ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHẠM THỊ PHƢƠNG MAI
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÔM HÙM NƢỚC NGỌT
(PROCAMBIUS CLARKII) NHẬP NỘI VÀO VIỆT NAM LÊN ĐA
DẠNG THỦY SINH VẬT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - Năm 2012
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHẠM THỊ PHƢƠNG MAI
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TÔM HÙM NƢỚC NGỌT
(PROCAMBIUS CLARKII) NHẬP NỘI VÀO VIỆT NAM LÊN ĐA
DẠNG THỦY SINH VẬT
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60 85 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. Mai Đình Yên
Hà Nội - Năm 2012
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Mai Đình Yên
đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo bộ môn
Quản lý Môi trường, khoa Môi trường, trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học quốc gia Hà Nội, người đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô
cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Viện nghiên cứu
nuôi trồng thủy sản 1 tại Bắc Ninh, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận
văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày
tháng 12 năm 2012
Học viên
Phạm Thị Phƣơng Mai
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Phạm Thị Phƣơng Mai, học viên cao học Môi trƣờng K15,
chuyên ngành Quản lý môi trƣờng, khoá 2007 - 2009. Tôi xin cam đoan luận
văn thạc sĩ ‘‘Đánh giá tác động của loài tôm hùm nước ngọt (Procambius
clarkii) nhập nội vào Việt Nam lên đa dạng thủy sinh vật” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, số liệu nghiên cứu thu đƣợc từ thực nghiệm và trung
thực.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn, các thông tin sử dụng trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
và đƣợc phép sử dụng.
Học viên
Phạm Thị Phƣơng Mai
iv
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................... 3
1.1.Tình hình phát triển tôm hùm nƣớc ngọt trên thế giới và vấn đề môi
trƣờng liên quan ............................................................................................. 3
1.1.1. Phân bố của tôm hùm nước ngọt ........................................................ 3
1.1.2. Sản lượng và giá trị thương mại ......................................................... 3
1.1.3.Tình hình nuôi tôm hùm nước ngọt ở một số nước trên thế giới ......... 4
1.1.4. Tác động của các loài thủy sinh ngoại lai có nguy cơ xâm hại nói
chung và THNN nói riêng đến môi trường sống các loài TSV bản địa...... 9
1.2. Tình hình nuôi và phát triển tôm hùm nƣớc ngọt ở Việt Nam ... 12
1.3. Thực trạng công tác quản lý các loài thủy sinh ngoại lai trong đó có tôm
hùm nƣớc ngọt ............................................................................................. 13
CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 16
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................... 16
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 16
v
2.2.1. Xác định các đặc tính sinh trưởng, sinh sản ..................................... 16
2.2.2.Nghiên cứu ngưỡng nhiệt độ và ngưỡng oxy của tôm hùm nước ngọt
.... 16
2.2.3. Kỹ thuật nuôi tôm kết hợp với trồng lúa và một số đối tượng thủy sản
khác để xác định mức độ ảnh hưởng ........................................................ 16
2.2.4.Nghiên cứu các bệnh của tôm hùm nước ngọt
................................... 20
2.2.5. Phương pháp phỏng vấn người dân.................................................. 21
CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 22
3.1. Đặc điểm hình thái và môi trƣờng sống của loài tôm hùm nƣớc ngọt . 22
3.1.1.Đặc điểm hình thái ............................................................................. 22
3.1.2. Môi trường sống của tôm hùm nước ngọt......................................... 23
3.1.3. Nguy cơ ô nhiễm môi trường nuôi do đặc tính ăn của tôm hùm nước
ngọt............................................................................................................ 25
3.1.4. Sinh trưởng và lột xác ....................................................................... 26
3.1.5. Đặc điểm sinh học, sinh sản ............................................................. 26
3.1.7. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển
của tôm hùm nước ngọt............................................................................. 29
3.1.8. Các bệnh có thể lây truyền ra môi trường nước và ảnh hưởng đến
sức khỏe con người từ việc nuôi tôm hùm nước ngọt ............................... 30
3.1.9. Khả năng sinh trưởng và phát tán ra môi trường của tôm hùm nước
ngọt............................................................................................................ 33
vi
3.2. Nuôi tôm hùm nƣớc ngọt ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc
nuôi trồng thủy sản....................................................................................... 34
3.2.1. Ô nhiễm do tích lũy chất hữu cơ ....................................................... 37
3.2.2. Suy thoái do nhu cầu sử dụng oxy trong nước ao nuôi .................. 38
3.3. Đánh giá ảnh hƣởng của Tôm hùm nƣớc ngọt (P.clarkii) lên đa dạng
môi trƣờng thủy sinh vật và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc nuôi tôm hùm
nƣớc ngọt ở Việt Nam .................................................................................. 39
3.3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tôm hùm nước ngọt đối với lúa ..... 39
3.3.2. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của tôm hùm nước ngọt đối với cá
bột.............................................................................................................. 41
3.3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tôm hùm nước ngọt đối với tôm
càng xanh (Macrobrochium rosenbergi) .................................................. 42
3.3.4. Ảnh hưởng của tôm hùm nước ngọt đối với cá hương và tôm đất
......... 43
3.4. Kết quả khảo nghiệm tại hiện trƣờng và phỏng vấn ngƣời dân về kỹ
thuật và hiệu quả nuôi tôm hùm nƣớc ngọt ................................................. 45
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm tại hiện trường ............................................... 45
3.4.2. Kết quả phỏng vấn người dân ........................................................... 54
3.5. Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trƣờng đối các loài thủy
sinh vật ngoại lai nói chung và loài tôm hùm nƣớc ngọt nói riêng ............. 56
Chƣơng 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 58
4.1. Kết luận: ................................................................................................ 58
vii
4.2. Kiến nghị: .............................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 62
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
STT
Ý nghĩa
1
Bể TN
Bể thí nghiệm
2
FAO
Tổ chức nông lƣơng thế giới
3
ITC
Hiệp hội Thƣơng mại Hoa Kỳ
4
Procambarus clarkii
P.clarkii
5
TĐ
Tôm đất
6
THNN
Tôm hùm nƣớc ngọt
7
TSV
Thủy sinh vật
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ảnh hƣởng của tôm đối với lúa ................. 17
Hình 2.2. Sơ đồ tóm tắt các công đoạn nghiên cứu vi khuẩn ......................... 20
Hình 2.3. Sơ đồ tóm tắt các công đoạn nghiên cứu nấm ................................ 21
Hình 3.1. Tôm hùm nƣớc ngọt ........................................................................ 22
Hình 3.2A. Hang của tôm hùm nƣớc ngọt tại ao nuôi ở Vũ Di, Vĩnh Phúc ... 24
Hình 3.2B. Hang của tôm hùm nƣớc ngọt tại ao nuôi ở Bạch Trữ, Mê Linh . 24
Hình 3.3. Cách đào hang của tôm hùm nƣớc ngọt .......................................... 25
Hình 3.4 A. Hình ảnh tôm hùm nƣớc ngọt giống cái...................................... 27
