Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn th...

Tài liệu đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố lai châu, tỉnh lai châu

.PDF
88
1
120

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ QUANG MẠNH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU, TỈNH LAI CHÂU Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Phương Nam NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Lê Quang Mạnh i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc thầy TS. Phạm Phương Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế tỉnh; đặc biệt là cán bộ, công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường, viên chức Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Lai Châu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Lê Quang Mạnh ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... viii Danh mục bảng ................................................................................................................ ix Danh mục hình ................................................................................................................. xi Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........... 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3 2.1. Một số vấn đề lý luận về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất .............................. 3 2.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ................................................ 3 2.1.2. Mục đích thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ....................................................... 4 2.1.3. Vai trò của thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất .................................................... 5 2.1.4. Nguyên tắc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ................................................... 6 2.1.5. Ý nghĩa của công tác thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất ................................ 7 2.2. Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất của một số nước trên thế giới. ...... 8 2.2.1. Đối với Trung Quốc............................................................................................ 8 2.2.2. Đối với Úc .......................................................................................................... 9 2.3. Công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ở việt nam qua các thời kỳ .......... 10 2.3.1. Giai đoạn trước khi có Luật Đất đai năm 1993 ................................................ 10 2.3.2. Giai đoạn Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực .................................................. 12 2.3.3. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực .................................................. 13 2.3.4. Giai đoạn Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay .................................... 13 2.4. Tình hình thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại Việt Nam và tỉnh Lai Châu ....................................................................................... 15 2.4.1. Tình hình thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại Việt Nam .................................................................................................................. 15 iii 2.4.2. Tình hình thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại tỉnh Lai Châu...................................................................................................................................16 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 19 3.1. Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 19 3.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 19 3.3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 19 3.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 19 3.4.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Lai Châu ................. 19 3.4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thành phố Lai Châu ........................ 19 3.4.3. Đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn nghiên cứu .................................................................................................................... 20 3.4.4. Một số hoàn thiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn nghiên cứu ........................................................................................................ 20 3.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 20 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 20 3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 20 3.5.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu ............................................... 22 3.5.4. Phương pháp so sánh ........................................................................................ 23 3.5.5. Phương pháp đánh giá ...................................................................................... 23 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 24 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Lai Châu ........................... 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Lai Châu ..................................................... 24 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Lai Châu .......................................... 26 4.2. Công tác quản lý, sử dụng đất đai của thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................................ 30 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thành phố Lai Châu ........................................... 30 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Lai Châu .............................................. 40 4.2.3. Biến động sử dụng đất thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ................. 41 4.2.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 42 4.3. Thực trạng thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu............. 44 4.3.1. Thực trạng thu hồi đất....................................................................................... 44 4.3.2. Thực trạng giao đất ........................................................................................... 46 iv 4.3.3. Thực trạng cho thuê đất .................................................................................... 51 4.4. Đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu .................................................................................................................. 54 4.4.1. Đánh giá của người dân về công tác thu hồi đất ............................................... 54 4.4.2. Đánh giá của người dân về công tác giao đất ................................................... 55 4.4.3. Đánh giá của người dân về công tác cho thuê đất ............................................ 58 4.4.4. Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ................................................................................. 59 4.4.5. Đánh giá chung về công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ................................................ 61 4.5. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu ........................................................................ 67 4.5.1. Hoàn thiện về thủ tục hành chính, đơn giá về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ............................................................................................................. 67 4.5.2. Xây dựng, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát hiện trạng sử dụng đất và xử lý sai phạm trong sử dụng đất của các tổ chức ........................ 67 4.5.3. Hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ......................................................................................... 67 4.5.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân .................................................................................................... 68 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 69 5.1. Kết luận............................................................................................................. 69 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 70 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 71 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐS Bất động sản CB Cán bộ CC,VC Công chức, viên chức CHXNCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CN Cá nhân CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CP Chính phủ CTĐ Cho thuê đất ĐVHC Đơn vị hành chính GĐ Giao đất NĐ Nghị định QSDĐ Quyền sử dụng đất SXKD Sản xuất kinh doanh STT Số thứ tự TC Tổ chức TH Thu hồi THĐ Thu hồi đất TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lượng phiếu điều tra người liên quan đến THĐ, GĐ, CTĐ .................. 21 Bảng 4.1. Cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2012 - 2016 ....................................... 27 Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính của thành phố Lai Châu ........................................................................................................... 34 Bảng 4.3. Biến động sử dụng đất Thành phố giai đoạn 2012 - 2016 ......................... 41 Bảng 4.4. Kết quả thu hồi đất theo dự án trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016........................................................................................ 45 Bảng 4.5. Kết quả giao đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ....................................................................... 46 Bảng 4.6. Kết quả giao đất tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ................................................ 47 Bảng 4.7. Kết quả giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân thông qua hình thức đấu giá tại thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ..................................... 48 Bảng 4.8. Kết quả giao đất cho các tổ chức theo năm trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ....................................................................... 50 Bảng 4.9. Kết quả giao đất cho các tổ chức theo đơn vị hành chính của thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 .......................................................... 51 Bảng 4.10. Kết quả cho các tổ chức thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016................................................................................. 52 Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất của tổ chức theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố Lai Châu giai đoạn 2012 - 2016 ................................................ 53 Bảng 4.12. Đánh giá về quá trình thực hiện và sự hài lòng của người dân về công tác thu hồi đất ............................................................................................. 54 Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về đời sống sau khi bị thu hồi đất ....................... 55 Bảng 4.14. Đánh giá của người dân về trình tự, thủ tục giao đất ................................. 56 Bảng 4.15. Đánh giá sự hài lòng của người dân về cán bộ thực hiện và cơ sở vật chất liên quan đến công tác giao đất .......................................................... 56 Bảng 4.16. Đánh giá của người dân về tiếp cận thông tin tham gia đấu giá và tiền sử dụng đất ................................................................................................. 57 Bảng 4.17. Ý kiến của người dân về diện tích được giao đất và thời gian thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp Giấy CNQSD đất .................... 57 vii Bảng 4.18. Đánh giá của người dân về dân về trình tự, thủ tục, đơn giá, diện tích cho thuê đất và thời gian cấp GNQSD đất ................................................. 60 Bảng 4.19. Đánh giá sự hài lòng của người dân về cán bộ thực hiện và cơ sở vật chất liên quan đến công tác cho thuê đất ................................................... 61 Bảng 4.20. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu, đơn giá tính bồi thường, kinh phí cho người thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ................................................................................. 61 Bảng 4.21. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về thời gian thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất......................................................... 62 Bảng 4.22. Ý kiến của cán bộ, công chức về sự phản hồi của người dân và áp lực từ cấp trên về công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ......................... 63 Bảng 4.23. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về đề xuất để hoàn thiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất ................................................ 64 viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu ................................. 23 Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất thành phố Lai Châu ...................................................... 40 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Lê Quang Mạnh. Tên Luận văn: “Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu”. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2012 -2016. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu. Phương pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Lai Châu; tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thành phố Lai Châu; đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn nghiên cứu; một số hoàn thiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp xử lý, phân tích, so sánh số liệu; phương pháp đánh giá. Các kết quả chính - Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Lai Châu, những thuận lợi cũng như khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của địa phương, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã đạt được trong giai đoạn nghiên cứu. - Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Lai Châu. - Thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu, giai đoạn 2012 - 2016. Đã thu hồi đất đối với 1.286 hộ gia đình, cá nhân với diện tích 87,90 ha; giao đất cho 1.863 hộ, với tổng diện tích là 20,21 ha và 33 tổ chức kinh tế được thuê đất, với tổng diện tích cho thuê là 32,63 ha, 32 tổ chức được giao đất, với diện tích là 9,52 ha. - Đánh giá công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu. Qua điều tra 43 hộ gia đình, cá nhân về công tác thu hồi đất, 42 hộ gia đình, cá nhân về công tác giao đất, 32 tổ chức được giao đất, 33 tổ chức được thuê đất và 50 cán bộ, công chức liên quan đến công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất; bên cạnh các kết quả đạt được thì x nhận xét về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất được đánh giá chưa phù hợp, chiếm 46%; 44% đánh giá về đơn giá tính bồi thường chưa phù hợp; kinh phí cho người thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất được 80% cán bộ thực hiện cho là chưa hợp lý; trong thực hiện công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất cũng có 68% cán bộ phản ánh bị áp lực của cấp trên về tiến độ thực hiện công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất. - Các giải pháp hoàn thiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu. Kết luận Về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu có 46% đánh giá chưa phù hợp; về đơn giá tính bồi thường có 44% đánh giá chưa phù hợp; kinh phí cho người thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất được 80% cán bộ thực hiện cho là chưa hợp lý; trong thực hiện công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất cũng có 68% cán bộ phản ánh bị áp lực của cấp trên về tiến độ thực hiện công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất; để hoàn thiện hơn trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi điều tra, phỏng vấn thì có 44% cán bộ đề xuất phương án tăng giá đất để hoàn thiện công tác thu hồi đất, 68% cán bộ cho rằng cần phải giảm bớt hồ sơ, thủ tục hành chính để hoàn thiện hơn công tác giao đất và 100% đề xuất giảm bớt hồ sơ, thủ tục hành chính để hoàn thiện công tác cho thuê đất. Để khắc phục những hạn chế, tồn tại nêu trên trên và hoàn thiện công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu cần thực hiện đồng bộ các giải pháp như hoàn thiện về thủ tục hành chính, đơn giá về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; xây dựng, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát hiện trạng sử dụng đất và xử lý sai phạm trong sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đính, cá nhân; hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đính, cá nhân... xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Le Quang Manh. Thesis tittle: "Assessment of land acquisition, land allocation, land lease in Lai Chau city, Lai Chau province". Major: Land Management Code: 60.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA). Research Objectives: - Assessing the current status of land acquisition, land allocation and land lease in Lai Chau city, Lai Chau province in the period of 2012-2016; - Proposing some solutions to improve the work of land acquisition, land allocation, land lease in Lai Chau city, Lai Chau province. Research Methods Research content: Overview of natural, socio-economic conditions of Lai Chau city; the management and use of land in Lai Chau city; Evaluation of land acquisition, land allocation and lease in the study area; Some completed the work of land acquisition, land allocation, land lease in the study area. Research methodology: Secondary data collection method; primary data collection method; methods of processing, analyzing and comparing data; evaluation methods. Main findings - Overview of natural and socio-economic conditions in Lai Chau city, advantages and disadvantages of natural conditions to local development, socio-economic targets. during the study period. - The management and use of land in Lai Chau city. - Current situation of land recovery, land allocation and land lease in Lai Chau city in the period of 2012 - 2016. Land has been recovered for 1,286 households and individuals with an area of 87.90 ha. Land allocation for 2,567 households, with a total area of 41.72 hectares and 27 economic organizations are leased land, with a total area of 32.63 hectares. - Evaluate the work of land recovery, land allocation and lease in Lai Chau city. Through the survey of 43 households and individuals on land recovery, 42 households and individuals on land allocation, 33 organizations were leased land and 50 officials xii and civil servants involved in land reclamation. , land allocation, land lease; Beside the results obtained, the remarks about the order and procedures for land acquisition, land allocation and land lease were not appropriately assessed, accounting for 46%; 44% of assessments on compensation unit price is not appropriate; Funding for land recovery, land allocation and land lease is considered by 80% of staff to be unreasonable; In the implementation of the work of land acquisition, land allocation and lease, 68% of staff expressed their pressure on the progress of land recovery, land allocation and land lease. - Solutions to complete the work of land recovery, land allocation, land lease in Lai Chau city, Lai Chau province. Conclusions Regarding the procedures of land acquisition, land allocation and land lease in Lai Chau city, 46% of them were inappropriate; 44% of the assessment price is not appropriate; Funding for land recovery, land allocation and land lease is considered by 80% of staff to be unreasonable; In the implementation of the work of land recovery, land allocation and lease, 68% of staff expressed their pressure on the progress of land recovery, land allocation and land lease; When surveying and interviewing, 44% of staff proposed land price increase to improve land acquisition, 68% It is necessary to reduce the records, administrative procedures to improve the allocation of land and 100% of proposals to reduce administrative records and procedures to complete the work of land lease. In order to overcome the above mentioned limitations and complete the work of land acquisition, land lease and lease in Lai Chau city, it is necessary to synchronously complete solutions on administrative procedures, unit price for land recovery, land allocation, land lease; To formulate and manage land use plannings and plans, review the current land use status and handle violations in land use by organizations, households and individuals; Complete the cadastral records system and apply information technology in land administration; To enhance the inspection and examination of land use by organizations, households and individuals… xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ở Việt nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Trong đó, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thông qua một số hình thức như giao đất, cho thuê đất,... tạo điều kiện cho người sử dụng đất khai thác đầy đủ các lợi ích từ đất đai để phát triển kinh tế, xã hội. Luật đất đai năm 2013 tại chương 5 đã quy định rõ các căn cứ, điều kiện, thẩm quyền trong việc việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Cũng tại chương 11 của Luật này đã quy định rõ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trong những năm gần đây, xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế đang có sự phát triển mạnh mẽ theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu sử dụng đất đang dần chuyển hướng sang sử dụng cho phát triển công nghiệp. Cùng với sự gia tăng dân số nhanh chóng đã và đang làm cho diện tích đất ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất và điều tiết việc sử dụng đất hợp lý giữa các đối tượng, các ngành, lĩnh vực trong điều kiện vốn đất đai có hạn, Nhà nước phải thực hiện phân phối và phân phối lại đất đai. Trong đó công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là một trong những công cụ giúp Nhà nước đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, đúng pháp luật. Từ năm 1987 đến nay, Luật Đất đai nước ta đã trải qua 6 lần sửa đổi bổ sung. Các quy định về đất đai đã được sửa đổi bổ sung chặt chẽ hơn trong Luật Đất đai năm 2013; thể hiện quan điểm đất đai thuộc sử hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý; đồng thời khẳng định đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng của đất nước, được quản lý theo quy định của pháp luật. Thành phố Lai Châu là trung tâm hành chính của tỉnh Lai Châu, một trong những đầu tàu thúc đẩy sự phát triển của tỉnh. Những năm qua nền kinh tế của Thành phố đã có sự chuyển dịch theo hướng phát triển mạnh dịch vụ, thương mại. Góp phần vào sự phát triển kinh tế chung của Thành phố, có vai trò của các tô chức được giao đất, thuê đất. Tuy nhiên, thực tế quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Lai Châu vẫn còn những bât cập như sử dụng không đúng mục đích, không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Mặc dù đã áp 1 dụng nghiêm túc các cơ chế chính sách của nhà nước nhưng khi vận dụng vào các địa phương và từng trường hợp cụ thể cũng còn có những bât cập, cần thiết phải có những nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung cho phù họp. Chính vì vậy, việc đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất đất nhằm tìm ra những thiếu sót và tồn tại, tìm ra các biện pháp khắc phục nâng cao hiệu quả sử dụng đất là điều rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu đó, nên chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu” là cần thiết. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá công tác thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu - tỉnh Lai Châu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và khắc phục những tồn tại, hạn chế của công tác thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất tại thành phố Lai Châu trong thời gian tới. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tất cả 05 phường và 02 xã thuộc thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Xác định những nguyên nhân, hạn chế, thuận lợi, khó khăn trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; - Bổ sung cơ sở khoa học để thực hiện có hiệu quả các thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Lai Châu; - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính về công tavs thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT 2.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất 2.1.1.1. Thu hồi đất Thu hồi đất là một biện pháp pháp lý quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu toàn dân đối với đất đai mà Nhà nước là người đại diện chủ sở hữu. Luật Đất đai quy định các trường hợp bị thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi và nguyên tắc chung khi thu hồi đất, trưng dụng đất trong những trường hợp cần thiết. Biện pháp này thể hiện quyền lực Nhà nước trong tư cách là người đại diện chủ sử hữu và thống nhất quản lý về đất đai. Vì vậy, để thực thi nội dung này, quyền lực nhà nước được thể hiện nhằm đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của xã hội đồng thời lập lại kỷ cương trong quản lý nhà nước về đất đai. Thu hồi đất là sự chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai sơ cấp giữa Nhà nước và người sử dụng đất, đồng thời chấm dứt hiệu lực của các quyết định hành chính giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước ban hành từ trước cho người bị thu hồi. Theo Khoản 5, Điều 4 Luật Đất đai 2003: Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này. Theo Khoản 11, Điều 3 Luật Đất đai 2013: Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013). 2.1.1.2. Giao đất Trên tinh thần Hiến pháp năm 1980, Luật Đất đai năm 1987 ra đời và lần đầu tiên khái niệm giao đất xuất hiện. Giao đất là một nội dung quan trọng của công tác quản lý nhà nước về đất đai, được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu. So sánh với các nước có sự tương đồng về chế độ sở hữu đất đai với nước ta cho thấy, khái niệm giao đất là sự khác biệt, đặc thù trong hệ thống pháp luật đất đai của Việt Nam (Phan Thị Thanh Huyền, 2015b). 3 Giao đất là một nội dung quản lý Nhà nước đối với đất đai, là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao đất trên thực tế cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo trình tự và thủ tục do pháp luật quy định. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất và quy định của pháp luật, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất. Tại Khoản 1, Điều 4 Luật Đất đai năm 2003, Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHXNVN, 2013). Như vậy, giao đất là căn cứ pháp lý phát sinh quyền sử dụng đất, xác lập quan hệ pháp luật đất đai giữa Nhà nước và người sử dụng đất, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Quyết định giao đất là quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền nên quan hệ pháp luật về giao đất mang tính mệnh lệnh. 2.1.1.3. Cho thuê đất Khoản 2, Điều 4 Luật Đất đai 2003, Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng Hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Khoản 8, Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định, Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013). Thuê đất là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng đất theo trình tự và thủ tục do pháp luật quy định. Như vậy, Nhà nước giao đất, cho thuê đất đều là các hoạt động trao quyền sử dụng đất từ Nhà nước cho người sử dụng đất hoặc đồng ý cho người đang sử dụng đất chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. Các hoạt động này đều nhằm mục đích đáp ứng các nhu cầu của đối tượng sử dụng đất, kể cả trong nước và nước ngoài; đảm bảo cho đất đai được phân phối và phân phối lại một cách hợp lý nhằm sử dụng đất đạt hiệu quả cao, thúc đẩy nền kinh tế phát triển; xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng làm cơ sở để giải quyết mọi mối quan hệ về đất đai để người sử dụng yên tâm thực hiện các quyền của mình trên diện tích đất đó. 4 Kinh nghiệm trong nước và quốc tế cho thấy, thực hiện chế độ thuê đất phải trả tiền đã tạo cho người sử dụng đất có động lực để đầu tư có hiệu quả vào đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất kém hiệu quả, lãng phí. Đồng thời, thể hiện việc đổi mới quan điểm quản lý đất đai, phù hợp với cơ chế thị trường, tạo nguồn thu ngân sách từ đất, huy động được nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước (Phan Thị Thanh Huyền, 2015a). 2.1.2. Mục đích thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất 2.1.2.1 Mục đích thu hồi đất - Đảm bảo cho mọi diện tích đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao; khắc phục tình trạng tuỳ tiện trong quản lý và sử dụng đất. - Thu hồi đất góp phần vào việc giải phóng mặt bằng, phân phối lại quỹ đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục tiêu phát triển kinh tế. 2.1.2.2. Mục đích giao đất Công tác giao đất là chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước từ nhiều năm nay, nhằm gắn lao động với đất đai, xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng tạo thành động lực phát triển sản xuất, từng bước ổn định và phát triển tình hình kinh tế - xã hội, tăng cường an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường. Hoạt động giao đất nhằm mục đích: - Xác lập mối quan hệ Nhà nước với người sử dụng đất, làm căn cứ pháp lý để giải quyết mọi quan hệ đất đai theo đúng pháp luật. - Đảm bảo đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích và có hiệu quả. Giao đất là hành vi pháp lý công nhận quyền sử dụng đất của người nhận đất, do đó người sử dụng đất đai phải sử dụng đúng mục đích. Ngoài ra, việc giao đất giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, khai thác tốt tiềm năng của đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 2.1.2.3. Mục đích cho thuê đất - Đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của đối tượng trong và ngoài nước. - Thúc đẩy nền kinh tế phát triển, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính sách sử dụng đất đai phải trả tiền là một chính sách tiến bộ, phù hợp với đường lối đổi mới quản lý đất đai theo cơ chế thị trường, Nhà nước có nguồn thu ngân sách từ đất, huy động được vốn đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 5 - Tạo được sự công bằng giữa người sử dụng đất với nhau, giữa người trực tiếp lao động sản xuất với người sử dụng đất vào mục đích kinh doanh. - Góp phần sử dụng đầy đủ, hợp lý, hiệu quả vốn tài nguyên đất đai, thực hiện tốt quản lý Nhà nước với đất đai. Nguồn tài nguyên đất đai được xác định rõ giá trị sẽ góp phần tác động tới ý thức, trách nhiệm từ phía người sử dụng đất, đất đai sẽ được sử dụng kinh tế hơn. 2.1.3. Vai trò của thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất - Các hoạt động thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất đã hiện thực hoá quyền quản lí đối với đất đai của Nhà nước, khắc phục những vi phạm pháp luật trong nội dung quản lí Nhà nước về đất đai khi giao đất không đúng thẩm quyền… Việc luật hoá các quy định về cho thuê đất qua các lần sửa đổi bổ sung năm 2003, năm 2013 của Luật Đất đai đã hạn chế những hành vi vi phạm pháp luật của các cán bộ quản lí Nhà nước về đất đai và người sử dụng đất. - Thu hồi, giao đất và cho thuê đất có một ý nghĩa quan trọng trong việc điều chỉnh và phân bổ lại đất đai và đảm bảo lợi ích chính đáng cho người sử dụng đất, cân đối mức cung và cầu về đất đai. - Giao đất, cho thuê đất góp phần hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam. Việc giao đất, cho thuê đất góp phần tạo nên hai yếu tố chính quyền sử dụng đất - một hàng hoá đặc biệt của thị trường bất động sản. - Nếu các tư liệu sản xuất khác do con người sản xuất ra, có thời hạn sử dụng là hữu hạn (khi hết khấu hao, bị hư hỏng...) thì khu đất sử dụng cho một dự án lại tồn tại "vĩnh cửu", khi hết thời hạn hoạt động của dự án này, khu đất trên lại được sử dụng cho dự án khác. Đối với các công cụ lao động và đối tượng lao động thông thường, người sản xuất chỉ cần thông qua việc mua bán trên thị trường, còn muốn có đất đai người sản xuất phải được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất (thị trường quyền sử dụng đất sơ cấp) hoặc nhận quyền sử dụng đất từ người đã được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất (thị trường quyền sử dụng đất thứ cấp)… 2.1.4. Nguyên tắc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất 2.1.4.1. Nguyên tắc thu hồi đất - Thu hồi đất phải thể hiện tính công khai, minh bạch và dân chủ thông qua các quy định của pháp luật. Tính công khai, minh bạch còn thể hiện qua việc Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ việc thu hồi đất phải được thực hiện sau khi 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất