................21 2.4.1. Tình hình phát triển làng nghề truyền thống của thành phố Hà Nội.................21 2.4.2. Thực trạng môi trường và công tác bảo vệ môi trường làng nghề của Hà Nội...............................................................................................................23 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................25 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................25 3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................25 iii 3.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................25 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội..................................................................25 3.3.2. Hoạt động sản xuất làng nghề Triều Khúc (dệt nhuộm, thu gom và tái chế nhựa)............................................................................................................25 3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề Triều Khúc.....................................25 3.3.4. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến cảnh quan môi trường và sức khỏe cộng đồng..................................................................................................25 3.3.5 Đề xuất giải pháp nhằm tăng hiệu quả sản xuất và cải thiện chất lượng môi trường làng nghề Triều Khúc......................................................................25 3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................26 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................................26 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................................26 3.4.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu............................................................26 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu và so sánh.................................................................31 Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................32 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tân Triều.................................................32 4.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................32 4.1.2. Kinh tế xã hội.....................................................................................................34 4.2. Hoạt động sản xuất làng nghề Triều Khúc.........................................................36 4.2.1. Hoạt động dệt nhuộm.........................................................................................36 4.2.2. Hoạt động thu gom và tái chế nhựa...................................................................40 4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề........................................................43 4.3.1. Đánh giá hiện trạng môi trường nước................................................................43 4.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí........................................................49 4.3.3. Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sản xuất...................................................52 4.4. Ảnh hưởng của hoạt động sản xuất làng nghề đến cảnh quan môi trường và sức khỏe của con người.................................................................................53 4.4.1. Ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường..............................................................53 4.4.2. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng..................................................................54 4.4.3. Thực trạng công tác quản lý môi trường của địa phương..................................55 iv 4.5. Đề xuất giải pháp tăng hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường làng nghề ............................................................................................................................55 4.5.1. Giải pháp cơ chế, chính sách.............................................................................55 4.5.2. Giải pháp quy hoạch..........................................................................................56 4.5.3. Giải pháp công nghệ xử lý.................................................................................57 4.5.4. Sản xuất sạch hơn..............................................................................................58 4.5.5. Giải pháp tuyên truyền giáo dục cộng đồng......................................................60 Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................63 5.1. Kết luận..............................................................................................................63 5.2 Kiến nghị............................................................................................................64 Tài liệu tham khảo.........................................................................................................65 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BTNMT BVMT QCCP Nghĩa tiếng Việt Bộ tài nguyên môi trường Bảo vệ môi trường Quy chuẩn cho phép SXSH UBND VSMT Sản xuất sạch hơn Ủy ban nhân dân Vệ sinh môi trường vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đặc trưng chất thải từ sản xuất của một số loại hình làng nghề.......................6 Bảng 2.2. Thành phần và khối lượng nhựa thu gom tại các làng nghề.............................7 Bảng 2.3. Đặc tính của các loại nhựa có thể tái chế..........................................................8 Bảng 2.4 Nước thải tại một số làng nghề dệt nhuộm điển hình......................................14 Bảng 3.1. Danh mục các chỉ tiêu mẫu khí và phương pháp xác định.............................27 Bảng 3.2. Vị trí quan trắc mẫu khí..................................................................................29 Bảng 3.3. Vị trí điểm lấy mẫu nước................................................................................28 Bảng 3.4. Các phương pháp xác định thông số trong nước............................................30 Bảng 4.1. Cơ cấu các ngành sản xuất của xã Tân Triều năm 2015.................................34 Bảng 4.2. Lao động nghành dệt nhuộm làng Triều Khúc...............................................36 Bảng 4.3. Định mức nguyên nhiên liệu quá trình nhuộm tơ sợi làng nghề Triều Khúc....................................................................................................39 Bảng 4.4. Số hộ và lao động thu gom tái chế nhựa làng Triều Khúc............................40 Bảng 4.5. Định mức nguyên nhiên liệu quá trình thu gom tái chế nhựa làng nghề Triều Khúc...........................................................................................44 Bảng 4.6. Kết quả phân tích mẫu nước thải dệt nhuộm làng Triều Khúc.......................43 Bảng 4.7. Kết quả phân tích mẫu nước thải tái chế nhựa làng Triều Khúc.....................44 Bảng 4.8. Kết quả phân tích mẫu nước cống trong làng.................................................45 Bảng 4.9. Kết quả phân tích mẫu nước mặt làng Triều Khúc.........................................46 Bảng 4.10. Kết quả phân tích mẫu ngầm làng Triều Khúc.............................................48 Bảng 4.11. Kết quả quan trắc mẫu khí làng nghề Triều Khúc tháng 12/2015.................49 Bảng 4.12. Kết quả quan trắc mẫu khí làng nghề Triều Khúc tháng 6/2016..................50 Bảng 4.13. Kết quả chất thải rắn từ sản xuất của hộ thu gom và tái chế nhựa................52 Bảng 4.14. Kết quả phỏng vấn người dân về ô nhiễm môi trường làng nghề.................53 