Hình 3.4 B. Hình ảnh tôm hùm nƣớc ngọt giống đực..................................... 27
Hình 3.5. Tôm ôm trứng ................................................................................. 28
Hình 3.6 A. Bể nuôi ghép tôm hùm nƣớc ngọt với cá hƣơng và tôm đất ...... 43
Hình 3.6 B. Bể nuôi ghép tôm hùm nƣớc ngọt với cá hƣơng và tôm đất ...... 43
Hình 3.7. Ao nuôi THNN tại trại Bạch Trữ .................................................... 46
Hình 3.8. Ao nuôi tôm hùm nƣớc ngọt tại Phƣợng Xô, Vĩnh Phúc ............... 47
Hình 3.9. Ao nuôi THNN tại Vũ Di, Vĩnh Phúc............................................. 48
Hình 3.10. Bẫy thu hoạch tôm hùm nƣớc ngọt ............................................... 51
Hình 3.11. Đầm nuôi THNN Bạch Thủy, huyện Thanh Thủy, Phú Thọ........ 52
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả theo dõi ngƣỡng nhiệt độ .................................................. 29
Bảng 3.2. Kết quả theo dõi ngƣỡng ôxy ......................................................... 30
Bảng 3.3. Kết quả tìm hiểu các bệnh của tôm hùm nƣớc ngọt ....................... 31
Bảng 3.4. Kết quả phân tích mẫu môi trƣờng nƣớc ao nuôi tôm.................... 35
Bảng 3.5. Kết quả phân tích động vật phù du ................................................. 36
Bảng 3.6. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tôm đối với lúa ở quy mô nhỏ 39
Bảng 3.7. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của tôm đối với lúa ở quy mô đại trà
......................................................................................................................... 40
Bảng 3.8. Kết quả nuôi tôm kết hợp với cá bột cá chép .................................... 41
Bảng 3.9. Kết quả nuôi tôm hùm nƣớc ngọt với tôm càng xanh .................... 42
Bảng 3.10. Kết quả nuôi tôm hùm nƣớc ngọt với cá hƣơng và tôm đất ......... 44
xi
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, do sự biến động của thị trƣờng tiêu thụ
thủy sản của các nƣớc trên thế giới, sự suy thoái kinh tế toàn cầu đã tác động
lớn đến sức mua của ngƣời dân. Chính vì vậy Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã có chủ trƣơng tìm kiếm đối tƣợng thủy sinh có giá trị kinh tế
cao để nuôi thƣơng phẩm phục vụ xuất khẩu và thị trƣờng nội địa. Trong đó
hƣớng tìm kiếm thuỷ sinh vật ngoại lai có giá trị kinh tế đã đƣợc các doanh
nghiệp, các cơ quan có chức năng chuyển giao công nghệ đề xuất đƣa vào tại
Việt Nam. Việc đẩy mạnh xuất khẩu, nhập khẩu các giống cây, con đã tạo cho
khu hệ động vật, thực vật đƣợc bổ sung phong phú, nhiều loài đã trở thành
đối tƣợng nuôi, trồng kinh tế, tăng thu nhập và góp phần tăng trƣởng kinh tế
cho đất nƣớc. Riêng lĩnh vực thuỷ sản đã có nhiều giống đƣợc coi là có giá trị
kinh tế nhƣ: cá Trắm cỏ, cá Mè trắng Trung quốc, cá Mè hoa, cá Rôhu,
Mrigan, Rô phi vằn, Trê phi, Chép Hungari, Chép Indonesia.… nhiều đối
tƣợng thuỷ sinh nhập nội đƣợc nuôi làm cảnh, làm thức ăn cho tôm cá [1,
2]. Hình thức nhập khẩu các loài ngoại lai dƣới nhiều dạng: nhập khẩu
chính ngạch, qua con đƣờng tiểu ngạch, quà biếu, nhập để nghiên cứu khoa
học nên khó kiểm soát, đặc biệt là nhập khẩu tự do qua tiểu ngạch sẽ không
qua kiểm dịch, một số loài không rõ nguồn gốc, một số loài chƣa đƣợc xem
xét kỹ lƣỡng về đặc tính sinh vật học nhƣng vẫn đƣợc cho phép nhập công
nghệ nuôi…nên xảy ra tình trạng một số sinh vật lạ xâm lấn thoát ra ngoài
tự nhiên phát triển, gây hậu quả nghiêm trọng về môi trƣờng sinh thái, thiệt
hại về kinh tế.
Trong số các loài thủy sinh ngoại lai nhập nội phổ biến hiện nay là loài
tôm hùm nƣớc ngọt. Tôm hùm nƣớc ngọt (P.clarkii) có nguồn gốc ở Bắc Mỹ,
đến nay đƣợc phân bố rộng rãi trên 20 quốc gia và khu vực thuộc 5 châu lục.
THNN là đối tƣợng nuôi của các nƣớc nhƣ: Mỹ, Úc, Anh, Thụy Điển, Phần
1
Lan, Na Uy, Pháp, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc… và một số quốc
gia khác [4].
Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý các loài ngoại lai nhập nội nói
chung và loài tôm hùm nƣớc ngọt nói riêng vẫn còn nhiều bất cập do vẫn
còn có nhiều ý kiến khác nhau giữa các cơ quan quản lý, các nhà khoa học
về đánh giá tác động của chúng lên đa dạng sinh học ở nƣớc và nguồn lợi
thuỷ sản. Chính vì vậy chúng tôi tiền hành đề tài “Đánh giá tác động của
loài tôm hùm nước ngọt (P.clarkii) nhập nội vào Việt Nam lên đa dạng
thủy sinh vật”.
Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu, tìm hiểu đặc tính sinh học, sinh thái và đánh giá tác động lên
môi trƣờng thủy sinh vật của loài tôm hùm nƣớc ngọt đang đƣợc nuôi thử
nghiệm tại một số tỉnh miền Bắc, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý thích hợp.
2
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Tình hình phát triển tôm hùm nƣớc ngọt trên thế giới và vấn đề môi
trƣờng liên quan
1.1.1. Phân bố của tôm hùm nước ngọt
Tôm hùm nƣớc ngọt phân bố tự nhiên ở Bắc Mỹ, hiện đã di nhập và
phát triển mở rộng đến các châu lục nhƣ Châu Âu, Châu Phi và Châu Á. Là
một loài giáp xác có khả năng phát triển đƣợc trong các đầm hồ tự nhiên có
nhiều thực vật thủy sinh và mùn bã hữu cơ, có giá trị kinh tế và hiện đang
đƣợc phát triển nuôi ở một số nƣớc trên thế giới [4].
1.1.2. Sản lượng và giá trị thương mại
Năm 2000, tổng sản lƣợng THNN thƣơng mại khoảng trên 110.000 tấn.
Trong đó Mỹ chiếm 55%, Trung Quốc khoảng 35%, các nƣớc châu Âu chiếm
18% và châu Úc là 2% [4, 8, 15]. Trên thế giới THNN đã trở thành một mặt
hàng thuỷ sản xuất khẩu có giá trị cao, giá dao động từ một vài đô la đến hơn
mƣời đô la Mỹ/ kilôgam.
Australia năm 2001-2002 sản lƣợng THNN là 58 tấn, năm 2003 đạt
100 tấn. Năng suất tôm nuôi ở ruộng và ao đạt từ 1-3 tấn/ha/năm. Tuy nhiên
với nuôi bán thâm canh, và thâm canh năng suất có thể đạt 4 tấn/ha/năm thậm
chí đạt 8 tấn/ha/năm [6].
Năm 1994 tại Trung và Nam Âu, giá trị sản phẩm từ tôm hùm nƣớc ngọt
là 21 triệu USD, năm 2001 là 55 triệu USD. Miền nam Châu Âu, Tây Ban Nha
sản lƣợng tôm hùm nƣớc ngọt khoảng từ 2.000 đến 3.000 tấn/năm [7].
Năm 2005 bang Lousiana của Mỹ đã có khoảng 1.100 hộ nông dân
nuôi THNN (P.clarkii) với diện tích trên 43.000 ha. Tôm có thể thu hoạch sau
3-5 tháng nuôi từ khi thả giống với kích cỡ 2 - 4 cm/con. Kích cỡ tôm thƣơng
phẩm ≥ 20 gam/con. Năng suất tôm nuôi ở các ao mở, ruộng tối đa là 3.000
3
kg/ha, trung bình khoảng 1.000 - 2.000 kg/ha. Sản lƣợng tôm hùm nƣớc
ngọt của Mỹ năm 2005 đạt khoảng120.000 tấn [7,12].
Sản lƣợng THNN của Trung Quốc vào cuối những năm 1990 ƣớc tính
khoảng 80 -100.000 tấn/năm. Từ năm 2003 trở lại đây, sản lƣợng hàng năm
ƣớc tính khoảng 350.000 tấn/năm. Tôm hùm nƣớc ngọt không chỉ đƣợc nuôi
trong ao mà còn đƣợc nuôi kết hợp với trồng lúa. THNN đƣợc bán với giá bán
buôn là 0,75 đô la/kg và giá bán lẻ khoảng 0,83- 2,5 đô la/kg [4].
Trung Quốc là nƣớc xuất khẩu THNN lớn nhất thế giới. Thị trƣờng xuất
khẩu chính là Mỹ. Năm 1997, Trung Quốc đã xuất khẩu 4.600 tấn tôm nõn
tƣơng đƣơng 36.000 - 40.000 tấn tôm nguyên con. Năm 1999 xuất khẩu
70.000 tấn. Mỹ đã đánh thuế nhập khẩu tôm này từ 92 - 201% trung bình là
123%, tuy nhiên việc xuất khẩu tôm từ Trung Quốc vào Mỹ ngày một tăng.
Từ năm 2003 Trung Quốc bắt đầu xuất khẩu sang thị trƣờng Châu Âu chủ yếu
là Bắc Âu [4, 6, 8, 19, 21]. Sản lƣợng THNN Trung Quốc xuất khẩu chủ yếu
là tôm thu từ đầm hồ tự nhiên. Sản lƣợng tôm hùm nƣớc ngọt nuôi của Trung
Quốc chỉ chiếm 15 - 20% [4].
Về chất lƣợng sản phẩm, theo các tài liệu nghiên cứu đã công bố, về tỷ
lệ thịt của tôm hùm nƣớc ngọt chiếm 20 - 30% thể trọng, trong đó phần thịt ở
thân đuôi chiếm 15 - 18%. Trong thịt tôm hùm nƣớc ngọt tính theo khối
lƣợng tƣơi, hàm lƣợng protein chiếm 17,62%, lipid chiếm 0,29%, các axit
amin chiếm 77,2% protein cơ thể. Do thịt thơm ngon, giàu dinh dƣỡng, là một
loại thực phẩm sạch, giàu protein và ít lipid nên tôm hùm nƣớc ngọt đƣợc coi
là một món ăn sang trọng quý hiếm của ngƣời dân Trung Quốc và đƣợc ƣa
thích trên thị trƣờng quốc tế [4].
1.1.3.Tình hình nuôi tôm hùm nước ngọt ở một số nước trên thế giới
Theo W Ray McClain và Robert P.Romaire [21] có rất nhiều loài tôm
hùm nƣớc ngọt phân bố tự nhiên trên các châu lục (trừ Châu Phi và Châu Nam
4
cực). Có khoảng 10 loài đƣợc khai thác thƣơng mại, trong đó có 6 loài là:
Cherax quardicarinatus, C. tenuimanus, C. destructor, P.zonangulus,
Austropotamobius pallipep, P. rocambarus. Loài P.clarkii đƣợc đánh giá là
có hiệu quả kinh tế, đã di nhập và phát triển mở rộng ra tới 20 quốc gia trên
thế giới. Tôm hùm nƣớc ngọt nhanh chóng đƣợc phát triển ở các nƣớc trên thế
giới do nuôi đối tƣợng này không đòi hỏi kỹ thuật cao, sản phẩm có giá trị
dinh dƣỡng và có giá trị thƣơng mại cao. Theo Brett F.Edgerton [8], một số
nƣớc tiến hành nuôi loài tôm này với các hình thức nhƣ nuôi quảng canh ở
những vùng nƣớc tự nhiên có nhiều thực vật thủy sinh, nuôi bán thâm canh,
nuôi thâm canh hoặc chỉ nhập khẩu để chế biến, tiêu thụ... trong đó nổi bật hai
cƣờng quốc là Hoa Kỳ và Trung Quốc đã phát triển nuôi loài tôm hùm nƣớc
ngọt P.clarkii có quy mô lớn và có các phƣơng thức nuôi trên những diện tích
rộng lớn.
1.1.3.1. Phát triển tôm hùm nước ngọt tại Louisiana (Hoa Kỳ)
Tôm hùm nƣớc ngọt (P.clarkii) sống trong vùng giàu dinh dƣỡng ven
sông Mississippi. Louisiana là địa danh có nghề khai thác tôm Hùm nƣớc
ngọt, tuy nhiên việc khai thác tôm từ tự nhiên không ổn định nên việc nuôi
tôm đƣợc hình thành sớm, xuất hiện từ thế kỷ 18. Diện tích đất dùng cho nuôi
tôm hùm nƣớc ngọt đạt tới đỉnh cao vào năm 1987 là 52.000 ha. Do đặc điểm
sinh học của loài dễ thích nghi với các điều kiện môi trƣờng, có khả năng sinh
sản tự nhiên tạo quần đàn nhanh và có thị trƣờng khá rộng nên nhanh chóng
đƣợc ngƣời nuôi chú trọng phát triển. Việc nuôi tôm hùm nƣớc ngọt dựa vào
phƣơng pháp quảng canh, sử dụng ao đất, quần đàn con tự sinh sản. Loài tôm
này sử dụng chuỗi thức ăn dựa vào thực vật là chính và là một loài ăn tạp nên
dễ nuôi và dễ phát triển. Khoảng hơn 50 năm trở lại đây, sản lƣợng loài tôm
hùm nƣớc ngọt của Mỹ đạt khoảng 50.000 tấn vào năm 1990 và đạt 120.000
tấn vào năm 2005 [8].
5
1.1.3.2.Phát triển tôm hùm nước ngọt tại Trung Quốc
Tôm hùm nƣớc ngọt P.clarkii đƣợc du nhập từ Nhật Bản vào Trung
Quốc từ những năm 30 của thế kỷ 20. Đến nay loài tôm này đã phát triển rộng
rãi ở trên 26 tỉnh và khu vực của Trung Quốc. Nghề nuôi tôm hùm nƣớc ngọt
đã đƣợc chính quyền và các nhà khoa học của Trung Quốc quan tâm phát
triển do yêu cầu tiêu dùng và xuất khẩu sản phẩm và hiệu quả kinh tế của loài
tôm này vƣợt xa các loài cá truyền thống. Trung Quốc có ƣu thế về diện tích
rộng lớn trong đó có những khu vực đầm hồ rộng hàng chục đến hàng trăm ha
có nhiều thực vật thủy sinh rất thích hợp cho sự phát triển nuôi quảng canh
loài tôm hùm nƣớc ngọt. Sau hàng chục năm phát triển đã hình thành đàn tôm
tự nhiên có sản lƣợng khai thác đáng kể trong các sông hồ, đầm, trong đó
vùng hạ lƣu sông Trƣờng Giang là vùng có sản lƣợng lớn nhất [3].
Ở Trung Quốc tôm hùm nƣớc ngọt đã, đang đƣợc nuôi rất phổ biến ở
một số tỉnh nhƣ Hồ Bắc, Hồ Nam, An Huy, Sơn Đông, Triết Giang, Vân
Nam, Đài Loan... (trên 20 tỉnh, thành phố và đặc khu) [4]. Trong một vài năm
gần đây thị trấn Tích Ngọc Khẩu, thuộc thành phố Xuân Giang tỉnh Hồ Bắc là
một trong những điểm điển hình về nuôi tôm hùm nƣớc ngọt. Tôm hùm nƣớc
ngọt không chỉ đƣợc nuôi trong ao mà còn đƣợc nuôi ở ruộng trũng. Năm
2001, loài tôm này đƣợc nuôi thử nghiệm tại 1.000 mẫu ruộng trũng (01 mẫu
Trung Quốc bằng 667 m2), năm 2002 là 2.000 mẫu, năm 2003 là 5.000 mẫu,
năm 2004 là 6.000 mẫu và đến 2005 là 15.000 mẫu (tƣơng đƣơng 1.000 ha).
Ruộng nuôi Tôm hùm nƣớc ngọt thƣờng có mƣơng chạy xung quanh.
Diện tích mƣơng chiếm khoảng 5 - 10%. Tôm có thể đƣợc nuôi luân canh với
trồng lúa (một vụ trồng lúa, một vụ nuôi tôm) hoặc nuôi kết hợp với lúa [4].
Sau đây xin đƣợc dẫn ra một một số mô hình nuôi tôm hùm nƣớc ngọt:
*Nuôi tôm luân canh với trồng lúa (một vụ trồng lúa một vụ nuôi tôm)
Tôm đƣợc nuôi luân canh với lúa có một số phƣơng thức thả giống sau:
6
- Mô hình thả tôm bố mẹ: Hàng năm vào tháng 7, tháng 8, trƣớc khi
thu hoạch lúa 1 - 2 tháng, tôm bố mẹ đƣợc thả vào mƣơng với mật độ
5.000 - 8.400 con/ha (125 - 200 kg/ha). Tỷ lệ tôm cái/đực là 3♀/1♂. Các
công việc chăm sóc lúa tiến hành bình thƣờng. Mực nƣớc ruộng cần giữ
từ 15 - 20 cm. Sau khi thu hoạch lúa xong cho nƣớc vào, bón phân hữu
cơ đã ủ mục. Khi thấy có tôm con xuất hiện thì đặt lờ đáy (bẫy) bắt tôm
bố mẹ.
- Mô hình thả tôm ôm trứng: Hàng năm vào tháng 9, sau khi gặt lúa
xong, lấy nƣớc, bón phân hữu cơ đƣợc ủ mục và thả tôm mẹ đã ôm trứng vào
ruộng. Mật độ thả 4.000 - 6.000 con/ha (125 - 150 kg/ha). Khi phát hiện thấy
có tôm con đặt lờ đáy để bắt tôm mẹ đi.
- Mô hình thả tôm giống: Tháng 9 hàng năm sau khi gặt lúa xong, dùng
cọc tre tạo một số hang sâu độ 20 cm trong ruộng, sau đó cho nƣớc vào ruộng.
Tiếp đó bón phân gia súc đã ủ mục vào ruộng với lƣợng 13.000 kg/ha. Sau đó
thả tôm con vào ruộng với mật độ 100.000 - 150.000 tôm con/ha (tôm con
vừa tách khỏi tôm mẹ). Nếu thức ăn tự nhiên ở ruộng kém thì có thể cho tôm
con ăn thêm các thức ăn khác nhƣ thịt cá xay, phế phẩm lò mổ, v.v ... cũng có
thể sử dụng động vật phù du cho tôm ăn. Từ cỡ ấu trùng vừa tách khỏi tôm
mẹ, nuôi trong ao chăm sóc tốt khoảng 2 - 3 tháng có thể đạt kích cỡ tôm
thƣơng phẩm trung bình 3 con/100 gam [4, 14, 21].
* Nuôi tôm kết hợp với trồng lúa
Trong vụ cấy lúa, thực hiện thả tôm vào ruộng lúa để nuôi cùng thời
vụ gọi là nuôi hỗn hợp tôm - lúa. Phƣơng thức này tôm sinh sống chủ yếu dựa
vào các loại thức ăn tự nhiên sẵn có trong ruộng. Tuy nhiên cần bổ sung thêm
cám gạo hoặc bột ngô. Hình thức canh tác này không ảnh hƣởng tới năng suất
lúa và thu thêm đƣợc khoảng 500 - 700 kg tôm/ha [4, 13].
* Nuôi tôm trong ao
7
Cỏ thủy sinh đƣợc trồng thành nhiều đám trong ao nuôi tôm hùm nƣớc
ngọt với diện tích khoảng 5% diện tích ao. Mực nƣớc trong ao thƣờng đƣợc
duy trì ở mức 60 – 80 cm. Trà đƣợc thả rải rác trong ao để làm chỗ trú cho
tôm. Tôm đƣợc thả nuôi có thể là tôm bố mẹ hoặc tôm giống vừa rời khỏi mẹ.
- Thả giống bằng tôm bố mẹ: Tôm bố, mẹ có khối lƣợng từ 25 - 30
gam/ con đƣợc sử dụng để sản sinh ra quần đàn tôm con trong ao nuôi. Mật
độ từ 13.000 - 20.000 con/ha.
Tỷ lệ đực/cái trong quần đàn là 1♂/ 3♀.
Thời gian thả tôm: Tôm bố mẹ đƣợc thả tháng 6 - 7.
Sử dụng lờ đáy để thu tôm bố mẹ khi thấy có tôm con trong ao.
- Thả giống bằng tôm giống với kích cỡ 2 - 4 cm: Tôm giống với kích
cỡ 2 - 4 cm đƣợc thả nuôi với mật độ từ 200.000 - 300.000 con/ha.
Thời gian thả giống từ tháng 3 - 4 hoặc tháng 7 - 8.
- Thức ăn và chăm sóc:
Một số nhà nghiên cứu cho rằng, thực vật chƣa phân huỷ không phải là
thức ăn chính của tôm hoặc cung cấp một lƣợng dinh dƣỡng rất hạn chế. Các
chất hữu cơ từ thực vật đã phân huỷ (mùn bã hữu cơ) và một số loại hạt đƣợc
tôm dùng làm thức ăn. Tuy nhiên nguồn thức ăn tối ƣu cho tôm là các động
vật không xƣơng sống. Nhƣ vậy, chức năng chính của rong cỏ trong ao nuôi
tôm hùm nƣớc ngọt không cung cấp thức ăn trực tiếp, mà nó cung cấp năng
lƣợng nuôi dƣỡng chuỗi thức ăn trong đó tôm là ở đỉnh của chuỗi [4, 15, 21].
Có thể sử dụng phân hữu cơ hoại mục làm thức ăn chính cho tôm. Cách
thức sử dụng nhƣ sau: Phân hữu hữu cơ hoại mục đƣợc bón với lƣợng 1.000
kg/ha/15 ngày/lần. Rong, cỏ 1.000 kg/ha/15 ngày/lần. Bột ngô hoặc cám gạo
đƣợc sử dụng làm thức ăn bổ sung cho tôm. Khẩu phần ăn bằng 3% khối
lƣợng quần đàn. Sản lƣợng tôm nuôi theo hình thức này dao động từ dƣới 225
- 1.120 kg/ha [4, 21].
8
Cũng có thể sử dụng thức ăn viên để nuôi tôm. Tuy nhiên trong khi
chuẩn bị ao nuôi nên sử dụng phân hữu cơ hoại mục bón một lần với lƣợng
5.000 kg/ ha sau khi tẩy dọn ao. Thức ăn chính đƣợc sử dụng cho tôm ăn là
thức ăn viên. Khẩu phần ăn hàng ngày chiếm 3% khối lƣợng quần đàn. Sản
lƣợng tôm có thể thu đƣợc dao động từ 3000 - 5000 kg/ha [4, 21]. Nuôi tôm
hùm nƣớc ngọt ở Mỹ thƣờng đạt năng suất trung bình 1 - 2 tấn/ha/năm trong
hệ thống nuôi có quản lý. Tại Úc, tôm hùm nƣớc ngọt đƣợc nuôi với hình
thức bán thâm canh, điều kiện chăm sóc tốt và sản lƣợng trung bình đạt 4
tấn/ha/năm [15].
1.1.4. Tác động của các loài thủy sinh ngoại lai có nguy cơ xâm hại
nói chung và THNN nói riêng đến môi trường sống các loài TSV bản địa
1.1.4.1. Phá hoại môi trường sống của các loài thủy sinh vật bản địa
Loài thủy sinh ngoại lai có nguy cơ xâm hại làm thay đổi thảm thực vật
thủy sinh, làm giảm chất lƣợng nƣớc của các loài nhƣ: cá trắm cỏ và cá chép
... Cá trắm cỏ đã dọn sạch thảm thực vật thủy sinh mà vai trò của thảm thực
vật thủy sinh đối với thủy sinh vật bản địa là vô cùng quan trọng. Cá chép tìm
kiếm thức ăn ở đáy bằng cách đào bới các rễ cây thủy sinh, làm cho xáo trộn
liên tục lớp bùn đáy, tăng độ đục của nƣớc, hạn chế phát triển vi tảo, và kéo
theo là chất lƣợng nƣớc suy giảm [17].
1.1.4.2. Phá hoại lưới dinh dưỡng
Tác động này đƣợc thể hiện theo 3 trƣờng hợp:
- Loài thủy sinh ngoại lai có nguy cơ xâm hại làm vật mồi cho loài bản địa.
- Loài thủy sinh ngoại lai có nguy cơ xâm hại làm vật ăn thịt cho
loài bản địa.
- Loài thủy sinh ngoại lai có nguy cơ xâm hại cạnh tranh với loài bản địa.
Ví dụ minh họa cho tác động này:
9
- Xem thêm -