Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện yê...

Tài liệu đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện yên minh, tỉnh hà giang

.PDF
141
3
134

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN DUY THÀNH ĐÁNH GIÁ THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO Ở CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Văn Đãn NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực thi luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Thành i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế, tôi nhận được dạy dỗ, sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, của gia đình và sự cố gắng của bản thân. Đến nay luận văn thạc sĩ của tôi đã hoàn thành, trước tiên tôi xin được phép bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới TS. Đinh Văn Đãn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực thi đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách; Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực thi đề tài để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo huyện, cán bộ công chức, viên chức các Phòng, Ban của huyện Yên Minh, và nhân dân các xã thuộc chương trình 135 đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu đã có và số liệu mới và phân tích tài liệu trong suốt quá trình thực thi đề tài. Cuối cùng tôi cũng trân trọng cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp gần xa đã và đang tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt vật chất cũng như tinh thần động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ và trưởng thành trong quá trình công tác sau này./. Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Thành ii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii Mục lục .............................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... vi Danh mục bảng ................................................................................................................ vii Danh mục sơ đồ ..............................................................................................................viii Danh mục hộp ................................................................................................................... ix Trích yếu luận văn ............................................................................................................. x Thesis abstract.................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .................................................................................. 5 2.1. Cơ sở lý luận về thực thi chính sách giảm nghèo ................................................. 5 2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................... 5 2.1.2. Đặc điểm đánh giá tình hình thực thi các chính sách giảm nghèo...................... 11 2.1.3. Vai trò của đánh giá tình hình thực thi các chương trình giảm nghèo................ 13 2.1.4. Nội dung đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 .............................................................................................................. 13 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách giảm nghèo cho các xã thuộc chương trình 135 ....................................................................................... 15 2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 16 2.2.1. Kinh nghiệm thực thi chính sách xóa đói giảm nghèo ở một số nước trên thế giới ...................................................................................................................... 16 iii 2.2.2. Các chính sách xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam ................................................ 20 2.2.3. Kinh nghiệm thực thi chính sách xóa đói giảm nghèo của một số địa phương ở Việt Nam.......................................................................................................... 37 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 40 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 40 3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 41 3.1.3. Tình hình dân số và lao động .............................................................................. 42 3.1.4. Hiện trạng sử dụng đất đai tại huyện Yên Minh ................................................. 45 3.1.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ở huyện Yên Minh ...................................................... 45 3.1.6. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................................ 47 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 48 3.2.1. Phương pháp tiếp cận, chọn điểm và khung phân tích ....................................... 48 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 50 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin .......................................................... 52 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 52 Phần 4. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 54 4.1. Thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang......................................................................... 54 4.1.1. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Yên Minh ............................................ 54 4.1.2. Khái quát chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ................................................................................... 56 4.2. Đánh giá tình hình thực thi các chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh..................................................................... 58 4.2.1. Xây dựng bộ máy thực thi các chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện........ 58 4.2.2. Lập kế hoạch thực thi chính sách giảm nghèo .................................................... 62 4.2.3. Bố trí nguồn lực giảm nghèo .............................................................................. 64 4.2.4. Tuyên truyền các thông tin về chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 trên địa bàn huyện Yên Minh ...................................................................... 64 4.2.5. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 trên địa bàn huyện Yên Minh .......................................................................................... 67 iv 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ............................................ 76 4.3.1. Yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất ................ 76 4.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng.............. 80 4.4. Tác động của chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang ................................................................................... 84 4.4.1. Tác động tích cực ................................................................................................ 84 4.4.2. Tác động tiêu cực ................................................................................................ 86 4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách ............................................... 88 4.5.1. Tổ chức hợp lý bộ máy chỉ đạo, quản lý............................................................. 88 4.5.2. Hoàn thành tốt công tác lập kế hoạch ................................................................. 89 4.5.3. Tăng cường và phối hợp nguồn lực cho chương trình........................................ 90 4.5.4. Đào tạo và tập huấn cho cán bộ cấp huyện, xã và cộng đồng ............................ 91 4.5.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá ............................................................ 91 4.5.6. Đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ ....................................................................... 93 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 95 5.1. Kết luận ............................................................................................................... 95 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 96 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 99 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt ASEAN BC-UBND Nghĩa tiếng Việt Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Báo cáo Ủy ban nhân dân BQL Ban quản lý CP Chính phủ CTGN Chương trình giảm nghèo CT 135-III CTMTQG-GN Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn III (2011-2015) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo CTVKN Cộng tác viên khuyến nông cấp thôn, bản CSHT Cơ sở hạ tầng DA Dự án DTTS Dân tộc thiểu số HĐND Hội đồng nhân dân KHCNMT Khoa học công nghệ môi trường LĐTB&XH Lao động Thương binh và xã hội NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ Quyết định TBKT Tiến bộ kỹ thuật UBND Uỷ ban nhân dân XDCD Xây dựng cơ bản XĐGN Xóa đói giảm nghèo vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số hộ chia theo xã, thị trấn và số khẩu của huyện theo dân tộc năm 2016... 43 Bảng 3.2. Cơ cấu hộ nông nghiệp và phi nông nghiệp của huyện năm 2016 ............... 44 Bảng 3.3. Tình hình sử đụng đất đai tại huyện năm 2016............................................. 45 Bảng 3.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện năm 2016................................ 46 Bảng 3.5. Chỉ tiêu kinh tế chủ yếu ................................................................................ 47 Bảng 3.6. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp......................................................... 51 Bảng 4.1. Đánh giá về công tác lập kế hoạch thực thi chính sách giảm nghèo ............ 63 Bảng 4.2. Tỷ lệ hộ biết đến chính sách hỗ trợ giảm nghèo ........................................... 63 Bảng 4.3. Đánh giá của hộ về huy động nguồn lực thực thi chính sách ....................... 64 Bảng 4.4. Tình hình nắm bắt thông tin chính sách thuộc Chương trình 135 của đối tượng điều tra tại huyện Yên Minh ............................................................... 65 Bảng 4.5. Cách thức tiếp cận thông tin chính sách của hộ điều tra............................... 66 Bảng 4.6. Tình hình thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2014 ...................................................................................................... 70 Bảng 4.7. Tình hình thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2015 ...................................................................................................... 71 Bảng 4.8. Tình hình thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 năm 2016 ...................................................................................................... 72 Bảng 4.9. Các công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành và đang thi công tại huyện Yên Minh Năm 2014 ......................................................................... 74 Bảng 4.10. Các công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành và đang thi công tại huyện Yên Minh Năm 2015 .................................................................................... 74 Bảng 4.11. Các công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành và đang thi công tại huyện Yên Minh Năm 2016 .................................................................................... 75 Bảng 4.12. Thực trạng tham gia giám sát, đánh giá thực thi chính sách của hộ điều tra .................................................................................................................. 79 Bảng 4.13. Đánh giá của hộ về công tác điều chỉnh chính sách ..................................... 79 Bảng 4.14. Tỷ lệ hộ được tham gia vào tổng kết chính sách .......................................... 80 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chu trình chính sách ........................................................................... 10 Sơ đồ 3.1. Khung phân tích chính sách giảm nghèo ...................................................... 49 Sơ đồ 4.1. Sơ đồ sự phối hợp giữa các cấp trong việc quản lý thực hiện các chương trình giảm nghèo ở huyện Yên Minh............................................................ 59 viii DANH MỤC HỘP Hộp 4.1. Ý kiến của người dân về mức vốn được hỗ trợ................................................ 64 Hộp 4.2. Đánh giá của hộ về phổ biến tuyên truyền chính sách ..................................... 66 Hộp 4.3. Đánh giá của hộ về tổng kết chính sách ........................................................... 80 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Duy Thành Tên luận văn: “Đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang” Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Chương trình giảm nghèo là một trong những mục tiêu lớn của Đảng và Nhà nước ta. Hiện nay Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách nhằm nỗ lực thực thi mục tiêu này. Các chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 hỗ trợ cho các hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo, xã đặc biệt khó khăn trên khắp cả nước có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo của nước ta. Huyện Yên Minh là một trong những huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh Hà Giang. Toàn huyện có 18 xã, thị trấn, trong đó có 17 xã đặc biệt khó khăn thuộc diện được hưởng các chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Huyện tập trung dân cư của nhiều dân tộc thiểu số, có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Chính vì thế đây là huyện nhận được sự quan tâm của Chính phủ trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Việc nghiên cứu đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 trong chính sách giảm nghèo đã triển khai ở các xã đặc biệt khó khăn (xã 135) trên địa bàn huyện Yên Minh là công việc cực kỳ cần thiết và quan trọng. Góp phần thực hiện hiệu quả các chính sách xóa đói giảm nghèo trên địa bàn. Qua đó đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa- xã hội, nâng cao mức sống của người dân góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo chung của Đảng và Nhà nước ta. Đề tài tiến hành thu thập số liệu thứ cấp và số liệu mới (điều tra) có liên quan đến việc tổ chức triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất và chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc chương trình 135 trên địa bàn huyện giai đoạn 2014- 2016. Trong đó khảo sát 3 xã thuộc các vùng khác nhau của huyện gồm xã Mậu Duệ, xã Sủng Cháng và xã Mậu Long thuộc các xã đang thực thi các chính sách thuộc chương trình 135. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra phần lớn hộ đều tiếp nhận được chính sách giảm nghèo. Đánh giá về tình hình thực thi chính sách giảm nghèo và đối tượng thụ hưởng chính sách là phần lớn phù hợp. Tuy vậy, trong quá trình tổ chức, triển khai thực thi chính sách vẫn còn một số tồn tại, hạn chế bất cập cần giải quyết như: việc huy động và phân bổ nguồn lực chưa thực sự tốt; một số dự án, công trình được hỗ trợ chưa thực sự phát huy hiệu quả; Trình độ, năng lực tổ chức triển khai thực thi chính sách của cán bộ cộng đồng, cấp x xã, huyện vẫn còn một số hạn chế nên có tác động không nhỏ đến việc lập kế hoạch, thẩm định phê duyệt giám sát và đánh giá các hoạt động của chương trình giảm nghèo... Chính sách tới người dân tại địa phương chưa được phân tích và chỉ đạo kịp thời. Các chính sách mới thông qua truyền miệng và qua loa phát thanh. Việc giám sát và đánh giá việc thực thi chính sách, điều chỉnh chính sách chỉ có một số ít người thực thi và hộ tham gia thụ hưởng quan tâm. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo nói chung. Việc nghiên cứu, đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang như: thực trạng thực thi chính sách, phân tích, đánh giá nội dung thực thi chính sách và một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thực thi chính sách có dẫn liệu minh chứng là có cơ sở khoa học và đảm bảo độ tin cậy. Từ sự nghiên cứu đánh giá thực thi chính sách giảmư nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả thực thi các chính sách giảm nghèo và tăng hiệu quả huy động và sử dụng nguồn lực, nâng cao năng lực cán bộ địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hoàn thiện phân công, phối hợp thực thi chính sách, hoàn thiện việc thực thi chính sách, tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, hoàn thiện việc điều chỉnh chính sách, tổng kết, rút kinh nghiệm phù hợp với điều kiện thực tế ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc Chương trình 135 huyện Yên Minh đã cho thấy được những mặt tích cực và tồn tại, hạn chế trong việc tổ chức, triển khai thực hiện thực thi chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 trên địa bàn huyện. Qua đó đã góp phần định hướng để điều chỉnh và tổ chức thực thi có hiệu quả các chính sách thuộc Chương trình 135 trên địa bàn huyện trong những năm tiếp theo. xi THESIS ABSTRACT Name of author: Nguyen Duy Thanh Thesis title: The evaluation of poverty reducation policies implementation in 135 communes of Yen Minh district, Ha Giang province. Major: Economic management Code: 60 34 04 10 University: Vietnam National University of Agriculture Poverty reduction is one of the great goals of the Party and State. At present, the Party and State have issued many policies and guidelines to try to implement this goal. Poverty reduction policies under 135 Program supporting poor, near-poor households and communes facing extreme hardship across the country are very important for poverty alleviation. Yen Minh district is one of the most difficult districts of Ha Giang province. There are 18 communes and townships in the whole district, of which 17 are extremely difficult to be eligible for poverty reduction policies under 135 Program of the Government. The district has of population of many ethnic minorities, with difficult socio-economic conditions. Therefore, this district receives the attention of the Government in poverty reduction. The study and evaluation of the implementation of poverty reduction policy 135 under Program in poverty reduction policy implemented in extremely difficult communes (135 commune) in Yen Minh district is extremely important and necessary, contribute effectively implementation of poverty reduction policies in the area. Thereby promoting economic development, socio-culture, raising living standards of people contribute to the goal of poverty reduction of the Party and State. The secondary data and primary data (investigation) related to the organization and implementation of production support policy and support policy for investment in infrastructure under 135 program in the district period 2014- 2016 were collected. Three of the communes in the different regions of districts (Mau Due commune, Sung Chang commune and Mau Long commune) that are implementing policies under 135 Program were choosen for data collection. The results show that most households receive poverty reduction policies. Assessment of the implementation of poverty reduction policy and beneficiaries of policy is largely appropriate. However, in the process of organizing and executing policies, there are still some shortcomings, such as: the mobilization and allocation of resources is not really good; Some projects and works supported are not really effective; The level of capacity for implementing the policy of community, commune and district staff remains limited so there is no significant impact on the xii planning, appraisal and approval of monitoring and evaluation. The activities of the poverty reduction program, ett. Policy to local people has not been analyzed and directed in time. New policies through word of mouth and through loudspeaker. The monitoring and evaluation of policy implementation and policy adjustment are limited to a small number of executives and beneficiary households. Based on a theoretical and practical basis for assessing the implementation of poverty reduction policy, the study and assessment of the implementation of poverty reduction policies under 135 the program in Yen Minh district, Ha Giang province such as the implementation of policy, analysis, evaluation of policy implementation and some factors The impact on the policy implementation process is exemplified by a scientific basis and reliability. From the study to assess the implementation of poverty reduction policies in communes under 135 Program of Yen Minh district, Ha Giang province. The author proposes a number of measures to improve the effectiveness of poverty reduction policies and raise the efficiency of mobilization and use of resources, strengthening the capacity of local officials to promote the dissemination and improvement of stools. to coordinate the implementation of policies, improve the implementation of policies, strengthen the inspection, evaluation, improve the policy adjustment, review and draw experience in accordance with actual conditions in the district Yen Minh district, Ha Giang province. Evaluating the implementation of poverty reduction policies in the communes under 135 Program of Yen Minh district showed that there are positive and shortcomings in the implementation and implementation of the poverty reduction program under the 135 program in the district. This has contributed to orienting and adjusting and effectively implementing the policies under 135 Program in the district in the following years. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xoá đói, giảm nghèo là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước và là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Ngay từ khi nước ta mới giành độc lập (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định đói nghèo là một thứ "giặc", như giặc dốt, giặc ngoại xâm. Người căn dặn: “phải làm cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá, giàu; người khá, giàu thì giàu thêm”. Tư tưởng đó đã xuyên suốt trong các chủ trương, chính sách về công tác xoá đói giảm nghèo của các cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp. Thực thi chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo, và Quyết định 135 của Thủ tướng Chính phủ giao cho các cấp, các ngành thực thi chương trình mục tiêu xoá đói giảm nghèo đồng thời đẩy mạnh phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau xoá đói, giảm nghèo và làm giàu. Đây là nhiệm vụ cấp bách, thường xuyên và lâu dài. Làm tốt công tác xoá đói, giảm nghèo sẽ góp phần đem lại sự công bằng xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Công cụ để xóa đói giảm nghèo là chương trình giảm nghèo, trong các chương trình này có các chính sách xóa đói giảm nghèo của nhà nước. Nhưng ở mỗi địa phương hiệu quả thực thi các chính sách này là khác nhau, do sự khác nhau về điều kiện kinh tế - xã hội, bộ máy nhân sự v.v Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang có 17/18 xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được thụ hưởng chương trình 135. Hơn 15 năm thực thi chính sách giảm nghèo đã đem lại hiệu quả tích cực, thu nhập bước đầu tăng lên, đời sống kinh tế văn hoá nhân dân được cải thiện, cơ sở hạ tầng, điện, đường, trường, trạm được đầu tư khá. Tuy có sự đầu tư của Nhà nước như vậy nhưng vẫn còn một bộ phận lớn nhân dân, đời sống kinh tế do nhiều nguyên nhân vẫn ở tình trạng nghèo. Với tổng số hộ dân trên địa bàn cuối năm 2015 là 16.706 hộ trong đó số hộ nghèo là 10.261 hộ chiếm tỷ lệ 61,42% (UBND huyện Yên Minh, 2016). Trong những năm qua được sự chỉ đạo của cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương huyện Yên Minh đã xác định công tác xóa đói giảm nghèo là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt với công cụ là những chính sách của Đảng – Nhà nước địa phương đã thực thi các chính sách về xóa đói giảm nghèo một cách đồng bộ và đã đạt được kết quả nhất định tỷ lệ hộ nghèo được giảm hàng năm. 1 Năm 2014 Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống còn 28,54%, đến cuối năm 2015, đầu năm 2016 tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới là 61,42% (UBND huyện Yên Minh, 2016). Mặc dù số hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm hàng năm, song giảm nghèo chưa có tính bền vững (năm 2016 tăng lên 61, 42%) số hộ thoát nghèo có nguy cơ tái nghèo trở lại. Đây là một vấn đề khó khăn trong công tác giảm nghèo bền vững như ở huyện Yên Minh. Nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong công tác này là do xuất phát điểm nền kinh tế địa phương thấp kém, hạ tầng cơ sở thiếu thốn lạc hậu, bên cạnh đó còn có khó khăn khách quan do các yếu tố như: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên đất đai, khí hậu vv…Mặt khác trình độ dân trí không đồng đều (có trên 90% là hộ đồng bào dân tộc thiểu số). Một vấn đề khó khăn cốt lõi nữa là một số chính sách của nhà nước như Chương trình 30a, chương trình 135 vv…. Những chính sách này đã giúp cho hộ nghèo giải quyết khó khăn trước mắt rất tốt. Tuy nhiên cũng từ đó một bộ phận nhân dân đã phát sinh tính ỉ lại, trông chờ vào các chế độ chính sách của nhà nước, không có ý thức vươn lên để thoát nghèo.Vấn đề nữa là các công cụ chính sách, thực thi trên địa bàn huyện cũng chưa thực sự phát huy được hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước đầu tư như chương trình 30a, chương trình 135, chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Việc thực thi chính sách giảm nghèo hiệu quả có ý nghĩa rất lớn nó giúp người dân hưởng lợi, củng cố niềm tin vào Đảng và Nhà Nước, tiết kiệm nguồn lực cho nhà nước. Nếu việc thực thi chính sách không tốt sẽ mang lại kết quả ngược lại. Trong khuôn khổ đề tài tập trung nghiên cứu hai chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 gồm: chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sỏ hạ tầng. Vậy tình hình thực thi các chính sách này ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh đã thực sự hiệu quả hay chưa? Đã đúng với quy định của nhà nước hay chưa? Chính sách xóa đói giảm nghèo của nhà nước là tốt, nhưng đôi khi việc thực thi nó là chưa tốt. Vì vậy để nhìn nhận tình hình thực thi các chính sách xóa đói giảm nghèo thuộc chương trình 135 trên địa bàn huyện Yên Minh một cách cụ thể và rõ ràng hơn tôi chọn đề tài: “Đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 ở các xã trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang, phân 2 tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135. - Đánh giá thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 ở các xã của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới việc thực thi chính sách giảm nghèo thuộc chương trình 135 ở các xã của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. - Đề xuất một số định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác thực thi chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 ở các xã trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU + Đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 ở các xã trên địa bàn huyện Yên Minh dựa trên những cơ sở lý luận nào? + Thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 ở các xã trên địa bàn huyện Yên Minh như thế nào? Đã đạt được những kết quả gì? Còn những hạn chế nào? + Các nhân tố nào ảnh hưởng tới việc thực thi chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 ở các xã huyện Yên Minh? + Từ những kết quả thu được thì có những đề xuất, giải pháp chủ yếu gì để khắc phục nhược điểm, phát huy các ưu điểm nhằm nâng cao công tác thực thi chính sách chính sách giảm nghèo thuộc Chương trình 135 ở các xã huyện Yên Minh? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực thi các chính sách giảm nghèo hiện hành thuộc chương trình 135 ở các xã trên địa bàn huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang Đối tượng nghiên cứu cụ thể là: 3 - Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. - Đối tượng thụ hưởng chính sách (Hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ). - Đối tượng thực thi chính sách (Cán bộ cấp Huyện, Cán bộ cấp Xã). 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu các hợp phần chính sách hỗ trợ sản xuất và chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 đã và đang triển khai trên địa bàn huyện Yên Minh. 1.4.2.2. Phạm vi về thời gian Đánh giá thực thi chính sách giảm nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang trong 3 năm: 2014 - 2016 và giải pháp giai đoạn 2017-2020. Số liệu điều tra tập trung năm 2016. 1.4.2.3. Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu ở các xã thuộc chương trình 135 huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. Tập trung nghiên cứu điều tra tại ba xã 135 gồm xã Sủng Cháng, xã Mậu Long và xã Mậu Duệ đại diện cho 3 khu vực của huyện Yên Minh (khu vực vùng núi cao, núi thấp và khu vực trung tâm huyện). 4 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO 2.1.1. Các khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm về chính sách Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về chính sách trong đó: Theo Nguyễn Đức Quyền (2006), Chính sách như là sự kết hợp của đường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ lựa chọn đối với lĩnh vực kinh tế, kể cả các mục tiêu mà Chính phủ tìm kiếm và sự lựa chọn các phương pháp để theo đuổi mục tiêu đó. Theo Hoàng Phê (2010), Chính sách là sách lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt được một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra. Theo Phạm Xuân Nam (2003), Chính sách là những quyết định, qui định của Nhà nước (tức là các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương) được cụ thể hoá thành các chương trình, dự án cùng các nguồn nhân lực, vật lực, các thể thức, qui trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào đối tượng có liên quan, thay đổi trạng thái của đối tượng theo hướng mà Nhà nước mong muốn. Theo Phạm Vân Đình và cộng sự (2008), chính sách được hiểu là phương sách, đường lối hoặc phương hướng dẫn dắt hành động trong việc phân bổ sử dụng nguồn lực. Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ được thể hiện ở hệ thống quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ khó khăn trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất định, bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế. H.K.Colebatch (2009), tác giả cuốn ‘Chính sách’ cho rằng: chính sách thường có 3 đặc trưng: sự chặt chẽ, tính thứ bậc và tính công cụ + Sự chặt chẽ: là sự giả định rằng tất cả các phần nhỏ của hành động phù hợp với nhau, chúng tạo thành bộ phận của một chỉnh thể có tổ chức, vượt hệ thống duy nhất và chính sách liên quan đến hệ thống này được điều hành như thế nào. + Tính thứ bậc: tiến trình chính sách là những người ở trên cùng đưa ra các 5 hướng dẫn. Chính sách được xem là quyết định có tính cưỡng chế về những gì sẽ được làm trong lĩnh vực cụ thể nào đó. + Tính công cụ: chính sách được hiểu là sự theo đuổi những mục đích cụ thể (những mục tiêu chính sách). Từ những quan điểm nêu trên có thể khái quát như sau: Chính sách là tập hợp các quan điểm về đường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ lựa chọn nhằm đạt được một mục đích nhất định trong một lĩnh vực xác định. Chính sách có 3 thuộc tính: thẩm quyền, kỹ năng và trật tự. + Tính thẩm quyền: Trước hết chính sách dựa vào thẩm quyền, quyền hành làm cho chính sách trở nên hợp pháp và các vấn đề chính sách xuất hiện và bắt nguồn từ các nhân vật nắm quyền hành + Tính kỹ năng: Chính sách được xem như một tiến trình mang quyền lực của tổ chức đặt vào một khu vực, vấn đề cụ thể nào đó. Tri thức chính sách được chia nhỏ thành các khu vực chức năng, chính sách giáo dục, chính sách giao thông. + Tính trật tự: Chính sách là một hệ thống và sự nhất quán. Quyết định chính sách không thể tùy tiện và bất thường. 2.1.1.2. Khái niệm chung về nghèo đói Nghèo đói là một hiện tượng kinh tế-xã hội mang tính chất toàn cầu. Nó không chỉ tồn tại ở các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, mà nó còn tồn tại ngay ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên, thể chế chính trị xã hội và điều kiện kinh tế của mỗi quốc gia mà tính chất, mức độ nghèo đói ở từng quốc gia có khác nhau. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều quan niệm khác nhau về nghèo đói như sau: Hội nghị chống nghèo đói khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993 đã đưa ra định nghĩa: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế – xã hội và phong tục tập quán của địa phương”. Bên cạnh đó nghèo còn được hiểu theo nghĩa tương đối đó là “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng”, do mức sống trung bình ở các nước, các khu vực, vùng , địa phương là khác nhau nên nghèo theo quan niệm trên cũng chỉ mang ý nghĩa tương đối (Phạm Vân Đình, 1997). 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất