Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng rừng trồng một số loài keo tại tỉnh thanh hóa và nghệ an làm...

Tài liệu đánh giá thực trạng rừng trồng một số loài keo tại tỉnh thanh hóa và nghệ an làm cơ sở đề xuất các giải pháp trồng rừng gỗ lớn

.PDF
86
173
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG QUỐC DƢƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỪNG TRỒNG MỘT SỐ LOÀI KEO TẠI TỈNH THANH HÓA VÀ NGHỆ AN LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TRỒNG RỪNG GỖ LỚN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG QUỐC DƢƠNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỪNG TRỒNG MỘT SỐ LOÀI KEO TẠI TỈNH THANH HÓA VÀ NGHỆ AN LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TRỒNG RỪNG GỖ LỚN Ngành: Lâm Nghiệp Mã số: 60.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN ột phần số liệu của đề tài cấp Bộ "Nghiên Số liệu sử dụ cứu hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo lai, Keo tai tượng và Keo lá tràm cung cấp gỗ lớn trên đất trồng mới" iai đ ạn 2015-2019 do PGS.TS. Nguyễ H y Sơ ôi được ha ia điề chủ nhiệm. Với ư cách a đá h iá các cộng tác viên của đề tài, ô hì h ồng keo có triển vọng gỗ lớn ở vùng Bắc Trung bộ, chủ yếu ở hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ A . Được sự đồng ý của chủ nhiệ đề tài, tôi được kế thừa số liệ điề Thạc sĩ he chươ Tôi xi ca ì hđ he hực i hạ y để hoàn thiện lu Đại học Thái Nguyên. đ a số liệu và kết quả nghiên cứu trong các nội dung của lu n h đây. Nế ạo của ườ a ôi xi h y đ h của Nh chưa cô ch bố dưới bất kỳ hình thức ách hiệ h ước ọi hì h hức ỉ ườ . h i gu ên, ng 30 th ng 9 năm 2016 T c giả uận v n Hoàng Quốc Dƣơng ii LỜI CẢM ƠN Nhân d p này tôi xin gửi lời cả ơ sâ sắc đến các thầy cô iá đã ực tiếp giảng dạy, trang b cho tôi những kiến thức quý báu về các ĩ h ực khoa học, truyền cho tôi lòng yêu nghề, tâm huyết với công việc. Cả sa đại học T ườ ơ các cá bộ nhân viên của khoa Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, bạ bè đồng nghiệ a , ia đì h đã ạ điều kiệ cơ iú đỡ tôi hoàn thành khóa học này. Đặc biệt tôi xin chân thành cả ơ hầy PGS.TS Nguyễ H y Sơ cù cán bộ viện khoa học lâm nghiệp Việ Na đã iú đỡ tôi hoàn thành lu Tôi cũ xi cả nguyên và môi ườ , y. ơ cá bộ sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở tài â hí ượng thủy ... hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ A đã ạ điều kiện thu n lợi cho tôi thu th p số liệ để thực hiện lu Mặc dù nh ột số . được sự iú đỡ t n tình của các thầy hướng dẫ các cơ quan liên quan. Do thời gian thực hiệ đề tài ngắn, tài liệu tham khảo lớ , ực bản thân còn hạn chế vì v y đề tài còn nhiều khuyế điểm, thiếu sót nên mong các thầy cô giáo, các bạ đồng nghiệ đó ó ý iế để lu h hiệ hơ . Tôi xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, ngày 30 tháng 09 năm 2016 Tác giả Hoàng Quốc Dƣơng iii MỤC LỤC L I CAM ĐOAN .............................................................................................. i L I CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ........................................ vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Đặt vấ đề...................................................................................................... 1 2. Mục đích hiê cứu ..................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 4. Ý hĩa của đề tài .......................................................................................... 3 4.1. Ý hĩa h a học ....................................................................................... 3 4.2. Ý hĩa hực tiễn sản xuất.......................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4 1.1. Tình hình nghiên cứu ở ước ngoài ........................................................... 4 1.1.1. Khái quát quá trình phát triển rừng trồng ở các ước vùng nhiệ đới và c n nhiệ đới từ 1965 đế 2000 ......................................................... 