Bảng 4.15. Kết quả điều tra về ảnh hưởng làng nghề đến một số loại bệnh tại địa điểm nghiên cứu......................................................................................54 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tái chế nhựa của làng nghề......................................................9 Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ ươm tơ dệt lụa kèm dòng thải của làng nghề.......................13 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu tại làng nghề Triều Khúc.................................................13 Hình 4.1. Sơ đồ xã Tân Triều..........................................................................................32 Hình 4.2. Quy trình nhuộm tơ sợi làng nghề Triều Khúc................................................39 Hình 4.3. Quy trình thu gom tái chế nhựa làng nghề Triều Khúc...................................42 Hình 4.4. Biểu đồ độ ồn tháng 12/2015 và 6/2016 làng Triều Khúc...............................51 Hình 4.5. Biểu đồ hàm lượng CO tháng 12/2015 và tháng 6/2016.................................51 Hình 4.6. Hệ thống xử lý bụi đơn giản............................................................................58 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Đặng Trần Quân Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Ngành: Môi Trường Mã số: 60440301 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng môi trường làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội - Đề xuất giải pháp nhằm giảm ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất của làng nghề Triều Khúc. Phương pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, hoạt động sản xuất của làng nghề Triều Khúc; đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề và đề xuất giải pháp. Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát thực địa, kết hợp thu thập tài liệu. Áp dụng các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh toán học, lấy mẫu, xử lý số liệu và đánh giá kết quả. Kết quả chính và kết luận Làng nghề Triều Khúc có 2 ngành nghề chính là dệt nhuộm và thu gom, tái chế nhựa. Hoạt động sản xuất của làng nghề đã gây ô nhiễm môi trường. Môi trường làng nghề Triều Khúc đã bị ô nhiễm: - Ô nhiễm không khí: CO, bụi và độ ồn. - Ô nhiêm nước mặt: COD, BOD5 và NH4+, coliform. - Ô nhiễm nước ngầm: NH4+, coliform và COD. - Chất thải rắn từ hoạt động sản xuất chủ yếu từ thu gom và tái chế nhựa. Tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.. Bệnh chủ yếu là bệnh ngoài da, bệnh hô hấp. Công tác quản lý môi trường ở Triều Khúc chưa tốt. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề Triều Khúc: cơ chế chính sách, quy hoạch, công nghệ xử lý, sản xuất sạch hơn và tuyên truyền. ix THESIS ABSTRACT Master candidate: Dang Tran Quan Thesis title: Assessing the environmental current status and proposing solutions to reduce environmental pollution in Trieu Khuc craft village, Tan Trieu Commune, Thanh Tri District, Hanoi city. Major: Environment Code: 60440301 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - Assessing the environmental current status in Trieu Khuc craft village, Tan Trieu Commune, Thanh Tri District, Hanoi city. - Proposing solutions to reduce environmental pollution from productive activities of Trieu Khuc craft village. Materials and Methods Research Contents: The conditions natural economic - social, productive activities of Trieu Khuc craft village. Assessing the environmental current status and proposing solutions. Use survey methodology, field survey, documents collection. Apply analytical methods, statistical, mathematical, comparisons, sampling, data processing and results evaluation. Main findings and conclusions Trieu Khuc craft village has textile dyeing craft and recycling plastic craft. Production activities caused environmental pollution in the craft village. Trieu Khuc craft village is environmental pollution: - Air pollution: CO, dust and noise. - Surface water pollution: COD, BOD5 and NH4+, coliform. - Groundwater pollution: NH4+, coliform and COD. - Solid waste is from the collection and recycing plastic. Environmental pollution seriously affects health. The diseases are skin diseases, respiratory diseases. Environmental management isn’t good in Trieu Khuc. x The solution reduces environmental pollution Trieu Khuc craft villages: mechanisms and policies, planning, treatment technologies, cleaner production and propaganda. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Làng nghề là một trong những đặc thù của nông thôn Việt Nam. Làng nghề đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và giảm đói nghèo nông thôn, tăng việc làm, thu nhập, phát triển du lịch. Chính sách đổi mới kinh tế đã đem lại luồng sinh khí mới cho các làng nghề Việt Nam. Hiện nay, các làng nghề không ngừng thay da đổi thịt và đã tạo nên một diện mạo mới cho nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh mặt tích cực thì đang tồn tại những vướng mắc. Hiện nay làng nghề đứng trước nhiều khó khăn: phát kiểu phong trào, chưa có quy hoạch, công nghệ sản xuất lạc hậu, ý thức bảo vệ môi trường rất thấp... và ở nhiều làng nghề vấn đề ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng, ảnh hưởng không nhỏ tới sức khoẻ cộng đồng. Nằm ven đô Hà Nội, làng Triều Khúc là một làng nghề truyền thống lâu đời với khởi phát là nghề dệt nón quai thao. Tiếp nối truyền thống là một làng thủ công có tiếng, làng Triều Khúc từng bước phát triển thế mạnh sản xuất mang lại cuộc sống ở mức khá cao so với những làng lân cận. Nổi tiếng là làng nghề thủ công xe tơ dệt sợi, gần đây làng nghề Triều Khúc còn được biết đến bởi ngành nghề thu mua tái chế phế liệu. Tuy nhiên, khi đời sống vật chất được nâng cao người dân làng phải đối mặt với những thách thức về môi trường. Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đây gây bức xúc cho người dân và là tin nóng về ô nhiễm làng nghề trên các trang báo. Làng nghề Triều Khúc hiện nay ô nhiễm ra sao, do hoạt động nào, cần phải làm gì đang là vấn đề cấp thiết cần giả quyết của cơ quan chức năng và các nhà nghiên cứu. Việc điều tra khảo sát, nghiên cứu các nguồn thải, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường là cơ sở để đưa ra các giải pháp cụ thể và hữu hiệu giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường làng nghề Triều Khúc. Chính vì vậy, tôi đã thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội”. 1 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Đánh giá thực trạng môi trường làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội; - Đề xuất giải pháp nhằm tăng hiệu quả sản xuất và giảm áp lực ô nhiễm môi trường từ hoạt động của làng nghề Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá được hiện trạng môi trường làng nghề Triều Khúc thông qua số liệu điều tra, quan trắc, các tài liệu sẵn có và ý kiến cộng đồng; - Đề xuất giải pháp phải có tính khả thi để giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề Triều Khúc xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 1.4. Ý NGHĨA Cung cấp những kết quả nghiên cứu về hiện trạng môi trường làng nghề và góp phần đưa ra các giải pháp phù hợp. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ LÀNG NGHỀ TRIỀU KHÚC Triều Khúc nổi tiếng là làng thủ công của đất Thanh Oai (Hà Đông) xưa. Nổi tiếng nhất là nghề dệt theo từ nguyên liệu thô, sần là những phế liệu từ dệt lĩnh dệt lụa thải ra, được chuốt lọc lại thành những con tơ, cuộn sợi nhuộm đủ màu rồi mới dệt thành vải để làm quai nón. Dân làng còn nổi tiếng bởi nghề đi khắp nơi thu lượm lông gà, lông vịt về phân loại, làm sạch, phơi khô. Từ các nguyên liệu này, mọi người trong nhà, mỗi người mỗi việc làm thành khá nhiều sản phẩm. Những năm gần đây làng còn phát triển hoạt động thu gom tái chế phế liệu mà chủ yếu là nhựa. Làng nghề Triều Khúc đã thành đối tượng nghiên cứu của các đề tài khoa học xã hội và công nghệ. Trần Thu Hà với nghiên cứu “Quá trình chuyển đổi sinh kế của người dân làng Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội trong thời kỳ 2000 – 2012” dưới tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa – đô thị hóa và biến động kinh tế thị trường đã phân tích sự hay đổi sinh kế làng nghề qua thời gian. Qua đó chỉ ra loại hình xe sợi nhuộm chỉ và dệt đai nên là ngành nghề thủ công chính cho làng nghề để vừa đảm bảo giữ gìn văn hóa, vừa đảm bảo kinh tế bền vững trong tương lai. Tuy nhiên, cần phải có những phương án bảo vệ môi trường làng nghề. Đề tài “Nghiên cứu phương pháp xử lý nước thải nhuộm của làng nghề Triều Khúc - Tân Triều – Hà Nội” của Nguyễn Thị Lan năm 2008 đã nêu mức độ ô nhiễm và công nghệ xử lý nước thải nhuộm cho làng nghề. Nước thải nhuộm tại hộ nghiên cứu có hàm lượng COD đã vượt quy chuẩn cho phép từ 10 đến 15 lần. Nghiên cứu đã chỉ ra ô nhiễm nước thải tuy nhiên giải pháp chưa thỏa đáng do phương pháp xử lý vẫn tốn kém, khó thực hiện cho quy mô làng nghề. Nghiên cứu về các làng nghề tái chế phế liệu năm 2010, của Lương Thị Mai Hương đã cho thấy làng nghề tái chế nhựa thải Triều Khúc hiện có hơn 300 cơ sở. Do không có bãi tập kết phế liệu nên nhựa phế thải phải để ở trong và bên ngoài nhà, chiếm dụng đường đi gây ùn tắc giao thông. Người dân phải sống chung với các loại nhựa phế thải này. Trong nước thải từ hộ tái chế nhựa, hàm lượng COD là 200 mg/l và BOD5 là 80 mg/l đều vượt quy chuẩn cho phép. 3 Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy làng nghề Triều Khúc có ô nhiễm, song vẫn chưa có những giải pháp thỏa đáng và hiện nay mức độ ô nhiễm vẫn ngày càng nghiêm trọng hơn cần phải có giải pháp phù hợp với việc sản xuất của làng nghề. 2.2. MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ NHỰA VÀ DỆT NHUỘM Ở VIỆT NAM 2.2.1. Môi trường làng nghề Việt Nam 2.2.1.1. Tình hình phát triển làng nghề Việt nam Có thể hiểu làng nghề là làng nông thôn Việt Nam có ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số lao động và thu nhập so với nghề nông (Đặng Kim Chi, 2005). Hiện nay, nước ta có 2.017 làng nghề thuộc 11 nhóm ngành nghề khác nhau, trong đó gồm 1,4 triệu hộ tham gia sản xuất, thu hút hơn 11 triệu lao động. Nhiều tỉnh có số lượng các làng nghề lớn như Hà Tây (cũ) với 280 làng nghề, Bắc Ninh (187), Hải Dương (65), Hưng Yên (48)… với hàng trăm ngành nghề khác nhau, phương thức sản xuất đa dạng. Sản phẩm từ các làng nghề không chỉ đáp ứng các thị trường trong nước với các mức độ nhu cầu khác nhau mà còn xuất khẩu sang các thị trường nước bạn với nhiều mặt hàng phong phú, có giá trị cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh quá trình CNH - HĐH nông thôn. Đặc biệt, phát triển các nghề truyền thống đang góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hơn 11 triệu lao động chuyên và hàng nghìn lao động nông nhàn ở nông thôn, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân. Nhiều làng nghề hiện nay có xu hướng phát triển theo hướng phục vụ các dịch vụ du lịch. Đây là hướng đi mới nhưng phù hợp với thời đại hiện nay và mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời có thể giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường, nâng đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững. Hiện nay, nước ta đã có nhiều chương trình, chính sách nhằm bảo tồn, thúc đẩy sự phát triển làng nghề. Tuy nhiên, nhiều làng nghề có nguy cơ lâm vào tình trạng suy thoái do nhiều nguyên nhân khác nhau như bế tắc về thị trường, do bị cạnh tranh, do thiếu vốn để cải tiến sản xuất, gây ô nhiễm môi trường… Để giải quyết những khó khăn này, cần có cái nhìn tổng quan về làng nghề và gắn với thực trạng kinh tế xã hội trong nước và thế giới nói chung. 4 2.2.1.2. Môi trường làng nghề Việt Nam Vấn đề môi trường mà các làng nghề đang phải đối mặt không chỉ giới hạn ở trong phạm vi các làng nghề mà còn ảnh hưởng đến người dân ở vùng lân cận. Theo Báo cáo môi trường quốc gia năm 2008 với chủ đề "Môi trường làng nghề Việt Nam" thì hầu hết các làng nghề ở Việt Nam đều bị ô nhiễm môi trường (trừ các làng nghề không sản xuất hoặc dùng các nguyên liêu không gây ô nhiễm như thêu, may...). Qua báo cáo của BTNM về môi trường làng nghề 2008 thì 100% mẫu nước thải ở các làng nghề được khảo sát có thông số vượt tiêu chuẩn cho phép. Môi trường không khí bị ô nhiễm có tính cục bộ tại nơi trực tiếp sản xuất, nhất là ô nhiễm bụi vượt Quy chuẩn cho phép (QCCP) và ô nhiễm do sử dụng nhiên liệu than củi. Tỷ lệ người dân làng nghề mắc bệnh cao hơn các làng thuần nông, thường gặp ở các bệnh về đường hô hấp, đau mắt, bệnh đường ruột, bệnh ngoài da. Nhiều dòng sông chảy qua các làng nghề hiện nay đang bị ô nhiễm nặng, nhiều ruộng lúa, cây trồng bị giảm năng suất do ô nhiễm không khí từ làng nghề. Tình trạng ô nhiễm môi trường như trên đã ảnh hưởng ngày càng nghiêm trọng đến sức khỏe của cô ông đồng, nhất là những người tham gia sản xuất, sinh sống tại các làng nghề và các vùng lân câ ôn. Chất lượng môi trường tại hầu hết các làng nghề đều không đạt tiêu chuẩn khiến người lao động phải tiếp xúc với các nguy cơ gây hại cho sức khỏe, trong đó 95% là từ bụi; 85,9% từ nhiệt và 59,6% từ hóa chất. Ô nhiễm nước do các làng nghề chưa có hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải được đổ trực tiếp ra hệ thống kênh rạch chung hoặc ra sông. Thường thì nước thải ra bị nhiễm màu nặng và gây ra hiện tượng đổi màu đối với dòng sông nhận nước thải, có mùi rất khó chịu. Hơn nữa là sự vượt quá QCCP đối với các hàm lượng BOD, COD, SS, và coliform, các kim loại nă nô g… ở cả nước mă tô và nước ngầm, làm chết các sinh vâ tô thủy sinh và chứa các mầm bê nô h nguy hại cho con người. Ô nhiễm không khí gây bụi, ồn và nóng do sử dụng than và củi chủ yếu trong sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất gốm sứ. Ô nhiễm chất thải rắn do tái chế nguyên liệu (giấy, nhựa, kim loại…) hoặc do bã thải của các loại thực phẩm (sắn, dong), các loại rác thải thông thường: nhựa, túi nilon, giấy, hộp, vỏ lon, kim loại và các loại rác thải khác thường được đổ ra bất kỳ dòng nước hoặc khu đất trống nào. Làm cho nước ngầm và đất bị ô nhiễm các chất hóa học đô ôc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. 5 Bảng 2.1. Đặc trưng chất thải từ sản xuất của một số loại hình làng nghề Các dạng chất thải Loại hình sản xuất Các dạng Khí thải Nước thải Chất thải rắn ô nhiễm khác Chế biến lương thực, thực Bụi, CO, SO2, phẩm, chăn NOx, CH4 nuôi, giết mổ. Dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc gia BOD5, COD, SS, tổng N, tổng P, Coliform Bụi, CO, SO2, BOD5, COD, độ NOx, hơi axit, màu, tổng N, hóa hơi kiềm, dung chất, thuốc tẩy, môi, Cr6+ (thuộc da) Xỉ than, CTR từ nguyên liệu Xỉ than, tơ sợi, vải vụn, cặn, bao bì hóa chất Ô nhiễm nhiệt, độ ẩm Ô nhiễm nhiệt, độ ẩm, tiếng ồn Thủ công mỹ nghệ: -Bụi, SiO2, CO, - Gốm sứ NOx, HF, THC -Bụi, hơi xăng, BOD5, COD, độ Xỉ than (gốm Ô nhiễm màu, SS, dầu mỡ sứ), phế phẩm, nhiệt (gốm dung môi, oxit công nghiệp cặn, hóa chất sứ) -pH, BOD5, COD, -Bụi giấy, giấy -Bụi, H2S, SO2, SS, tổng N, tổng P, phế liệu, bao bì - Tái chế kim hơi kiềm -Bụi, CO, hơi hóa chất loại kim loại, hơi độ màu - COD, SS, dầu mỡ, CN-, kim loại sắt, vụn kim Ô nhiễm loại nhiệt - Sơn mài, gỗ mỹ nghệ, chế tác đá Tái chế: - Tái chế giấy Fe, Zn, Cr, Pb axit, Pb, Zn, - Tái chế nhựa - Xỉ than, rỉ HF, HCL, THC -Bụi, CO, Cl2, -BOD5, COD, tổng -Nhãn mác, tạp HCl, THC, hơi N, tổng P, độ màu, không tái sinh, dung môi dầu mỡ chi tiết kim loại, cao su Vật liệu xây dựng, khai thác đá Ô nhiễm -Bụi, CO, SO2, NOx, HF, THC - SS, Si, Cr - Xỉ than, xỉ nhiệt, đá, đá vụn tiếng ồn, độ rung Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008) 2.2.2. Môi trường làng nghề tái chế nhựa ở Việt Nam 6 2.2.2.1. Tình hình phát triển làng nghề tái chế nhựa Số lượng làng nghề tái chế nhựa ở Việt Nam không nhiều, một số làng nghề điển hình như là: Minh Khai – Hưng Yên, Phú Xuyên – Hà Tây, Văn Khúc,Văn Giang - Hưng Yên, Triều Khúc, Trung Văn – Hà Nội và một số làng nghề tái chế nhựa ở miền trung và miền nam. Các làng nghề đã giải quyết công ăn việc làm cho người dân từ khâu thu mua cho đến khâu phân loại và xay sửa nguyên liệu cũng đã xử lý được lượng lớn nhựa phế thải. Trong những năm gần đây, một số làng nghề nhựa đã phát triển nhanh chóng không những thu hút những lao động trong làng mà còn thu hút nhiều lao động trong các vùng lân cận tham gia sản xuất. Số lượng lao động như vậy nhiều hơn số công nhân của một nhà máy công nghiệp quốc doanh cùng ngành quy mô nhỏ. Trang thiết bị cũng được đầu tư đáng kể để tạo ra những mặt hàng đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hàng năm, hoạt động thu gom và tái chế nhựa đem lại cho làng nghề hàng trăm tỉ đồng. Theo số liệu điều tra tại một số làng nghề tái chế nhựa điển hình thì thành phần và lượng thu gom tái chế được thể hiển trong bảng sau: Bảng 2.2. Thành phần và khối lượng nhựa thu gom tại các làng nghề Các loại nhựa Minh Khai (Tấn/năm) Triều Khúc (Tấn/năm) Trung Văn Đại Thắng (Tấn/năm) (Tấn/năm) 1 LDPE 1800 650 365 12 2 HDPE 2520 1200 427 100 3 PP 864 700 1246 30 4 PS, PVC, PET 1296 600 304 320 5 Tạp Chất 720 350 260 11 TT Nguồn: Đặng Kim Chi (2005) 2.2.2.2. Quy trình sản xuất của làng nghề tái chế nhựa Việt Nam cũng như các nước đang phát triển hầu hết hoạt động tái chế nhựa thực hiện trên qui mô hộ và cơ sở sản xuất nhỏ. Cơ sở nhỏ, công nghệ thấp nên sản phẩm chất lượng cũng thấp, giá thành rẻ và người dân cố gắng tiết kiệm 7 chi phí nguyên liệu đầu vào. Công nghệ sản xuất ở cơ sở nhỏ gồm xay, ép đùn, tạo viên. Về cơ bản việc sản xuất tại các hộ cũng như các công ty, cơ sở sản xuất lớn mặc dù máy móc đã quá đát (Inge.L, 1995). Nhìn chung các loại chất thải này khi thu gom thường được phân theo thành phần các loại nhựa: HDPE, PP, PVC, PET… Mỗi loại nhựa lại có yêu cầu nhiệt độ khác nhau khi tái chế. Bảng 2.3. Đặc tính của các loại nhựa có thể tái chế Tỷ trọng (g/cm3) Loại nhựa Nhiệt độ nóng chảy (oC) LDPE 0,910 – 0,925 102 - 112 HDPE 0,94 – 0,96 0,95 (chai có màu) 0.96 (chai không màu) 125 - 135 PP 0,90 160 - 165 PS 1,04 – 1,10 70 - 115 PVC 1,30 – 1,35 150 - 200 Nguồn: Bruce.A.H et al. (1995) Nguyên liệu sử dụng cho công nghệ tái chế nhựa chủ yếu là từ các loại nhựa phế liệu. Chúng được thu gom từ nhiều địa phương như: Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Sơn La và khắp các tỉnh thành trong cả nước đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM. Thông qua mạng lưới thu mua phế liệu các loại nguyên liệu này có nguồn gốc khác nhau như: - Chất thải công nghiệp: Ti vi, radio, bao bì công nghiệp,vỏ máy thiết bị bằng nhựa… - Chất thải nông nghiệp: Vỏ đựng hóa chất nông nghiệp, bao bì vật tư nông nghiệp, bao bì thức ăn chăn nuôi…. - Chất thải dịch vụ: Các loại túi nilon, can… - Chất thải sinh hoạt: Các hộp đựng mỹ phẩm, chai đựng thực phẩm, nước uống… - Chất thải y tế: chai dung dịch truyền, lọ thuốc… 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan