ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***------------
NGUYỄN TÚ OANH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƢỚC THẢI
NGÀNH SẢN XUẤT BIA
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội, 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***------------
NGUYỄN TÚ OANH
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƢỚC THẢI
NGÀNH SẢN XUẤT BIA
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60440301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Lan Phƣơng
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng
nhưng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự góp ý chân
thành của các thầy cô và các bạn. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Bộ
môn Công nghệ môi trường – Khoa Môi trường (Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội), Trung tâm Kiểm định môi trường – Cục Cảnh
sát Phòng chống tội phạm về môi trường - Bộ Công an đã tạo điều kiện và giúp đỡ
để luận văn được hoàn thành. Đặc biệt, tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Ngô Thị Lan Phương, người đã tận tình hướng dẫn, góp ý trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Học viên
Nguyễn Tú Oanh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH BIA ............................................................................. 3
1.1 Tổng quan ngành công nghiệp bia ........................................................................3
1.1.1 Tổng quan ngành công nghiệp bia trên thế giới .................................................3
1.1.2 Tổng quan ngành bia Việt Nam .........................................................................4
1.2 Quy trình sản xuất bia ...........................................................................................9
1.2.1 Nguyên liệu sản xuất bia ....................................................................................9
1.2.2 Quy trình sản xuất bia ......................................................................................11
1.3 Nguồn và đặc trƣng nƣớc thải ngành sản xuất bia. .............................................16
1.3.1 Các nguồn thải từ nhà máy bia:........................................................................16
1.3.2 Thành phần và tính chất nƣớc thải của các nhà máy bia .................................16
1.4 Các biện pháp giảm thiểu nƣớc thải ....................................................................19
1.4.1 Phân luồng dòng thải ........................................................................................19
1.4.2 Xử lý làm mát nƣớc làm lạnh tuần hoàn ..........................................................20
1.4.3 Xử lý nƣớc thải sản xuất ..................................................................................20
1.4.4 Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải trong sản xuất bia ......................................22
1.4.5 Xử lý nƣớc thải tại một số nhà máy bia trên thế giới .......................................32
1.5 Đánh giá công nghệ môi trƣờng ..........................................................................35
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 38
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu..........................................................................................38
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 50
3.1 Xử lý nƣớc thải các nhà máy sản xuất bia ..........................................................50
3.1.1 Xử lý nƣớc thải nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...........................................50
3.1.2 Xử lý nƣớc thải nhà máy bia Sài Gòn - Phú Thọ .............................................57
3.1.3 Xử lý nƣớc thải nhà máy bia Việt Hà ..............................................................64
3.1.4 Xử lý nƣớc thải nhà máy đồ uống NADA - Nam Định ...................................71
3.2 Đánh giá công nghệ xử lý nƣớc thải ...................................................................77
3.2.1 So sánh các hiệu quả xử lý của các nhà máy nghiên cứu ................................77
3.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải của các nhà máy bia tại Việt Nam ........................84
3.2.3 Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý ..............................................................86
3.2.4 Đề xuất một số giải pháp khác .........................................................................97
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 100
PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 102
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Sản lƣợng bia khu vực năm 2011 ..............................................................3
Bảng 1.2 Cạnh tranh của các thƣơng hiệu bia trong và ngoài nƣớc tại Việt Nam
2010 .............................................................................................................................8
Bảng 1.3. Thành phần hóa học của malt đại mạch ...................................................10
Bảng 1.4. Thành phần nƣớc thải một số khâu sản xuất bia ......................................17
Bảng 1.5. Thành phần và tính chất nƣớc thải một số nhà máy bia nƣớc ngoài ........17
Bảng 1.6. Đặc điểm chính của nƣớc thải bia ............................................................18
Bảng 1.7 Thông số thiết kế bể UASB .......................................................................26
Bảng 1.8 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải nhà máy JWM - Perth .....................33
Bảng 1.9 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải đã xử lý nhà máy JWM - Perth .......35
Bảng 3.1 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng
trƣớc xử lý .................................................................................................................52
Bảng 3.2. Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải nhà máy bia Hà Nội – Hải Phòng sau
xử lý...........................................................................................................................53
Bảng 3.3. Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải bia Sài Gòn - Phú Thọ ...................59
Bảng 3.4 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải bia Sài Gòn - Phú Thọ ...................60
Bảng 3.5 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải bia Việt Hà trƣớc xử lý ...................66
Bảng 3.6 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải bia Việt Hà sau xử lý .....................66
Bảng 3.7 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải nhà máy NADA trƣớc xử lý ...........73
Bảng 3.8 Thành phần đặc trƣng của nƣớc thải nhà máy NADA sau xử lý ..............73
Bảng 3.9 So sánh hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm giữa công nghệ xử lý của các nhà
máy ............................................................................................................................83
Bảng 3.10 Một số tính chất của nƣớc thải tại các nhà máy bia với công suất nƣớc
thải dƣới 100 đến 300 m3 /ngày ................................................................................89
Bảng 3.11 Các chỉ tiêu thiết kế hệ aeroten hoạt động gián đoạn (SBR) ...................92
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sản lƣợng bia từ năm 2000 - 2012 ...............................................................5
Hình 1.2 Thị trƣờng bia Việt Nam 2010 .....................................................................6
Hình 1.3 Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bia .................................................15
Hình 1.4 Hàm lƣợng COD, BOD, SS trong nƣớc thải của một số nhà máy bia .......19
Hình 1.5 Sơ đồ dòng thải của nhà máy bia ...............................................................21
Hình 1.6 Bể UASB ....................................................................................................25
Hình 1.7 Bể SBR ......................................................................................................26
Hình 1.8 Quy trình hoạt động của bể SBR ...............................................................28
Hình 1.9 Sơ đồ nguyên lý xử lý nƣớc thải các cơ sở sản xuất bia có quy mô nhỏ xử
lý nƣớc thải nhỏ ........................................................................................................30
Hình 1.10 Sơ đồ nguyên tắc xử lý nƣớc thải các nhà máy bia có công suất nƣớc thải
nhỏ ............................................................................................................................31
Hình 1.11 Dây chuyền công nghệ nấu bia chung ....................................................32
Hình 1.12 Sơ đồ xử lý nƣớc thải tại nhà máy bia của Úc .........................................33
Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất bia Hà Nội – Hải Phòng ..................................51
Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nƣớc thải bia Hà Nội – Hải Phòng ..............56
Hình 3.3 Sơ đồ công nghệ sản xuất bia Sài Gòn – Phú Thọ .....................................58
Hình 3.4 Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nƣớc thải bia Sài Gòn – Phú Thọ .................63
Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ sản xuất bia Việt Hà ......................................................65
Hình 3.6 Dây chuyền xử lý nƣớc thải của nhà máy bia Việt Hà .............................70
Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ sản xuất bia nhà máy đồ uống NADA ..........................72
Hình 3.8 Dây chuyền xử lý nƣớc thải của nhà máy NADA ....................................76
Hình 3.9 So sánh các chỉ tiêu ô nhiễm nƣớc thải giữa các nhà máy trƣớc xử lý ......78
Hình 3.10 So sánh các chỉ tiêu ô nhiễm sau xử lý giữa các nhà máy .......................80
Hình 3.11 So sánh hiệu quả xử lý chất ô nhiễm của các nhà máy ............................82
Hình 3.12 Sơ đô hệ thống xử lý UASB kết hợp thiết bị lọc dòng ............................88
Hình 3.13 Sơ đồ công nghệ UASB kết hợp bể SBR .................................................90
Hình 3.14 Sơ đồ công nghệ UASB kết hợp hiếu khí aeroten ...................................93
MỞ ĐẦU
Bia là loại nƣớc giải khát đang đƣợc ƣa chuộng hiện nay với giá trị dinh
dƣỡng cao và phù hợp với rất nhiều đối tƣợng khách hàng, vì vậy ngành công
nghiệp bia đã trở thành ngành công nghiệp rất phát triển ở nhiều nƣớc trên thế giới.
Bia đƣợc sản xuất tại Việt Nam cách đây trên 100 năm tại nhà máy bia Sài Gòn và
nhà máy bia Hà Nội. Hiện nay do nhu cầu của thị trƣờng, chỉ trong một thời gian
ngắn, ngành sản xuất bia có những bƣớc phát triển mạnh mẽ thông qua việc đầu
tƣ và mở rộng các nhà máy bia có từ trƣớc và xây dựng các nhà máy bia mới thuộc
trung ƣơng và địa phƣơng, các nhà máy liên doanh với các hãng bia nƣớc ngoài.
Công nghiệp sản xuất bia đang là ngành tạo ra nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nƣớc và có hiệu quả kinh tế, vì vậy trong mấy năm qua sản xuất bia đã có những
bƣớc phát triển khá nhanh. Do mức sống tăng, mức tiêu dùng bia ngày càng cao.
Các cơ sở sản xuất trong nƣớc ngày càng tăng nhanh theo thống kê nƣớc ta có
khoảng 350 cơ sở sản xuất bia. Tổng lƣợng bia sản xuất của nƣớc ta năm 2010
khoảng 2,59 tỷ lít/năm, năm 2011 khoảng hơn 2,63 tỷ lít/năm. Bình quân lƣợng bia
tăng 11 - 15% mỗi năm [1].
Công nghiệp sản xuất bia tạo nên một lƣợng lớn nƣớc thải xả vào môi
trƣờng. Hiện nay lƣợng nƣớc thải tạo thành trong quá trình sản xuất bia là 8-14 lít
nƣớc thải/ lít bia, phụ thuộc vào công nghệ và các loại bia sản xuất. Đặc tính của
nƣớc thải công nghiệp bia là có chứa nhiều chất hữu cơ dễ chuyển hóa sinh học với
tỷ lệ BOD và COD khá cao (BOD = 2000 - 3000 mg/l, COD = 4000 - 5000 mg/l),
hàm lƣợng nitơ, photpho, cũng nhƣ các chất rắn lơ lửng cao, chủ yếu là các hợp
chất gluxit, protein, axit hữu cơ và các chất phụ gia. Vì vậy các loại nƣớc thải này
cần phải xử lý trƣớc khi xả ra nguồn nƣớc tiếp nhận (Trích dẫn ĐTM nhà máy Việt
Hà). Hiện nay các cơ cở sản xuất bia phân bố trên khắp cả nƣớc trừ một số công ty
sản xuất với số lƣợng lớn có đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải, hầu hết các cơ sở nhỏ
đều không đầu tƣ hoặc đầu tƣ hệ thống xử lý sơ sài, nƣớc thải đều thải trực tiếp ra
hệ thống thoát nƣớc công cộng không qua xử lý đang làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt
1
cũng nhƣ nguồn nƣớc ngầm của các địa phƣơng. Nƣớc thải không qua xử lý dƣới
tác động của điều kiện môi trƣờng các vi sinh vật phân huỷ gây mùi hôi thối, độ
đục, phú dƣỡng hoá nguồn nƣớc, ô nhiễm hữu cơ, mùi hôi ảnh hƣởng đến hệ thống
cống thoát, hệ sinh thái thuỷ vực, gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận, cảnh quan môi
trƣờng và hệ sinh thái thực vật khu vực. Nƣớc thải bao gồm nhiều loại đƣợc thải ra
từ nhiều công đoạn khác nhau nhƣng chủ yếu là từ các phân xƣởng nấu, đƣờng hoá,
lên men, lọc, chiết bia. Dòng thải còn phát sinh từ nƣớc rửa vệ sinh thiết bị, chai,
sàn nhà, bom, keg. Đây là dòng thải chính cần xử lý triệt để. Chính vì những lý do
trên việc đánh giá hiện trạng hiệu quả hệ thống công nghệ xử lý nƣớc thải của
ngành công nghiệp này là tiền đề cho việc đƣa ra những đề xuất áp dụng công nghệ
xử lý nƣớc thải có hiệu quả cao. Với mục đích trên tôi tiến hành đề tài “Đánh giá
thực trạng công nghệ và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải
ngành sản xuất bia” với mục tiêu và nội dung nghiên cứu gồm:
* Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải sản xuất bia của hệ thống xử lý nƣớc thải
tại một số công ty sản xuất bia làm cơ sở đề xuất công nghệ phù hợp tăng hiệu quả
hoạt động xử lý nƣớc thải.
* Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan chung về ngành công nghiệp bia trên thế giới và Việt Nam.
- Hiện trạng xử lý nƣớc thải của một số nhà máy bia: Hà Nội – Hải Phòng;
Sài Gòn – Phú Thọ; Việt Hà và NADA.
- Đánh giá công nghệ và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nƣớc thải của các
nhà máy sản xuất bia lựa chọn.
- Đề xuất công nghệ xử lý phù hợp đối với các nhà máy bia.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH BIA
1.1 Tổng quan ngành công nghiệp bia
1.1.1 Tổng quan ngành công nghiệp bia trên thế giới
Bia (beer) là đồ uống có rƣợu nhẹ đƣợc chế biến chủ yếu từ đại mạch nảy
mầm (thóc malt), hoa bia (houblon), nguyên liệu phụ là gạo, ngô và nƣớc. Bia là
ngành có lợi nhuận cao nên trở thành ngành công nghiệp tiêu dùng quan trọng,có
mức tăng trƣởng cao. Ngày nay không nƣớc nào trên thế giới là không sản xuất
hoặc tiêu thụ bia. Bia không phải là hàng hóa thiết yếu, nhu cầu tiêu thụ bia phụ
thuộc nhiều vào khả năng kinh tế, thị hiếu tiêu dùng. Trong giai đoạn hiện nay,
khủng hoảng kinh tế làm cho lƣợng doanh số từ bia trên thị trƣờng thế giới đều
giảm.
Trong thập kỷ qua sản lƣợng bia thế giới tăng khoảng 35,6%. Các nƣớc có
sản lƣợng lớn là Trung Quốc, Nga và Brazil. Việt Nam, Ukraina và Trung Quốc có
mức tăng trƣởng cao trong mƣời năm qua, lần lƣợt là 240,4%; 132,9% và 118%.
Năm 2011, sản lƣợng bia thế giới đạt 192.710 triệu lít, tăng 3,7% so với 2010.
Bảng 1.1: Sản lƣợng bia khu vực năm 2011
Tỷ trọng toàn
Tăng trƣởng so
cầu (%)
với năm 2010 (%)
66.536.066
34,54
8,6
Châu Âu
54.751.700
28,41
0,2
Châu Mỹ la tinh
31.748.800
16,47
3,1
Khu vực Bắc Mỹ
24.497.317
12,71
-1,5
Châu Phi
11.530.600
5,98
7,5
Còn lại
3.620.800
1,88
0,3
Tổng
192.712.283
100,00
3,7
Khu vực
Sản lƣợng (1000 lít)
Châu Á
(Nguồn: Kirin Holdings Reasearch)
Mức tiêu dùng Bia trên thế giới khá cao, bình quân đạt: 22 lít/ngƣời/năm; các
nƣớc Đức, Bỉ, Anh, Úc có mức tiêu thụ bình quân từ: 100 – 140 lít/ngƣời/năm. Năm
3
2011, toàn thế giới sử dụng hết 182,69 tỉ lít bia, tăng 2,4 % so với 2010, đây là mức
tăng trƣởng cao nhất trong 25 năm liên tục.
Euromonitor (công ty nghiên cứu thị trƣờng) dự báo châu Á và châu Phi là
hai thị trƣờng bia có triển vọng cao, sản lƣợng bia có tỉ lệ tăng trƣởng thƣờng niên
khá cao ở mức 3,8% tại châu Á và 4,6% tại châu Phi trong năm 2012 cho đến năm
2016. Nguyên nhân này do đây là những khu vực có dân số đông (chiếm 60% và
14% thế giới), và độ tuổi uống bia 20-40 tuổi chiếm phần đông dân cƣ; hơn nữa
kinh tế tăng trƣởng nhanh, thu nhập bình quân đầu ngƣời liên tục đƣợc cải thiện (tại
Châu Á, GDP đầu ngƣời tăng bình quân 4,4%/năm, gấp đôi mức tăng trung bình
toàn cầu; Châu Phi tăng trƣởng kinh tế nhanh nhất thế giới với lần lƣợt 5,1% và
5,4% trong hai năm 2011 và 2012).
1.1.2 Tổng quan ngành bia Việt Nam
Sản xuất bia tại Việt Nam chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất trong ngành đồ
uống có cồn, chiếm khoảng 89% giá trị và 97,9% về sản lƣợng. Là ngành sản xuất
công nghiệp nhẹ, lợi nhuận cao. Tính trong năm 2011 doanh thu đạt hơn 60.000 tỷ
đồng.
Theo Euromonitor, quy mô ngành bia Việt Nam năm 2012 ƣớc đạt 4,6 tỷ
USD (chiếm 3,7% GDP), tốc độ bình quân tăng trƣởng là 11-15%. Thu nhập bình
quân đầu ngƣời tăng (gấp 10 lần từ 1994 đến 2012, đạt gần 1.600 USD) và dân số ở
độ tuổi uống bia (20-40 tuổi) đƣợc dự báo tăng 5%/năm. Đây là những nhân tố giúp
ngành bia giữ đƣợc mức tăng trƣởng khá cao.
Việt Nam đứng đầu khu vực Đông Nam Á về mức tiêu thụ bia với gần 2,6 tỉ
lít bia trong năm 2011. Việt Nam cũng là một trong 25 quốc gia tiêu thụ bia mạnh
nhất thế giới. Với sức tiêu thụ này và bình quân tăng trƣởng cao, thị trƣờng bia Việt
Nam còn đƣợc dự báo tiềm năng tăng trƣởng cao hơn nữa, sẽ xếp thứ ba tại châu Á
về sản lƣợng tiêu thụ, chỉ sau Nhật và Trung Quốc. Sức tiêu thụ lớn làm tăng thị
trƣờng cạnh tranh ở Việt Nam xuất hiện của hàng loạt nhãn hiệu bia mới. Chính vì
vậy, từ nhiều năm nay, dù đã có nhiều thƣơng hiệu thất bại, nhƣng các hãng bia
nƣớc ngoài vẫn tiếp tục đầu tƣ vào thị trƣờng bia Việt Nam.
4
Việt Nam đứng thứ 13 trên thế giới về sản xuất bia, với tổng sản lƣợng bia
năm 2011 là 2,63 tỷ lít và năm 2010 là 2,59 tỷ lít; và là quốc gia có mức tăng trƣởng
cao về sản lƣợng trong mƣời năm qua là 240,4,%. Với 350 cơ sở sản xuất bia, tập
trung quanh khu vực các thành phố lớn; bia Việt nam có khả năng đáp ứng đủ nhu
cầu trong nƣớc. Ba doanh nghiệp lớn nhất trong thị trƣờng bia Việt Nam là Sabeco,
VBL (bia liên doanh Việt Nam - Vietnam Brewery Limited) và Habeco. Đứng đầu
về thị phần là Sabeco (47,5%), sau đó là VBL (18,2%) và Habeco (17,3%).
Theo thống kê năm 2012 sản lƣợng bia trên thị trƣờng Việt Nam đƣợc thể hiện ở
biểu đồ 1.1
Hình 1.1 Sản lƣợng bia từ năm 2000 - 2012
Thị trƣờng bia theo 3 phân khúc: Bia hơi giá bình dân; Bia chai, bia
lon với mức giá trung bình; Bia cao cấp với các dòng bia cao cấp và ngoại nhập;
Sabeco đang dẫn dầu dòng bia phổ thông và chiếm 35% lƣợng bia bán ra trên toàn
thị trƣờng; VBL nắm giữ 70% thị trƣờng bia cao cấp với mặt hàng nổi bật Heineken
và Tiger.
* Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất bia tại Việt Nam
Việt Nam hiện có 350 cơ sở sản xuất bia lớn nhỏ ở khắp các địa phƣơng. Sản
xuất bia tập trung vào một số khu vực chính: Hồ Chí Minh (chiếm 23,2% tổng năng
lực sản xuất bia toàn quốc); Hà Nội: 13,44%, Hải Phòng: 7,47%; Hà Tây: 6,1%,
Tiền Giang: 3,79%; Huế: 3,05%; Đà Nẵng: 2,83% (Theo Euromonitor)[1].
Các loại hình doanh nghiệp sản xuất Bia trên thị trƣờng Việt Nam đƣợc phân biệt
gồm 3 dạng chính:
- Các Tổng Công ty Nhà nƣớc với 2 thƣơng hiệu danh tiếng và lâu đời là
Sabeco và Habeco.
5
- Doanh nghiệp Liên doanh với các thƣơng hiệu bia quốc tế sản xuất tại Việt
Nam nhƣ: Tiger (Thái), Heineken (Hà Lan), Calsberg (Đan Mạch), Foster's (Úc).
- Các nhà máy bia địa phƣơng nhƣ Huda Huế, Thanh Hóa, Bến Thành…
Thị phần ngành bia không thay đổi nhiều trong thời gian qua là: Sabeco,
Habeco và VBL. Thị trƣờng 3 doanh nghiệp lớn nhất ngành này chiếm tới 83% thị
phần. Tuy nhiên, bia không phải hàng hóa thiết yếu nên các doanh nghiệp vẫn cạnh
tranh quyết liệt trên thị trƣờng tiêu dùng.
Hình 1.2 Thị trƣờng bia Việt Nam 2010
(Nguồn: SSI research và Euromonitor)
Do khác biệt về thị hiếu, công nghệ sản xuất, thu nhập, cách thể hiện đẳng cấp
ngƣời dùng; bia có sự phân khúc sản phẩm và thị phần nhƣ sau:
- Phân khúc bia hơi (chƣa tiệt trùng) chiếm khoảng 43% khối lƣợng tiêu thụ và
30% giá trị tiêu thụ. Habeco là Doanh nghiệp có sản lƣợng tiêu thụ cao nhất tại Hà
Nội và các tỉnh phía Bắc.
- Phân khúc bia tiệt trùng đóng lon hoặc chai chiếm đứng đầu trên thị trƣờng
với mức tiêu thụ 45% về khối lƣợng và 50% về giá trị. Trong đó cao nhất trong thị
trƣờng tiêu thụ là Sabeco, Habeco với dòng sản phẩm bia Sài gòn (xanh, đỏ), Bia
Hà Nội và Nhà máy bia Huế với thƣơng hiệu bia Huda.
- Phân khúc nhỏ nhất là bia cao cấp chiếm 12% về khối lƣợng và 20% về giá trị
tiêu thụ. Đứng đầu là các sản phẩm Tiger, Heineken của VBL, Carlbergs của Nhà
6
máy Bia Đông Nam Á, ngoài ra còn có các thƣơng hiệu Việt là Sài Gòn Đỏ và 333
của Sabeco. Trong đó phân khúc Trung và Cao cấp cạnh tranh khá gay gắt, Sabeco
đứng cao nhất thị trƣờng chiếm 31% thị phần với các dòng sản phẩm bia hạng trung
và sản phẩm cao cấp; Bia liên doanh VBL chiếm 20% với các dòng sản phẩm bia
cao cấp; tiếp theo là Bia Hà Nôi chiếm 10%.
10 loại bia được tiêu thụ cao nhất thị trường hiện nay
(Nguồn: Nghiên cứu thị trường công ty bia Sabeco)
Bên cạnh sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nƣớc thị phần bia nƣớc
ngoài cũng đẩy mạnh xâm nhập thị trƣờng Việt Nam. Kể từ sau khi hội nhập và mở
cửa (năm 1991), Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng cƣờng ở Việt Nam; rất nhiều thƣơng hiệu
bia nổi tiếng thế giới từ Bỉ, Đức, Mỹ, Mexico, Hà Lan, Nga, Séc…đã vào thị
trƣờng nhƣ: Heineken, Fosters, Tiger, Larger, Larue, BGI… Sự xuất hiện ngày càng
nhiều của các dòng bia ngoại đã đẩy cuộc cạnh tranh trong ngành bia ngày càng gay
gắt hơn. Hiện nay các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đã đƣợc phép sở hữu 100% doanh
7
nghiệp nội địa thuộc ngành bia. Cụ thể cuối năm 2011, Tập đoàn Carlsberg (Đan
Mạch) đã nắm giữ 100% vốn Nhà máy bia Huế. Nhà máy bia Sapporo Việt Nam
với tổng vốn đầu tƣ 75 triệu USD (phía Nhật Bản góp 71% và phía Việt Nam góp
29%) cũng đã đi vào hoạt động và đang tìm cách phát triển thị trƣờng ở Việt
Nam… Cạnh tranh cũng khiến nhiều thƣơng hiệu bia ngoại thất bại. Các thƣơng
hiệu trụ vững và phát triển nhƣ Heineken, Carlsberg, Tiger.., đã làm không ít
thƣơng hiệu lớn ngành Bia trên thế giới bị đẩy ra khỏi thị trƣờng. Có rất nhiều
nguyên nhân dẫn đến thất bại nhƣ: định vị sai, sản phẩm không hợp khẩu vị của
ngƣời Việt, rào cản kênh phân phối, năng lực tài chính...
Bảng 1.2 Cạnh tranh của các thƣơng hiệu bia trong và ngoài nƣớc
tại Việt Nam 2010
Sản phẩm chủ đạo
Công suất
(Tr.lít/Năm)
Khu vực sản xuất
Sabeco
Bia 333, Sài gòn đỏ,
Sài gòn xanh
1600
HCM, Cần Thơ,
Sóc Trăng
Liên doanh nhà
máy bia Việt Nam
(VBL)
Heiniken, Tiger,
Ankor, Foster
Habeco
Bia Hà Nội, bia hơi
400
Hà Nội, Hải
Dƣơng
Bia Thanh Hóa
Bia Hà Nội, bia
Thanh Hóa (bia hơi,
chai, lon)
70
Thanh Hóa
San Miguel
50
Nha Trang
Nhà sản xuất
San Miguel Việt
Nam
Liên doanh nhà
máy bia Đông Nam
Á, Việt Hà
Bia Huế
HCM,Hà Tây
Halida, Carls berg
Hà Nội, Hải
Dƣơng
Huda, Festival
200
Huế
(Nguồn: Bộ Công thương, Hiệp hội bia rượu Việt Nam)
8
1.2 Quy trình sản xuất bia
1.2.1 Nguyên liệu sản xuất bia
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất bia là malt đại mạch, hoa houblon và
nƣớc. Ngoài ra ngƣời ta còn dùng một số nguyên liệu thay thế nhƣ đại mạch chƣa
nảy mầm, gạo, ngô…
* Nƣớc:
Do thành phần chính của bia là nƣớc nên nƣớc là nguyên liệu có ảnh hƣởng
rất quan trọng trong quá trình sản xuất bia. Trong nhà máy bia nƣớc đƣợc sử dụng
với nhiều mục đích khác nhau nên lƣợng nƣớc cấp rất lớn. Nƣớc dùng để nấu bia
không nhiều nhƣng tác động rõ rệt đến chất lƣợng bia. Mặc dù ảnh hƣởng của nó
cũng nhƣ là tác động tƣơng hỗ của các loại khoáng chất hòa tan trong nƣớc đƣợc
sử dụng trong ngành sản xuất bia khá phức tạp. Vì vậy, ngoài việc đáp ứng các quy
định đối với nƣớc uống, nƣớc sản xuất bia còn phải xử lý qua hệ thống RO đảm bảo
một số tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Nƣớc nấu bia phải trong suốt, không màu, có vị dễ
chịu, không có mùi lạ và không chứa các vi sinh vật gây bệnh để đem lại sự ổn định
về chất lƣợng và mùi vị của sản phẩm. Một số yêu cầu hóa học của nƣớc nấu bia
nhƣ sau:
- Độ cứng toàn phần: 5-6 mg- dlg/l
- pH= 6,8- 7,3
- COD theo KMnO4 ≤ 2 mg/l
- TLS < 600 mg/l
- Hàm lƣợng sắt: không quá 0,3 mg/l
- Hàm lƣợng mangan: không quá 0,2 mg/l
- Hàm lƣợng nitrat: không quá 10 mg/l
- Trong nƣớc nấu bia không có xianua, thủy ngân, bari, crom, photphat,
nitric...[13]
* Malt đại mạch:
Bằng cách ngâm các hạt lúa mạch vào trong nƣớc, cho phép chúng nảy mầm
đến một giai đoạn nhất định và sau đó làm khô hạt đã nảy mầm trong các lò sấy để
9
thu đƣợc hạt ngũ cốc đã mạch nha hóa (Malt). Mục tiêu chủ yếu của quy trình này
giúp hoạt hóa tích lũy về khối lƣợng và hoạt lực của hệ enzym trong đại mạch. Hệ
enzym này giúp chuyển hóa tinh bột trong hạt thành đƣờng hòa tan bền vững vào
nƣớc tham gia quá trình lên men. Malt đại mạch vừa là tác nhân đƣờng hóa vừa là
nguyên liệu đặc trƣng dùng để sản xuất bia. Malt phải sạch, có mùi thơm đặc trƣng,
vị ngọt, màu vàng sáng, đều không đƣợc mốc và có mùi hôi. Thành phần hóa học
của malt của malt đƣợc nêu trong bảng 1.3 [13].
Bảng 1.3. Thành phần hóa học của malt đại mạch
TT
Thành phần
Phần trăm chất khô
1
Tinh bột
58
2
Đƣờng khử
4
3
Sacaroza
5
4
Pentoza hòa tan
1
5
Pentoza không hòa tan
9
6
Xenluloza
6
7
Chất chứa nito
10
8
Chất béo
2,5
Ngoài ra, còn chứa một số chất khác nhƣ chất màu, chất đắng, chất
thơm…Trong malt có chứa các enzym thủy phân nhƣ: a-amylaza, b-proteinaza,
peptidaza, fitaza, amylofotfataza.
* Gạo:
Để sản xuất bia có thể lựa chọn các nguyên liệu khác để sử dụng cùng Malt
nhƣng ở Việt Nam các cơ sở thƣờng sử dụng là gạo. Đây là loại hạt có hàm lƣợng
tinh bột khác cao có thể đƣợc sử dụng sản xuất đƣợc các loại bia có chất lƣợng hảo
hạng. Gạo đƣợc đƣa vào chế biến dƣới dạng bột nghiền mịn dễ tan trong quá trình
hồ hóa, sau đó đƣợc phối trộn cùng với bột nghiền mịn để dễ tan trong quá trình hồ
hóa, sau đó đƣợc phối trộn cùng với bột malt sau khi đƣờng hóa. Để lựa chọn gạo
ngƣời ta chú ý tới các loại hạt gạo trắng trong và các hạt gạo màu trắng đục bởi hàm
10
lƣợng protein. Do đó, trong sản xuất bia, các nhà sản xuất thƣờng chọn loại có độ
trắng đục cao hơn.
* Hoa houblon
Hoa Houblon đƣợc con ngƣời biết đến và đƣa vào sử dụng khoảng 3000 năm
TCN. Đây là nguyên liệu không thể thiếu đƣợc trong sản xuất bia, giúp tạo cho bia
mùi thơm đặc trƣng và vị đắng dễ chịu. Trong sản xuất bia ngƣời ta thƣờng sử dụng
hoa houblon dƣới nhiều dạng khác nhau: dạng tƣơi, cao hoa, hoa viên nhƣng để bảo
quản đƣợc lâu và dễ vận chuyển, houblon đƣợc sấy khô và chế biến thành cao hoa,
hoa viên để tăng thời gian bảo quản và sử dụng.
Giá trị công nghệ sản xuất bia là nhựa houblon, các chất tanin và tinh dầu. Nhựa
hoa houblon tạo nên chất đắng và sát trùng . Tinh dầu houblon là hỗn hợp phức tạp
các hydrat cacbon và chứa nhiều hợp chất chứa oxy dƣới dạng tecpen, góp phần
làm chobia thơm hơn. Ngoài ra, trong hoa houblon còn chứa một số chất khác nhƣ
protein, mỡ, sáp, các hợp chất fiprotein, xenluloza…làm tăng khả năng tạo và giữ
bọt, làm tăng độ bền keo và ổn định thành phần sinh học của sản phẩm.
* Men:
Men bia là các vi sinh vật có tác dụng lên men đƣờng. Các giống men bia cụ
thể đƣợc lựa chọn để sản xuất các loại bia khác nhau. Men bia sẽ chuyển hóa đƣờng
thu đƣợc từ những hạt ngũ cốc để tạo ra cồn và carbon dioxit (CO2)
1.2.2 Quy trình sản xuất bia
Bia là sản phẩm thực phẩm thuộc loại đồ uống có độ cồn thấp, thu đƣợc bằng
cách lên men bia ở nhiệt độ thấp dịch đƣờng (chế biến từ malt đại mạch và các hạt
giàu tinh bột nhƣ gạo, ngô…) cùng với nƣớc và hoa houblon. Tất cả các loại bia đều
chứa một lƣợng cồn từ 1,8 đến 7% so với thể tích và khoảng 0,3 đến 0,5 % khí CO2
tính theo trọng lƣợng. Đây là hai sản phẩm chính của quá trình lên men bia từ các
loai dịch đƣờng đã đƣợc houblon hóa, đƣợc tiến hành do một số chủng đặc hiệu của
nấm men saccharomyces. Ngoài ra trong bia còn chứa các hợp chất khác, một số là
sản phẩm phụ của quá trình lên men, một số là sản phẩm của quá trình tƣơng tác
hóa học, phần còn lại là những cấu tử, hợp phần của dịch đƣờng không bị biến đổi
11
trong suốt quá trình công nghê, tất cả những cấu tử này tùy vào mức độ và vai trò
đề trực tiếp tham gia vào việc định hình hƣơng vị và nhiều chỉ tiêu chất lƣợng của
bia thành phẩm. Với hƣơng thơm đặc trƣng và vị đắng dịu của hoa houblon, các
chất khoáng, chất tạo hƣơng… ở tỷ lệ cân đối đã tạo cho bia một hƣơng vị đậm đà
mà không hề thấy ở các sản phẩm khác. Nhân tố tạo ra tính độc đáo của bia trƣớc
hết là do đặc tính của nguyên liệu đầu vào và tính chất của quá trình công nghệ.
Công nghệ sản xuất bia là quá trình phức tạp dù đƣợc thực hiện thủ công hay
tự động hóa thì đều phải trải qua các giai đoạn sau:
- Chế biến dịch đƣờng, houblon hóa.
- Lên men chính để chuyển hóa dịch đƣờng thành bia non.
- Lên men phụ và tang trữ bia non thành bia tiêu chuẩn.
- Lọc trong bia, đóng bao bì, hoàn thiện sản phẩm…[13]
Thuyết minh công nghệ:
* Sản xuất dịch đường houblon hóa
- Làm sạch, đánh bóng và nghiền malt.
Malt đƣợc rửa sạch vài lần rồi mới đƣa vào máy xay để nghiền nhỏ. Mục
đích chính của việc nghiền là để tăng mặt tiếp xúc với nƣớc tạo điều kiện để tăng
tốc các quá trình lý học và hóa sinh học trong khi hòa thấm hạt vào nƣớc, bảo đảm
tối đa các chất trích ly chuyển từ hạt vào dung dịch.
- Đƣờng hóa nguyên liệu.
+ Thủy phân nguyên liệu, nhiệm vụ của quá trình thủy phân là chuyển hóa
các thành phần chính của malt và nguyên liệu thay thế (gạo, ngô, bột mì…) thành
những chất hòa tan trong nƣớc, trong đó quan trọng nhất là các loại đƣờng và axit
amin. Có nhiều phƣơng pháp nấu nhƣng nói chung các phƣơng pháp đều dựa trên
các nhiệt độ tối ƣu của các enzym để thủy phân nguyên liệu. Đa số các cơ sở sản
xuất bia ở nƣớc ta sử dụng tỉ lệ nguyên liệu 70% malt và 30% gạo. Nguyên liệu
đƣơc nghiền nhỏ sẽ đƣợc hòa trộn với nƣớc ở trong thiết bị đƣờng hóa. Lƣợng nƣớc
phối trộn với bột nghiền phụ thuộc vào chủng loại bia và đặc tính kỹ thuật của hệ
thống thiết bị.
12
+ Trong môi trƣờng giàu nƣớc các hợp chất phân tử sẽ hòa tan vào nƣớc trở
thành chất chiết của dịch đƣờng sau này, các hợp chất cao phân tử nhƣ tinh bột,
protein sẽ bị tác động bởi các nhóm enzyme tƣơng ứng khi nhiệt độ khối dịch đƣợc
nâng đến điểm thích hợp dƣới sự xúc tác của hệ emzym thủy phân các hợp chất cao
phân tử sẽ bị cắt thành sản phẩm thấp phân tử và hòa tan vào nƣớc trở thành chất
chiết của dịch đƣờng.
+ Ở phân đoạn sản xuất dịch đƣờng thƣờng đƣợc bố trí các loại thiết bị chính
sau: thiết bị phối trộn, thiết bị đƣờng hóa, thiết bị lọc, thiết bị đun dịch đƣờng với
hoa houblon, thiết bị tách bã hoa…
- Lọc bã malt: Sau khi đƣờng hóa kết thúc, bao gồm 2 hợp phần: pha rắn và
pha lỏng.
+ Thành phần pha rắn bao gồm các cấu tử không hòa tan của bột nghiền còn
pha lỏng bao gồm nƣớc và các hợp chất phân tử đƣợc trích ly từ malt hoàn tan trong
đó. Pha rắn còn gọi là bã malt còn pha lỏng gọi là dịch đƣờng.
+ Mục đích của quá trình này là tách pha lỏng ra khỏi hỗn hợp để tiếp tục các
bƣớc tiếp theo của quá trình còn pha rắn loại bỏ ra ngoài.
+ Thiết bị lọc bã malt; thùng lọc đáy bằng, máy ép khung bàn…
- Nấu dịch đƣờng với hoa houblon:
+ Mục đích của việc nấu dịch đƣờng với hoa houblon để trích ly chất đắng,
tinh dầu thơm, polyphenol và các thành phần khác của hoa houblon vào dịch đƣờng
để làm nó có vị đắng và hƣơng thơm dịu của hoa – đặc trƣng của bia. Đồng thời làm
ổn định thành phần dịch đƣờng, làm mất hoạt lực của enzym.
+ Polyphenol khi hòa tan vào dịch đƣờng ở nhiệt độ cao sẽ tác dụng với các
hợp chất protein tạo thành các phức chất màng nhầy dễ kết lắng sẽ kéo theo các
phần tử cặn lắng theo.
+ Trƣờng độ đun sôi với hoa phụ thuộc chất lƣợng nguyên liệu, cƣờng độ
đun, nồng độ chất hòa tan… và nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2,5 giờ.
- Làm lạnh và tác cặn dịch đƣờng:
13
- Xem thêm -