BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA- VŨNG TÀU
-------------------------------------
VÕ THỊ THU HUYỀN
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG
TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VŨNG TÀUCÔN ĐẢO
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TP. Vũng Tàu, tháng 7 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA- VŨNG TÀU
-------------------------------------
VÕ THỊ THU HUYỀN
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG
TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỤC VŨNG TÀUCÔN ĐẢO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
Người Hướng dẫn: Tiến sĩ Trần Nha Ghi
TP. Vũng Tàu, tháng 7 năm 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 31 tháng 12 năm 2021
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Võ Thị Thu Huyền
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 21/10/1976
Nơi sinh: Bà Rịa-Vũng Tàu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 20110142
I- Tên đề tài:
Đánh giá sự hài lòng của Người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công
tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Làm hài lòng Người nộp thuế, tạo điều kiện để họ yên tâm hoạt động
kinh doanh và phát triển bền vững, đảm bảo được nguồn thu ổn định cho Ngân
sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, đồng thời
nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của Người nộp thuế chính là một trong
những mục tiêu và phương châm quản lý thu thuế, phí của Cơ quan thuế các
cấp nói chung và của Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo nói riêng.
Thông qua luận văn này, tác giả vận dụng kết hợp các lý thuyết về hệ
thống tiêu chí đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công với các
mô hình nghiên cứu nhân tố tác động đến sự hài lòng của người nộp thuế đã
nghiên cứu tại Việt Nam để khảo sát, phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ
công, nhận diện được yếu tố nào ảnh hưởng, ảnh hưởng như thế nào và đánh
giá được mức độ hài lòng của Người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công
của Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, Luận văn sẽ giúp các nhà quản lý- lãnh đạo
Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo có thể nắm bắt được yêu cầu, mong
muốn của Người nộp thuế, đồng thời nhận biết uy tín của Cơ quan đơn vị mình
đang ở mức độ nào thông qua sự hài lòng của Người nộp thuế. Từ đó đề xuất
các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ công nhằm mong
muốn nâng cao uy tín và trách nhiệm của cơ quan đơn vị mình đang công tác
phù hợp với chiến lược cải cách thủ tục hành chính của ngành Thuế hay nói
một cách khác là xây dựng “thương hiệu” Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn
Đảo đối với Người nộp thuế và trong hệ thống cơ quan thuế cùng cấp trong
thời gian tới.
III- Ngày giao nhiệm vụ: tháng 12/2021
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: tháng 7/2022
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ Trần Nha Ghi
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Giảng viên hướng dẫn – TS. Trần Nha Ghi. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho mục đích phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo.
Ngoài ra, trong Luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung Luận văn của mình. Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu không liên quan đến những
vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
Tác giả Luận văn
Võ Thị Thu Huyền
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến:
- Ban Giám Hiệu, Viện Sau Đại học Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
- Tập thể giảng viên Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bà Rịa-Vũng
Tàu đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức mới về chuyên ngành quản trị
bổ ích trong suốt khoá học và đặc biệt là các kỹ năng làm việc nhóm, phương pháp
nghiên cứu, phản biện, phân tích, một cách chủ động, sáng tạo. có thể ứng dụng một
cách hiệu quả vào quá trình công tác chuyên môn của bản thân.
- Ban Lãnh đạo, cán bộ công chức một số Phòng Ban, Đội thuế Chi cục thuế
khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo, các Đại lý thuế trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, các
Doanh nghiệp, Người nộp thuế đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, tiếp cận thực
tế và tìm hiểu số liệu phục vụ cho nghiên cứu.
- Quý Thầy/Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã đóng góp cho tôi những ý kiến
quý báu nhằm hoàn thiện luận văn.
Tôi trân trọng cảm ơn Giảng viên hướng dẫn- TS. Trần Nha Ghi đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố mẹ, những người thân trong gia đình,
bạn bè, các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong thời gian nghiên cứu nhưng do trình độ, nhận
thức của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy/Cô và đồng nghiệp để bản luận
văn này được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn./.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... 50
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 51
MỤC LỤC ...................................................................................................... 52
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ 55
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... 56
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ 57
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................ 58
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................ 4
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..................................................... 4
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................... 5
1.6. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 7
2.1. Lý thuyết nền của đề tài nghiên cứu .......................................................... 7
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ .......................................... 7
2.1.2. Khái niệm về dịch vụ hành chính công .................................................. 7
2.1.3. Khái niệm về sự hài lòng ........................................................................ 8
2.1.4. Lý thuyết về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ........ 8
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ...................................................................... 9
2.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ................................. 12
2.2.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................. 12
2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 13
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 16
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 16
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 19
3.2.1. Quy trình nghiên cứu định tính ............................................................ 19
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................... 20
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................... 25
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 25
3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 25
3.3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu phân tích ................................................... 25
3.4. Mẫu nghiên cứu chính thức ......................................................................... 26
3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ.......................................................... 26
3.5.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................. 27
3.5.2. Kết quả phân tích yếu tố khám phá ...................................................... 29
Tóm tắt chương 3 .............................................................................................. 30
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 31
4.1 Giới thiệu về Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu-Côn Đảo ........................ 31
4.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình hoạt động ........................................... 31
4 .1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy ......................................................................... 34
4.1.3 Chức năng nhiệm vụ .............................................................................. 35
4.2 Thực trạng dịch vụ công tại CCT khu vực Vũng Tàu-Côn Đảo ............ 37
4.2.1 Tổng quan về dịch vụ công tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn
Đảo ................................................................................................................. 37
4.2.2 Thực trạng một số dịch vụ công tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn
Đảo ................................................................................................................. 38
4.2.3 Đánh giá đáp ứng dịch vụ công tại CCT khu vực Vũng Tàu-Côn Đảo 41
4.3. Phân tích ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ công đến sự hài lòng của
người nộp thuế tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu -Côn Đảo .................... 42
4.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................... 42
4.3.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........ 44
4.3.3. Phân tích yếu tố khám phá EFA ........................................................... 46
4.3.4. Phân tích tương quan giữa các biến ..................................................... 48
4.3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến .................................................... 51
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 55
Tóm tắt chương 4 .............................................................................................. 56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀN Ý QUẢN TRỊ ................................... 57
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 57
5.2. Hàm ý quản trị ........................................................................................... 57
5.2.1. Cải thiện yếu tố phản hồi ..................................................................... 58
5.3.2. Cải thiện yếu tố tin cậy......................................................................... 59
5.2.3. Cải thiện yếu tố cơ sở vật chất ............................................................. 61
5.2.4. Cải thiện yếu tố cảm thông................................................................... 62
5.2.5. Cải thiện yếu tố đáp ứng ...................................................................... 63
5.2.6. Cải thiện yếu tố năng lực...................................................................... 65
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 66
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................ 67
KẾT LUẬN .................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ............................................................... 722
DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM ........................................................ 755
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................................... 766
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ....................................................................... 78
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
CT
CSVC
CCT
CQT
CLDV
CCHC
DU
EFA
NL
NNT
NSNN
PH
TC
SHL
Tiếng Anh
Empathy
Infrastructure
District tax department
Tax department
Service quality
Administrative reform
Responsiveness
Exploratory Factor Analysis
Assurance
Taxpayers
State budget
Feedback
Reliability
Satisfaction
Tiếng Việt
Cảm thông
Cơ sở vật chất
Chi cục Thuế
Cơ quan thuế
Chất lượng dịch vụ
Cải cách hành chính
Đáp ứng
Phân tích nhân tố khám phá
Năng lực
Người nộp thuế
Ngân sách Nhà nước
Phản hồi
Tin cậy
Sự hài lòng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tổng hợp nghiên cứu ...............................................................................10
Bảng 3. 1 Tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu .........................................................17
Bảng 3. 2 Thang đo tin cậy (TC)...............................................................................20
Bảng 3. 3. Thang đo năng lực (NL) ..........................................................................21
Bảng 3. 4. Thang đo đáp ứng (DU) ...........................................................................22
Bảng 3. 5 Thang đo cảm thông (CT) ........................................................................23
Bảng 3.6 Thang đo cơ sở vật chất (CSVC) ...............................................................23
Bảng 3.7 Thang đo phản hồi (PH) ............................................................................24
Bảng 3.8 Thang đo sự hài lòng (SHL) ......................................................................24
Bảng 3.9 Quy trình phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ...............25
Bảng 3.10 Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ .............................................................26
Bảng 3.11 Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo ...........27
Bảng 3.12 Kết quả EFA của thang đo SHL .............................................................29
Bảng 3.13 Kết quả EFA của yếu tố SHL .................................................................30
Bảng 4.1. Thống kê NNT được quản lý tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo…. 32
Bảng 4.2. Dự toán và tình hình thực hiện dự toán thu năm 2021 của Chi cục thuế
khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo ....................................................................................32
Bảng 4.3. Thống kê tình hình nhận hồ sơ và giải quyết một số thủ tục hành chính về
thuế tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo ..............................................................38
Bảng 4. 4. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo tin cậy ................44
Bảng 4. 6. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực .............44
Bảng 4. 7. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo đáp ứng ..............45
Bảng 4. 8. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo cơ sở vật chất.....45
Bảng 4. 8. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực .............45
Bảng 4. 8. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo phản hồi .............46
Bảng 4. 10. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo sự hài lòng .46
Bảng 4. 11. Kết quả EFA của các thành phần đo lường chất lượng dịch vụ công ...47
Bảng 4. 12. Kết quả EFA của thang đo SHL ............................................................48
Bảng 4. 13. Sự tương quan giữa các biến .................................................................48
Bảng 4. 14. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..............................................51
Bảng 4. 15. Kết quả ANOVA ...................................................................................51
Bảng 4. 16. Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................54
Bảng 5. 1.Thống kê mô tả yếu tố phản hồi ...............................................................58
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả yếu tố tin cậy .................................................................59
Bảng 5. 3. Thống kê mô tả yếu tố cơ sở vật chất ......................................................61
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả yếu tố cảm thông ...........................................................62
Bảng 5. 5. Thống kê mô tả yếu tố đáp ứng ...............................................................63
Bảng 5. 6. Thống kê mô tả yếu tố năng lực ..............................................................65
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2. 1 Sơ đồ mô hình sự hài lòng ..........................................................................8
Hình 2.2 Mô hình mối quan hệ chất lượng dịch vụ và sự hài lòng .............................9
Hình 2. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................13
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................18
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính .................................................................19
Hình 4. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo .........35
Hình 4. 2. Phân tán của phần dư ...............................................................................52
Hình 4. 3. Phân phối của phần dư .............................................................................53
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này kiểm định mô hình lý thuyết giữa chất lượng dịch vụ
công và sự hài lòng của Người nộp thuế tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu –
Côn Đảo. Từ kết quả đạt được, nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị để gia
tăng sự hài lòng của Người nộp thuế. Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định
tính (thảo luận nhóm) để điều chỉnh, bổ sung thang đo của các khái niệm nghiên
cứu. Phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm tra độ tin cậy, giá trị cho
phép, kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp phân tích hồi quy
tuyến tính đa biến. Kết quả cho thấy, yếu tố phản hồi với hệ số β = 0.243; sự
tin cậy với hệ số β = 0.238; yếu tố cơ sở vật chất với hệ số β = 0.219; yếu tố
cảm thông với hệ số β = 0.214; yếu tố đáp ứng với hệ số β = 0.177 ảnh hưởng
đến sự hài lòng của Người nộp thuế. Kết quả nghiên cứu đem lại ý nghĩa cho
các Lãnh đạo Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu – Côn Đảo trong việc cải thiện
chất lượng dịch vụ hành chính công nhằm gia tăng sự hài lòng của NNT. Cuối
cùng, một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo được đề cập trong đề tài.
Từ khóa: chất lượng dịch vụ hành chính công, sự hài lòng, Chi Cục thuế khu
vực Vũng Tàu – Côn Đảo.
-1-
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Luận văn trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Một số nội dung chính là lý
do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu và kết cấu nghiên cứu. Phương pháp nghiên
cứu được sử dụng là phương pháp nghiên cứu hỗn hợp: kết hợp phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng.
1.1. Lý do chọn đề tài
Khác với khách hàng trong các dịch vụ thông thường, Người nộp thuế hầu như
không được lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ về thuế bởi theo công tác quản lý Nhà
nước, họ chỉ có thể nhận các dịch vụ hành chính công từ phía cơ quan quản lý thuế.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp nếu cung cấp những dịch vụ hành chính công tốt, thuận
tiện và xứng đáng với số tiền thuế đã đóng góp vào ngân sách nhà nước sẽ khiến
người nộp thuế cảm thấy hài lòng và gắn bó hơn với việc sản xuất kinh doanh của họ.
Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 và Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019
của Chính phủ về cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia, các cơ quan hành chính nhà nước đều lấy sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu phục vụ. Thực hiện chiến lược cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020, ngành Thuế Việt Nam đã xây dựng mục tiêu
quản lý thuế phí và lệ phí thống nhất, mịch bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa
trên ba nền tảng: cơ chế, chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính
thuế, các mẫu biểu tờ khai đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế và nguồn
nhân lực có chất lượng, có kỷ luật, kỷ cương, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại,
có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao.
Mặt khác, nói đến Thành phố Vũng Tàu với ưu thế của một thành phố du lịch,
một đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh có nhiều tiềm năng và thế mạnh trong phát triển kinh
tế như cảng biển, logistics, dịch vụ dầu khí, kinh doanh du lịch và lưu trú và với quy
mô quản lý thuế trên 5.600 Doanh nghiệp và khoảng 7.500 Hộ cá nhân kinh doanh,
Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo ngoài nhiệm vụ đảm bảo nguồn thu ổn
định cho ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương thì
-2-
việc đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính
và xây dựng giải pháp quản lý thuế theo hướng tạo thuận lợi nhất cho Người nộp thuế
yên tâm sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững, đồng thời gia tăng sự hài lòng
và nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của Người nộp thuế chính là nhiệm vụ tiên
quyết đối với Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức Chi cục thuế khu vực Vũng
Tàu- Côn Đảo.
Căn cứ mức độ đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp (gọi
chung là người nộp thuế), cơ quan thuế nắm bắt được nhu cầu mong muốn của người
nộp thuế để từ đó cải thiện chất lượng phục vụ và cung ứng các dịch vụ hành chính
công nhằm nâng cao sự hài lòng. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài: “Đánh giá sự hài
lòng của Người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công tại Chi cục thuế khu vực
Vũng Tàu- Côn Đảo” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
-
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: luận văn nghiên cứu khám phá các yếu tố
về CLDV hành chính công và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự
hài lòng của người nộp thuế tại Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo (địa bàn
thành phố Vũng Tàu). Từ mô hình nghiên cứu và thực trạng công tác quản lý thuế,
luận văn đưa ra hàm ý quản trị, giải pháp nhằm nâng cao CLDV hành chính công, gia
tăng sự hài lòng của Người nộp thuế, tạo sự tin tưởng, góp phần nâng cao uy tín của
Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố đo lường chất lượng dịch vụ hành chính công
ảnh hưởng đến sự hài lòng của NNT tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo;
Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ hành
chính công đến sự hài lòng của NNT tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo;
Mục tiêu 3: Đưa ra hàm ý quản trị cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công
nhằm nâng cao sự hài lòng của NNT tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo;
-3-
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để trả lời cho các mục tiêu nghiên cứu, luận văn đưa ra các câu hỏi nghiên cứu
sau:
Câu hỏi số 1: Các yếu tố nào đo lường chất lượng dịch vụ hành chính công ảnh
hưởng đến đến sự hài lòng của NNT?
Câu hỏi số 2: Đánh giá như thế nào về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc
chất lượng dịch vụ hành chính công đến sự hài lòng của NNT tại CCT khu vực Vũng
Tàu- Côn Đảo?
Câu hỏi số 3: Hàm ý quản trị nào cải thiện các yếu tố thuộc CLDV hành chính
công nhằm nâng cao SHL của NNT tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: chất lượng dịch vụ hành chính công và sự hài lòng của
Người nộp thuế.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang hoạt động
trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu thuộc Chi cục thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo
quản lý (không bao gồm hộ kinh doanh, cá nhân và người nộp thuế trước bạ và đất
đai)
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 2/2021 đến Tháng 12/2021
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp tổng
hợp, thống kê, phân tích, so sánh, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng,
phương pháp điều tra xã hội học.
- Các số liệu được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, các báo cáo của Chi cục
thuế khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, Tổng cục Thuế,
Bộ Tài Chính, tạp chí Tài chính…
-4-
Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: giai đoạn nghiên cứu sơ
bộ và giai đoạn nghiên cứu chính thức. Trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng sẽ được áp dụng theo từng giai đoạn nghiên cứu.
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn, trao
đổi trực tiếp 07 NNT có giao dịch tại CCT, 02 đại lý thuế và 04 cán bộ thuế công tác
tại Chi cục thuế và cơ quan thuế cấp trên. Mục đích của việc phỏng vấn, trao đổi này
là để tìm ra các yếu tố về CLDV hành chính công có ảnh hưởng đến SHL của NNT
tại CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực
hiện nhằm chuẩn hóa mô hình lý thuyết, khám phá và điều chỉnh thang đo. Kỹ thuật
thực hiện là phỏng vấn trực tiếp theo dàn bài đã được thiết kế sẵn. Kết quả phỏng vấn
sẽ được tổng hợp và trên cơ sở đó hình thành thang đo nháp để phục vụ nghiên cứu
định lượng sơ bộ và định lượng chính thức.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
* Phương pháp thống kê
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách phát phiếu khảo sát đến
NNT là Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hành chính công tại CCT khu vực Vũng TàuCôn Đảo. Doanh nghiệp được phỏng vấn dựa vào bảng câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn
có cấu trúc rõ ràng và thu được các thông tin cần thiết. Bảng câu hỏi gồm hai phần:
(i) thông tin chung về doanh nghiệp và người được khảo sát (loại hình doanh nghiệp,
lĩnh vực kinh doanh chính, chức danh, độ tuổi và giới tính) và (ii) các thang đo được
mã hóa với các biến quan sát mức độ hài lòng của người nộp thuế
Nghiên cứu sử dụng Thống kê mô tả dùng để phân tích mẫu nghiên cứu và
Thống kê suy diễn được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu
nhằm tìm ra mối quan hệ giữa đối tượng nghiên cứu
* Phương pháp xử lý dữ liệu
Nghiên cứu sơ bộ (n = 50): Mẫu nghiên cứu này được nhập liệu bởi phần mềm
định lượng SPSS và phân tích sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và nhân tố
khám phá EFA nhằm kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến quan
-5-
sát trong thang đo. Các biến quan sát của thang đo không thỏa mãn điều kiện trong
bước này sẽ bị loại và các biến quan sát còn lại được sử dụng trong nghiên cứu định
lượng chính thức.
Nghiên cứu chính thức (N = 200): Tiếp tục khảo sát bằng bảng câu hỏi chính
thức. Dữ liệu nghiên cứu được làm sạch và xử lý. Các thang đo được thực hiện các
phương pháp phân tích kiểm định độ tin cậy Cronbach’sAlpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích hồi quy bội, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bởi phần
mềm định lượng SPSS một lần nữa.
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu này giúp CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo có thể xác định
được các yếu tố về CLDV hành chính công ảnh hưởng đến SHL của NNT tại đơn vị
và mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này. Qua đó đưa ra hàm ý quản trị, một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị nói riêng và góp phần vào
công cuộc cải cách hành chính của toàn ngành Thuế hiện nay.
1.6. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 5 Chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu liên quan đến luận văn, bao gồm: Lý
do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu; ý nghĩa, đóng góp của kết quả nghiên
cứu và kết cấu của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu trình bày một số lý thuyết
nền và một số nghiên cứu thực nghiệm trước để biện luận cho các mối quan
hệ giữa các khái niệm nghiên cứu. Từ đó, luận văn đề xuất mô hình nghiên
cứu và các giả thuyết áp dụng cho CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3 trình bày quy trình và phương
pháp nghiên cứu, trình bày cách thức chọn mẫu, các bước xử lý dữ liệu,
phương pháp kiểm định mô hình, kiểm định giả thuyết để phân tích mối quan
hệ và mức độ ảnh hưởng giữa các khái niệm nghiên cứu.
-6-
Chương 4: Kết quả nghiên cứu, trình bày đặc điểm mẫu nghiên cứu đối với
NNT tại khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo. Trong nội dung cũng sẽ trình bày kết
quả kiểm định mô hình thang đo, mô hình nghiên cứu và các bước kiểm định
gồm đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA),
phân tích tương quan giữa các biến, phân tích hồi quy bội và kiểm định giả
thuyết nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. Tổng kết kết quả nghiên cứu đạt được.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý thuế và gia tăng sự hài lòng của
Người nộp thuế đối với CCT khu vực Vũng Tàu- Côn Đảo. Ngoài ra, Chương
5 trình bày thêm một số hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu
tiếp theo trong tương lai.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Làm hài lòng người nộp thuế, tạo điều kiện để Người nộp thuế yên tâm kinh
doanh và phát triển bền vững chính là đảm bảo nguồn thu ổn định cho Ngân sách nhà
nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, đồng thời nâng cao ý thức
tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Chương 1 của Luận văn đã trình bày sự
cần thiết của vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu, các phương pháp tiến hành nghiên cứu đồng thời nêu kết cấu của Luận
văn.
-7-
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương 2, luận văn trình bày một số lý thuyết. Một số khái niệm nghiên
cứu trong mô hình lý thuyết cũng được đề cập. Từ lý thuyết nền và nghiên cứu thực
nghiệm có liên quan, luận văn xây dựng mô hình lý thuyết và phát triển giả thuyết
nghiên cứu.
2.1. Lý thuyết nền của đề tài nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ
Armand Feigenbaum (1945) định nghĩa “Chất lượng là quyết định của khách
hàng dựa trên kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa
trên những yêu cầu của khách hàng. Những yêu cầu này có thể được nêu ra hoặc
không nêu ra, được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc
mang tính chuyên môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh
tranh”.
Parasuraman (1985) định nghĩa chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa kỳ vọng
của khách hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực tế về dịch vụ mà
họ hưởng thụ.
Theo Parasuraman (1991), tác giả đã khởi xướng và sử dụng nghiên cứu định
tính và định lượng để xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của chất lượng
dịch vụ (gọi là thang đo SERVQUAL hay mô hình SERVQUAL được ghép từ hai từ
là SERVICE –QUALITY. Mô hình SERVQUAL là một công cụ được phát triển chủ
yếu dựa vào đo lường chất lượng dịch vụ trong Maketing. Thang đo SERVQUAL để
đo lường năm thành phần của chất lượng dịch vụ, đó là: độ tin cậy (reliability), tính
đáp ứng (responsiveness), tính đảm bảo (assurance), phương tiện hữu hình (tangibles)
và sự đồng cảm (empathy).
2.1.2. Khái niệm về dịch vụ hành chính công
Tác giả Chu Văn Thành (2004) tại cuốn sách “Dịch vụ công và xã hội hoá dịch
vụ công- Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” cho rằng dịch vụ hành chính công là
những hoạt động của các tổ chức nhà nước hoặc của các doanh nghiệp, tổ chức xã
- Xem thêm -