4 1.1.2. Các nghiên cứu về trồng rừng thâm canh và thâm canh rừng trồng ....... 5 1.1.2.1. Ả h hưởng của điều kiện l đ a đến khả si h ưởng của rừng trồng .......................................................................................................... 5 1.1.2.2. Nghiên cứu cải thiện giống .................................................................. 6 1.1.2.3. Những nghiên cứu về ả h hưởng của hâ bó đế s ất rừng trồng .......................................................................................................... 7 1.1.2.4. Những nghiên cứu về ả h hưởng của m độ trồ đế s ất rừng trồng........................................................................................................... 7 1.1.2.5. Ả h hưởng của biệ há ưới ước đế si h ưởng của rừng trồng . 8 1.1.3. Vấ đề sâu - bệnh hại .............................................................................. 8 iv 1.2. Tình hình nghiên cứ ước............................................................... 9 1.2.1. Khái quát thực trạng rừng trồng ở ước ta trong nhữ a .......... 9 1.2.1.1. Diện tích theo các loại rừng trên toàn quốc ......................................... 9 1.2.1.2. Diện tích rừng trồng sản xuất theo các vùng sinh thái....................... 10 1.2.1.3. Thực trạng về cơ cấu cây trồng rừng ................................................. 11 1.2.1.4. Si h ưởng và trữ ượng rừng trồng sản xuất những loài cây chính ở một số tỉnh trọ điểm .................................................................................... 14 1.2.2. Các nghiên cứu về trồng rừng thâm canh và thâm canh rừng trồng ..... 17 1.2.2.1. Ả h hưởng của điều kiện l đ a đế si h ưởng rừng trồng ........... 17 1.2.2.2. Nghiên cứu cải thiện giống ................................................................ 19 1.2.2.3. Ả h hưởng của hâ bó đế 1.2.2.4. Ả h hưởng của m độ trồ s ất rừng trồng .......................... 20 đế s ất rừng trồng .................... 22 1.3. Thảo lu n .................................................................................................. 23 1.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu ................................................................ 24 1.4.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Thanh Hóa ....................................................... 24 1.4.1.1. V trí, đ a lý ........................................................................................ 24 1.4.1.2. Đặc điể đ a hình .............................................................................. 24 1.4.1.3. Đặc điểm khí h u ............................................................................... 26 1.4.1.4. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên........................................................ 30 1.4.2. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Nghệ An .......................................................... 30 1.4.2.1. V í đ a lý ......................................................................................... 30 1.4.2.2. Đặc điể đ a hình .............................................................................. 31 1.4.2.3. Đặc điểm khí h u và thủy ............................................................ 31 1.4.2.4. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên........................................................ 31 1.4.3. Đá h iá ch ..................................................................................... 32 1.4.4. Đá h iá ch hực trạng về diện tích rừng trồng và rừng trồng keo ở các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An ..................................................................... 32 v Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34 2.1. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 34 2.1.1. Đối ượng nghiên cứu............................................................................ 34 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 34 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 2.2.1. Thực trạng rừng trồ đất chưa có ừng Thanh Hóa và Nghệ An ... 34 2.2.2. Thực trạng diện tích rừng trồng các loài keo ở Thanh Hóa và Nghệ An .......34 2.2.3. Đá h iá khả si h ưở s ất gỗ của các mô hình trồng keo có triển vọng gỗ lớn ở Thanh Hóa và Nghệ An ....................................... 34 2.2.4. Điều kiện phát triển các mô hình có triển vọng gỗ lớn ở Thanh Hóa và Nghệ An .......................................................................................................... 34 2.2.5. Các biện pháp kỹ thu đã á dụ để xây dựng mô hình .................... 34 2.2.6. Đề xuất một số giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn cho 3 loài keo ở vùng Bắc Trung Bộ ......................................................................................... 35 2.3. Phươ há hiê cứu.......................................................................... 35 2.3.1. Phươ há n tổng quát.................................................................. 35 2.3.2. Phươ há hiê cứu cụ thể ............................................................ 35 Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 39 3.1. Thực trạng diện tích rừng trồ đấ chưa có ừng ở Thanh Hóa và Nghệ An .......................................................................................................... 39 3.1.1. Thực trạng diện tích rừng trồ đấ chưa có ừng ở tỉnh Thanh Hóa......39 3.1.1.1. Diện tích rừng trồng ........................................................................... 39 3.1.1.2. Diệ ích đấ chưa có ừng của tỉnh Thanh Hóa ................................ 42 3.1.2. Thực trạng diện tích rừng trồ đấ chưa có ừng ở tỉnh Nghệ An . 44 3.1.2.1. Kết quả rà soát 3 loại rừng ................................................................. 44 3.1.2.2. Diện tích rừng trồng ........................................................................... 45 3.1.2.3. Diệ ích đấ chưa có ừng ................................................................. 47 vi 3.2. Si h ưở s ất gỗ của các mô hình trồng keo có triển vọng gỗ lớn ở Thanh Hóa và Nghệ An ......................................................................... 48 3.2.1. Đ a điể điều kiệ ơi ồ các ô điển hình ............................... 49 3.2.2. M độ hiện tại ...................................................................................... 49 si h ưởng ....................................................................... 53 3.2.3. Về khả 3.2.4. Về s ất gỗ cây đứng ..................................................................... 57 3.3. Điều kiện cầ để phát triển của các mô hình rừng trồng sản xuất có triển vọng gỗ lớn ở Thanh Hóa và Nghệ An ........................................................... 59 3.3.1. Khí h u .................................................................................................. 59 3.3.2. Đặc điể đấ đai.................................................................................... 60 3.3. Các biện pháp kỹ thu đã ứng dụ để xây dựng mô hình ..................... 62 3.3.1. Về giống ................................................................................................ 63 3.3.2. Xử lý thực bì ......................................................................................... 63 3.3.3. Kỹ thu đất .................................................................................... 64 3.3.4. Kỹ thu t trồng ....................................................................................... 65 3.3.5. Kỹ thu ch sóc ừng ........................................................................ 66 3.3.6. Kỹ thu t tỉa hưa ừng ........................................................................... 66 3.4. Đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn ở vùng Bắc Trung bộ ........66 3.4.1. Giải pháp về kỹ thu t phát triển rừng trồng cung cấp gỗ lớn ............... 67 3.4.2. Giải pháp về vốn và thuế....................................................................... 68 3.4.3. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 68 3.4.4. Giải pháp xã hội .................................................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69 1. Kết lu n ....................................................................................................... 69 2. Kiến ngh ..................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72 I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 72 II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................... 74 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT CPĐT Cổ phầ đầ ư; C.ty Công ty; D00 Đường kính gốc; D1,3 Đường kính ngang ngực; Dt Đường kính tán lá; GL Gỗ lớn; GN Gỗ nhỏ; Hdc Chiề ca dưới cành; Hvn Chiều cao vút ngọn; KH&CN Khoa học và Công nghệ; NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ntr M độ trồ Nht M độ hiện tại; OTC Ô tiêu chuẩn; QLRPH Quản lý rừng phòng hộ; SX Sản xuất; TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam; TLS Tỷ lệ sống; TNHH Trách nhiệm hữu hạn; ba đầu; viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích rừng trồng ở các ước vùng Nhiệ đới và c n Nhiệ đới từ 1965-2000 ................................................................................................. 4 Bảng 1.2. Diện tích các loại rừng của cả ước đến 31/12/2012 .............................. 10 Bảng 1.3. Diện tích rừng trồng sản xuất ở các ù Bả si h hái đến hế 1.4. Cơ cấu loài cây trồng rừng sản xuất ở 5 tỉ h đại diện ............................. 12 Bảng 1.5. Diện tích trồng các loài cây cụ thể ở 5 tỉnh trọ Bả 2012 ... 11 1.6. Si h ưở Bảng 3.1. Diện tích rừ â đến 2012 ............. 13 s ất rừng trồng sản xuất của 4 loài cây chính ........ 14 đất lâm nghiệ 2014 của tỉnh Thanh Hóa ........... 40 Bảng 3.2. Các loại đấ chưa có ừng ở Thanh Hóa .................................................. 43 Bảng 3.3. Diện tích rừ đất lâm nghiệ 2014 của tỉnh Nghệ An .............. 46 Bảng 3.4. Các loại đấ chưa có ừng ở Nghệ An ..................................................... 48 Bảng 3.5. Một số thông tin về Bả ô hì h điều tra ở Thanh Hóa và Nghệ An ............ 51 3.6. Si h ưởng và trữ ượng gỗ cây đứng của các ô hì h điều tra tại Thanh Hóa và Nghệ An ........................................................................................ 52 Bảng 3.7. Kết quả phân tích tính chất hóa học của đất ............................................ 61 Bảng 3.8. Kết quả phân tích dung trọng và thành phầ cơ iới của đất .................. 62 Bảng 3.9. Tổng kết các biện pháp kỹ thu cơ bả đã ứng dụng để xây dựng các mô hình có triển vọng gỗ lớn .................................................................... 64 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mô phỏng phẫu diệ đất.................................................................. 37 Hình 3.1. Rừng trồng Keo lai 8 tuổi ở Lang Chánh........................................ 41 Hình 3.2. Rừng trồ Ke ai ượng 7 tuổi ở Như Tha h............................... 41 Hình 3.3. Rừng thứ sinh nghèo kiệt (tre nứa) ................................................. 44 Hình 3.4. Đấ ươ ẫy đa Hình 3.5. Rừ Ke ai ượng m độ ≈550 cây/ha ở Như Tha h, Tha h Hóa.....50 Hình 3.6. Ke ai ượ Hình 3.7. Ke ai 9 ổi ở Nghệ An ........................................................ 58 Hình 3.8. Ke ai 3 ổi ........................................................................... 59 7 ca h ác .......................................................... 44 ổi ở Như Tha h, Tha h Hóa ...................... 55 Hình 3.9. Bón thúc cho rừng keo .................................................................... 59 Hình 3.10. Phẫu diện M25 ở Thanh Hóa ........................................................ 60 Hình 3.11. Phẫu diện M28 ở Nghệ An............................................................ 60 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ A , H Tĩ h, Q ảng Bình, Quảng Tr và Thừa Thiên - Huế. Là những tỉ h đề có đủ 3 hệ sinh thái lớn là: hệ sinh thái biển, hệ si h hái đồng bằng và hệ sinh thái rừ .T rừng có ả h hưởng rõ rệt nhất tới đời sống kinh tế, xã hội của đ a hươ . Diện tích rừ đất lâm nghiệp ở các tỉ h đó, hệ sinh thái ôi ường sinh thái y đều chiếm tỷ lệ khá lớn và có vai trò rất quan trọng ả h hưởng trực tiế đến sinh kế của đ a hươ cũ hư đó ó GDP ch iệc ười dân ưởng kinh tế quốc dân. Đặc biệt, do diện tích rừng ngày càng b thu hẹp, chấ ượng rừng ngày càng giảm sút, trong bối cảnh biế đổi khí h u trên phạm vi toàn cầu ngày càng khắc nghiệt, nên ầ đây hiê trong nhữ ai hư hạ há , ũ, ụ hường xuyên xảy ra, nhất là khu vực Bắc Trung bộ. Được sự quan tâm của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triể ô hô , iai đ ạn vừa qua các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ đã đồng thời phát triển cả 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừ độ che phủ của rừ đặc dụng và rừng sản xuất) khá tốt, đề đạt trên 50%, có tỉ h đạ hơ 64% (Bộ NN&PTNT, 2014b). Riêng việc phát triển rừng sản xuất bằng các loài cây mọc ha h hư e và bạch đ đã đạ được những thành tự đá gấp từ 1,5 đến 2 lần so với ước đây, hư nguyên liệu chế biế d Các i e đã d thế kỷ ước, hư ể, s ất rừng trồ đã ê chủ yếu là rừng trồng gỗ nhỏ cung cấp bột giấy. h p vào trồng ở ước ta khá sớm từ nhữ đế 80 60 của ới được trồng rừng trên diện rộng từ Bắc vào Nam, mục đích ồng rừng của iai đ ạ đó chủ yếu là phủ xa h đất trố đồi núi trọc. Sau khi phát hiện ra loài keo lai ở ước ta, công tác cải thiện giống cho các i e đã được quan tâm nghiên cứu nhiề hơ , ch đến nay Bộ NN&PTNT đã công nh được h hư: e , bạch đ , iống TBKT và giống Quốc gia cho các loài cây lấy gỗ , hô ..., đó iống của các loài keo là chủ yếu. Rừng trồng sản xuất bằng giống mới của các loài keo hiện nay, nhấ e ai đã được phát triển rộng khắp trên phạm vi cả ước. T y hiê , đa số các giống này sử dụng 2 để trồng rừng sản xuất gỗ nhỏ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bột giấy và ván nhân tạo là chủ yế , hư s ấ cũ chưa đạ được hư muốn. Vì thế, cần phải tiếp tục nghiên cứu cải thiện giống nhằ hơ ữa, nhất là việc sử dụng các giố â ca s ất y để trồng rừng cung cấp gỗ lớn. Đó những vấ đề cần phải giải quyết trong thời gian sớm nhất nhằm phục vụ đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp nói riêng và ngành nông nghiệp nói chung. Thanh Hóa, Nghệ An là hai tỉnh nằm ở phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ, có diện tích tự hiê cũ cũ hư diện tích rừ đất lâm nghiệp lớn nhất trong vùng, hai ỉnh có diện tích trồng keo khá lớ , ê được chọ để điều tra khảo sá , đá h iá si h ưở mô hình thí nghiệ e (Ke ai, Ke s ất gỗ để cơ sở chọ đ a điểm xây dựng các đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn cho 3 loài ai ượng và Keo lá tràm) thuộc đề tài cấp Bộ iai đ ạn 2015- 2019. Do v y, việc thực hiệ đề tài: “Đánh giá thực trạng rừng trồng một số loài Keo tại tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An làm cơ sở đề xuất các giải pháp trồng rừng gỗ lớn" ở vùng Bắc Trung Bộ là cần thiế , có ý Đề tài lu hĩa cả khoa học và thực tiễn. là một trong những nội dung nghiên cứu của đề tài khoa học cấp Bộ iai đ ạn 2015-2019 do PGS.TS. Nguyễ H y Sơ lu cộng tác viên của đề tài, được sự đồng ý của Chủ nghiệ phép kế thừa một phần số liệ để hoàn thành lu đ chủ nhiệm, tác giả ạo của T ườ đề tài cho Ca học he chươ ì h Đại học Thái Nguyên. 2. Mục đích nghiên cứu Cung cấ cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn cho 3 loài keo (Keo Lai, Keo lá tràm, Ke ai ượng) ở các tỉnh Bắc Trung bộ phục vụ Đề á Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Đá h iá được thực trạng rừng trồng một số loài keo tại tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Nghệ An. trồ - Xác đ h đá h iá được khả sản xuất gỗ lớn của một số mô hình e đã có sản xuất tại hai tỉnh nêu trên. 3 - Đề xuấ được một số giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn cho 3 loài keo (Ke ai, Ke á , Ke ai ượng) ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ. 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Cung cấp một số cơ sở khoa học để góp phần phát triển rừng trồng gỗ lớn của 3 loài Keo ở các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An nói riêng và các tỉnh Bắc Trung bộ nói chung. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn sản xuất Đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn có hiệu quả của 3 loài keo ở các tỉnh Bắc Trung bộ các ù si h hái ươ ự. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 1.1.1. Khái quát quá trình phát triển rừng trồng ở các nước vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới từ năm 1965 đến năm 2000 Theo Julian Evans và Jonh Turnbull (2004) [40] hì đế vùng Nhiệ đới mới chỉ trồ được khoảng 680.000ha rừng, một trong những loài cây được trồng nhiều nhất là Tếch (Tectona grandis), I d nhữ ước trồng nhiều Tếch nhất trong thời ia đới và c n Nhiệ đới đã ồ ha, 1990 đã 1950 các ước y. N được 6,7 triệu ha rừ ê 43 iệ ha esia cũ đế , ột trong 1965, các ước Nhiệt 1980 đã 2000 đã ê 21 iệu đến 88.435 triệu ha (bảng 1.1). Bảng 1.1. Diện tích rừng trồng ở c c nƣớc vùng Nhiệt đới và cận Nhiệt đới từ n m 1965-2000 Đơn vị tính: 1000 (ha) Châu lục/vùng địa lý N m 1965 1980 1990 2000 2.724 3.773 4.566 1. Châu Phi 1.378 2. Châu Á gồm cả Nam Trung Quốc 4.421 13.046 29.245 73.444 3. Bắc Australia và các quầ đảo vùng Thái Bì h Dươ 70 269 420 480 4. Trung Mỹ và vùng Caribê 219 486 786 1.311 5. Nam Mỹ 579 4.448 8.470 8.634 Tổng cộng 6.667 20.973 42.694 88.435 Các loài cây trồng chủ yếu là Keo (Acacia), Bạch đ (Eucalyptus), Thông (Pinus), Phi lao (Casuarina), Xà cừ (Swietenia), Keo d u (Leucaena leucocephala). Mục tiêu trồng rừng chủ yếu là cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bột giấy và ván nhân tạo, gỗ xẻ, chấ đốt và bảo vệ ôi ường sinh thái. Diện tích rừng trồng ở các ước vùng Nhiệ đới 1960, đế ha h hữ 2000 hì diện tích rừng trồng ở các ước vùng Nhiệ đới và c n Nhiệ đới đã chiếm tới 40% diện tích rừng trồng trên toàn cầu (FAO, 2001). Theo 5 ước tính của FAO đế 2000 cả rừng tự nhiên và rừng trồng trên toàn cầu có khoảng 3.869 triệ ha, độ che phủ của rừng chiếm khoảng 30% bề mặ ái đất. Trong số đó, diện tích rừng trồng toàn cầu khoảng 187 triệu ha. 1.1.2. Các nghiên cứu về trồng rừng thâm canh và thâm canh rừng trồng Trồng rừng thâm canh và thâm canh rừng trồng là một giải pháp nhằm nâng ca s ất chấ ượng gỗ rừng trồ . Đây ột hệ thống các biện pháp kỹ thu t â si h được đầ sớ đạ được mục iê đặt ra bao gồm từ khâu chọn tạo giống, chọn l đất, trồng rừ ư he chiều sâu nhằm làm cho rừng trồ , bó hâ , ch sóc, si h ưởng nhanh ản lý và bảo vệ rừng trồ đ a, làm ch đến khi khai hác. Đã có hiều công trình nghiên cứu khác nhau, song có thể phân chia thành các ch yê đề hư sa : 1.1.2.1. Ảnh hưởng của điều kiện lập địa đến khả năng sinh trưởng của rừng trồng T p hợp kết quả nghiên cứu ở các ước vùng nhiệ đới, tổ chức Nông Lươ trồ Q ốc tế (FAO, 1984) [47] đã chỉ ra rằng khả si h , đặc biệt là rừng gỗ lớn phụ thuộc rất rõ và 4 nhân tố chủ yế điều kiện l đặc điể ưởng của rừng iê a đến đ a là: Khí h , đ a hình, loại đất và hiện trạng thực bì. Khi nghiên cứu đất ở châu Phi, Laurie (1974) cho rằ nhau về độ dày tầ đất, cấu trúc v phán ứng của đấ (độ pH) và nồ ý, h ượng các chất di h dưỡng khoáng, độ muối. Khảo sát rừng trồng ở các điều kiện l chỉ cho thấy bạch đ đấ đai ở vùng nhiệ đới rất khác đ a khác nhau, Pandey (1983)[42] đã E. camaldulensis trồng ở vùng nhiệ đới khô với chu kỳ kinh hường chỉ đạt từ 5-10m3/ha/ doanh từ 10-20 thì có thể đạt tới 30m3/ha/ . Rõ a , hư điều kiện l ở vùng nhiệ đới ẩm đ a hác ha hì s ất rừng trồng có khác nhau khá rõ rệt. Khi nghiên cứu về sả và cộng sự (2004)[40] cho rằ kiểu gen với điều kiện l thấy giới hạn của sả mức độ quan trọ ượng rừng trồng bạch đ ở Brazil, Golcalves J.L.M s ất rừng trồng là sự “ ế hô ” hích hợp giữa đ a và kỹ thu t canh tác. Ngoài ra, tác giả còn chỉ cho ượng rừng có liên quan tới các yếu tố sa đây: ước > di h dưỡ > độ sau tầ ôi ường theo thứ tự đất. 6 Thông qua một số công trình nghiên cứu trên cho thấy việc xác đ h điều đ a phù hợp với từng loài cây trồng là rất cần thiế , đó kiện l yếu tố quan trọng quyế đ h ột trong những s ất và chấ ượng của rừng trồng. 1.1.2.2. ghiên cứu cải thiện giống Giống là một trong những vấ đề quan trọng b c nhấ để â 1991, Cyei Pis hiê đời F1 si h ưở y cũ R be Nasi đã hấy rằng, tại UluKuKut, cây lai tự há hơ các x ất xứ của Ke ai ượng ở Sabah. Các tác hấy gỗ của cây lai là trung gian giữa e ai ượng và keo lá tràm, có phẩm chất tố hơ Ke N ề vấ đề đã đạ được những thành tự đáng kể. cải thiện giống cây rừ giả ai ượng. 1992 ở I đô êxia, bắ đầu có thí nghiệm trồng keo lai bằng cây con được nhân giống từ nuôi cấy N 1991, Ca trong suốt 30 ô hâ si h cù i h s đã hô bá Ke ai ượng và Keo lá tràm. ết quả thực tiễ s ất rừng trồng ở Brazin. Có thể thấy do nhờ chọn giống, nhân giống hom và thâm ca h s ất rừng trồng 5% ỗi a ột chu kỳ d i 30 1966 - 1970, hạt giống chấ ượng di truyền thấp, có sử dụ suấ đạt 17m3/ha/ bó hâ , hâ , s ất . 1976 - 1980, hạt từ rừng giố 35m3/ha/ . . 1971 - 1975, hạt thuần khiết di truyề (Chưa cải thiệ ), bó đạt 22m3/ha/ hư. s ất 13m3/ha/ 1960 - 1965, hạt giống chấ ượng di truyền thấ , được chọn lọc, có bó hâ , s ất . 1981 - 1985, hạ được cải thiện, nhân giống bằ đạt 45 m3/ha/ h , bó hâ , s ất . 1986 - 1990, tiếp tục chọn lọc, nhân giống bằ m3/ha/ s ất ước trên thế giới đã đi ước chúng ta nhiề rừng trồng nên nhiề N ca h , bó hâ s ất 60 . Ở một số lô thí nghiệm 6 - 8 tuổi, rừng trồ 90m3/ha/ ( ELdridge, 1993). đã ch ưởng 70 - 7 Ở Công Gô, bằ hươ há ai hâ ạ đã ạo ra giống bạch đ s ấ đạt tới 35m3/ha/ (Eucalyptus hybrids) có ai ở iai đ ạn tuổi 7. Bằng con đường chọn lọc nhân tạ , B azi đã chọ được giống Eucalyptus grandis đạt tới 55m3/ha/ sa 7 sa 15 ổi đạt 19m3/ha/ được 7-10 ồng, ở Swazi a d cũ ổi cũ đã chọ được giống Pinus patula , iống Paraserianthes falcataria trồng ở Malaysia đạt 30m3/ha/ (Pa dey, 1983)[42]. 1.1.2.3. hững nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng Phâ bó có ý đai hĩa ất quan trọng cho cây trồ đặc biệt ở nhữ ơi đất hè xấ , “đất có vấ đề”, dễ b xói mòn rửa trôi. Bón phân cho cây trồng là â một trong những biện pháp kỹ thu t nhằ được nhiều nhà khoa học trên thế giới a ca â , điể hì h hư cô cứu của Mello (1976) ở Brazil cho thấy Bạch đ ở công thức hô bó hâ , hư s ất chấ ượng rừng trồng ì h hiê (Eucalyptus) si h ưởng khá tốt ế bó NPK hì s ất rừng trồng có thể ng lên trên 50%. Trong một công trình nghiên cứu khác ở South Africa của Schonau (1985) về vấ đề bón phân cho bạch đ Eucalyptus grandis đã ch hấy công thức bón 150g NPK/gốc với tỷ lệ N:P:K = 3:2:1 có thể nâng chiều cao trung bình của rừng trồng lên gấp 2 lầ sa hứ nhấ . Đối với thông P. caribeae ở Colombia, Bolstad và cộng sự (1988) cũ đã ì ứng tích cực mang lại hiệu quả rõ rệt cho rừng trồ hấy một vài loại phân có phản hư a i, â , b a ie. Khi nghiên cứu bón phân cho rừng thông P. caribeae ở Cu Ba, Herrero và cộng sự (1988)[38] cũ 69m3/ha/ ch sa 13 hấy bó â đã â sả ượng rừng từ 56m3/ha/ ê ồng. 1.1.2.4. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất rừng trồng M độ trồng rừ quan trọng có ả h hưở ba đầu là một trong những biện pháp kỹ thu t lâm sinh há õ đế s ất rừng trồng, tùy thuộc đ a ơi ây ồ , đặc biệt tùy thuộc vào mục tiêu trồng rừ loài cây mà m độ trồ điều kiện l p đặc tính sinh thái của ba đầu có thể cao hay thấp. Vấ đề công trình nghiên cứu với nhiều loài cây khác nhau trên các dạng l y đã có ất nhiều đ a khác nhau, điển hình là công trình nghiên cứu của Evans, J. (1992)[36], tác giả đã bố trí 4 công thức m độ trồng khác nhau (2985; 1680; 1075 và 750 cây/ha) cho bạch đ E. 8 deglupta ở Papua New Guinea, số liệ h được sa 5 he chiều giảm của m độ, hư bình quân của các công thức thí nghiệ he chiề tiết diện ngang (G) lại độ thấ y ượ của m độ, có nghĩa ưởng về đườ của rừng vẫn nhỏ hơ ồng cho thấy đường kính í h ca hơ ổng ừng trồng ở m t hững trữ ượng gỗ cây đứng hững công thức trồng m độ cao. Trong một công trình nghiên cứu khác với thông P. caribaea ở Qeensland (Australia), tác giả cũ độ khác nhau (2200; 1680; 1330; 1075 và 750 cây/ha), nghiệm với 5 công thức m sa hơ 9 m ồ cũ h được kết quả ươ độ thấp 750-1075 cây/ha có đườ đạ đườ ự, hư í h ở những công thức trồng bì h đạt từ 20,1-20,9cm, số cây í h đầu ngọn (D1,3) > 10 cm chiếm từ 84-86%. T hi đó ở m độ cao (1660-2220 cây/ha) đường kính chỉ đạt từ 16,6-17,8cm, số cây có đườ ngọn > 10cm chỉ chiếm từ 71-76%. Như ượ cũ hư đã hí suất, sả y, m độ trồng ả h hưở í h đầu há õ đến chất ượng của rừng trồng, vì thế cần phải c cứ vào mục tiêu trồng rừng cụ thể để xác đ nh m độ trồng cho thích hợp. 1.1.2.5. Ảnh hưởng của biện ph p tưới nước đến sinh trưởng của rừng trồng Ngoài các công trình nghiên cứu cải thiện giố thích hợ , hươ há đấ , bó hâ , ch , xác đ nh điều kiện l sóc đa ản lý bảo vệ… biện pháp ưới ước cho cây mới trồng, nhất là ở những vùng khô hạn tuy còn rất ít các công hư trình nghiên cứ cũ Brazil khi trồng rừng bạch đ đã có E. ộ i cô a dis ê phải ưới cho cây con mới trồng từ 3-4 í ưới lại nế chưa có áp dụng biệ há euramericana) ê sa 6 ì h đề c hữ ù đất khô hạ ước/cây, sa đó 3 ưa (E a s, J. 1992)[36]. Tươ ự hư ưới thấm nhỏ giọt cho rừng trồ ù đế . Điển hình hư ở y ười a đã 9 y hải y ở Trung Quốc đã cây Dươ Lai (Populus đất bán khô hạn ở phía bắc Bắc Kinh, kết quả h được ổi cho thấy đường kính (D1,3) ưởng gần gấp 3 lần so với đối chứng (Nguyễn Huy Sơ , 2009)[16]. 1.1.3. Vấn đề sâu - bệnh hại Sâu bệnh hại rừng trồng và biện pháp phòng trừ là một trong những biện pháp kỹ thu â si h cơ bản có ả h hưở há õ đế trồng, nhất là rừng trồng gỗ lớn. Vì v y, vấ đề s ất chấ ượng rừng y đã được nhiều nhà khoa học 9 trên thế giới quan tâm nghiên cứu từ rất sớm và có hệ thống. Với kỹ thu t tiên tiến hiệ đại, nhiề cô ì h đã hiê cứu rất sâu ở mức phân tử hư ch yển và biến đổi e để phòng chống sâu bệnh hại. Đặc biệt ở khu vực châ Á cũ có há hiều công trình nghiên cứu về sâu bệnh hại rừng trồng và biện pháp phòng trừ, điển hình hư cô ì h hiê cứu bệnh phấn hồng trên cây bạch đ (Eucalyptus) ở Ấ Độ của Seth, K.S. (1978), công trình nghiên cứu bệnh mất màu và rỗng ruột ở cây Keo ai ượng (A.magium) của Lee S.S (1988), công trình nghiên cứu sâu Rầy hại cây keo d u (L.leucocephala) ở khu vực châu Á - Thái Bì h Dươ của Napompeth, B. (1989) và công trình nghiên cứu về thành phần sâu bệnh hại phục vụ cho quản lý rừng trồng của Chaweewan, H. (1989) [41] ở Thái La … 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Khái niệm gỗ lớ được hiể ch đến khi thành thục công nghệ há đạt được ích hước đường kính tối thiể rừng gỗ lớ ưở ê 25c đường kính hằ s ất trên 15m3/ha/ để có thể đồ mộc. Muốn trồng ối thiểu 2 - 3 c / ở ê đạt . Hiện nay trên thế giới nhu cầu sử dụng gỗ cho công nghiệp khoảng 1,5 tỷ (dẫn theo Phạ mét khối mỗi X â H tích và chấ ượng rừng tự nhiên ngày một giả bằng những cây gỗ mọc ha h loài cây trồ , 2012) [1]. T hi đó diện sú d đó iệc đẩy mạnh trồng rừng điều tất yếu. Hiện nay Keo là một trong những được lựa chọn với nhữ ư hế si h ưởng nhanh, cải tạ đất tốt, chống xói mòn và phù hợp với nhiề đ a hình, loại đất. Có thể tóm tắt các kết quả có liên quan thuộc các ĩ h ực sa đây: 1.2.1. Khái quát thực trạng rừng trồng ở nước ta trong những năm qua 1.2.1.1. Diện tích theo c c loại rừng trên to n quốc Đề á ái cơ cấu ngành Lâm nghiệ đã được phê duyệ 2020 ổng diệ triệ ha. T 2013 ê õ đến ích đất giành cho phát triển lâm nghiệp khoảng từ 16,2-16,4 đó, diện tích phát triển rừng sản xuất là 8,132 triệu ha, diện tích phát triển rừng phòng hộ là 5,842 triệu ha và diện tích rừ đặc dụng là 2,271 triệu ha. Đặc biệt chú ý trong số diện tích rừng trồng sản xuất phải đạt khoảng 3,84 triệu ha, đó có h ảng 1,2 triệu ha rừng trồng kinh doanh gỗ lớn t để cung cấp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan