Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại văn phòng c...

Tài liệu đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại văn phòng cục thuế tỉnh quảng trị

.PDF
110
122
112

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ nh tê ́H CAO THỊ TỐ NGA uê ́ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Ki ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ho ̣c VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ ̀ng Đ ại TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Tr ươ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2017 ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H CAO THỊ TỐ NGA uê ́ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ nh ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP Ki VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ ho ̣c TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh : 60 34 01 02 ̀ng Đ ại Mã số Tr ươ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa HUẾ, 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh uê ́ Quảng Trị cung cấp và do cá nhân tôi thu thập trên các trang website, trang thông tin nội bộ của ngành thuế, sách, báo, tạp chí thuế, các kết quả nghiên cứu có liên tê ́H quan đến đề tài đã được công bố… Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ Tác giả Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh nguồn gốc. i Cao Thị Tố Nga LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể thầy cô trường Đại học Huế, đặc biệt là trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học này. Tôi xin cảm ơn PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi từ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành luận văn. uê ́ Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nơi tê ́H tôi công tác và toàn thể công chức các phòng; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ cung cấp cho tôi những tài liệu và thông tin hữu ích liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè nh đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện về thời gian cũng như vật chất để tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Do thời gian nghiên cứu ngắn, khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế Ki trong khi lĩnh vực nghiên cứu còn khá mới, vì vậy, đề tài sẽ không tránh khỏi những ho đề tài được hoàn thiện hơn. ̣c thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp của các Thầy Cô giáo và bạn đọc để ại Tác giả Tr ươ ̀ng Đ Cao Thị Tố Nga ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: CAO THỊ TỐ NGA Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Niên khóa: 2015 - 2017 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA uê ́ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ. tê ́H 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngành thuế đang trong giai đoạn thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế. Những chính sách quan trọng trong thời gian qua nhằm mục tiêu hướng đến cắt giảm thủ nh tục hành chính thuế, giảm số giờ nộp thuế cho người nộp thuế. Để đánh giá được hiệu quả của tiến trình cải cách thủ tục hành chính thuế, cần phải nghiên cứu từ vị trí của Ki người được thực hiện thủ tục hành chính, trong đó cụ thể là doanh nghiệp. Vì vậy, việc ̣c đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế là một trong những đề ho tài có ý nghĩa cấp thiết và là công cụ để nhà nghiên cứu có thể đưa ra các chính sách phù hợp cho thời gian tới. ại 2.Phương pháp nghiên cứu Đ - Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân ̀ng tích dãy số biến động theo thời gian; Phương pháp phân tích nhân tố khám phá; Phân tích hồi quy tương quan. ươ 3.Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về sự hài lòng Tr của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế. Luận văn đã rút ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp bao gồm: thực hiện thủ tục hành chính, năng lực phục vụ công chức thuế; tiếp cận thông tin; thanh kiểm tra và kết quả giải quyết công việc. Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp vẫn chưa đạt sự hài lòng cao. Từ đó, luận văn đề xuất những giải pháp cụ thể, có ý nghĩa để nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU NNT : Người nộp thuế TNHH : trách nhiệm hữu hạn TTHC : Thủ tục hành chính UBND : Ủy ban nhân dân VCCI : Phòng Thương mại và công nghiệp uê ́ : Giá trị gia tăng Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H GTGT iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................iv uê ́ MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii tê ́H DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 nh 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 Ki 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 ho ̣c 5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................6 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................7 ại CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ.........................7 Đ 1.1. Lý luận cơ bản về sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế .....7 ̀ng 1.1.1. Tổng quan về thuế và thủ tục hành chính thuế .................................................7 1.1.2. Doanh nghiệp ..................................................................................................10 ươ 1.1.3. Lý luận về sự hài lòng .....................................................................................13 Tr 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và đề xuất mô hình nghiên cứu. .........14 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ..........................................................14 1.2.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan .............................................22 1.2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................................24 1.3. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế .............................................................................................26 1.3.1. Một số kinh nghiệm ở nước ngoài ..................................................................26 v 1.3.2. Một số kinh nghiệm ở trong nước...................................................................28 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...........31 Tóm tắt chương 1: .....................................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ.........33 2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ......................................................................33 uê ́ 2.1.1. Địa bàn tỉnh Quảng Trị ...................................................................................33 2.1.2. Giới thiệu về Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị........................................36 tê ́H 2.2. Phân tích đánh giá về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................48 2.2.1. Về việc thực hiện thủ tục hành chính..............................................................49 nh 2.2.2. Tiếp cận thông tin............................................................................................51 Ki 2.2.3. Giải quyết công việc........................................................................................53 2.2.4. Nâng cao năng lực phục vụ của cán bộ công chức .........................................56 ho ̣c 2.2.5. Công tác thanh kiểm tra ..................................................................................59 2.3. Kết quả khảo sát sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại Văn ại phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...............................................................................61 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...............................................................................61 Đ 2.3.2. Kiểm định thang đo.........................................................................................63 ̀ng 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng .............65 2.3.4. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng ươ nhóm nhân tố.............................................................................................................68 Tr 2.3.5. Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại Văn phòng Cục Thuế Quảng Trị..................................................................................................75 2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................80 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................80 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................82 Tóm tắt chương 2: .....................................................................................................82 vi CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ....................................83 3.1. Quan điểm về nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế....83 3.2. Phương hướng và mục tiêu nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................................83 3.3. Các giải pháp chủ yếu nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành uê ́ chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.................................................85 3.3.1. Giải pháp về “Thực hiện thủ tục hành chính thuế”.........................................85 tê ́H 3.3.2. Giải pháp về “Cán bộ công chức thuế”...........................................................86 3.3.3. Giải pháp về “Thanh kiểm tra” .......................................................................86 3.3.4. Giải pháp về “Tiếp cận thông tin” ..................................................................87 nh 3.3.5. Giải pháp về “Kết quả giải quyết công việc”..................................................89 Ki 3.3.6. Nhóm giải pháp khác ......................................................................................90 Tóm tắt chương 3: .....................................................................................................90 ho ̣c PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................91 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................91 ại 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 Đ PHỤ LỤC .................................................................................................................95 ̀ng QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ ươ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 Tr NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại quy mô doanh nghiệp ở Việt Nam .............................13 Bảng 1.2: Thời gian kê khai và nộp thuế của Việt Nam ...........................................29 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế và xã hội chủ yếu trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2014 -2016................................................................................................34 uê ́ Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trị đoạn 2014-2016 ............35 tê ́H Bảng 2.3: Số lượng cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................46 Bảng 2.4: Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 .47 nh Bảng 2.5: Thống kê tình hình thực hiện TTHC tại Văn phòng Cục Thuế Quảng Trị năm 2016 ..................................................................................................51 Ki Bảng 2.6: Thống kê tình hình nộp thuế điện tử của các tỉnh miền Trung năm 201654 Bảng 2.7: Thống kê tình hình nộp hồ sơ khai thuế năm 2016 tại Văn phòng Cục ho ̣c Thuế Quảng Trị ........................................................................................56 Bảng 2.8: Trình độ chuyên môn công chức thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh ại Quảng Trị qua các năm.............................................................................56 Đ Bảng 2.9: Bảng thống kê phân bổ nhân sự tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...58 Bảng 2.10: Số lượng cán bộ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế.........59 ̀ng Bảng 2.11: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế của DN tại trụ sở cơ quan thuế giai ươ đoạn 2014-2016 ........................................................................................59 Bảng 2.12: Tình hình kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở doanh nghiệp.........................60 Tr Bảng 2.13: Thống kê loại hình doanh nghiệp điều tra ..............................................61 Bảng 2.14: Thống kê thời gian thành lập doanh nghiệp ...........................................62 Bảng 2.15: Thống kê thời gian thực hiện TTHC thuế ..............................................62 Bảng 2.16: Độ tin cậy Cronbach’s Alfa ....................................................................64 Bảng2.17: Kiểm định KMO và Bartlett’s .................................................................65 Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố cuối cùng ......................................................66 Bảng 2.19: Hệ số tương quan Pearson ......................................................................68 viii Bảng 2.20: Tóm tắt mô hình .....................................................................................70 Bảng 2.21: Kiểm định độ phù hợp mô hình..............................................................70 Bảng 2.22: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .....................................................71 Bảng 2.23: Kết quả kiểm định Spearman mối tương quan giữa phần dư và các biến độc lập.......................................................................................................72 Bảng 2.24: Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................74 uê ́ Bảng 2.25: Đánh giá của doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính.................75 Bảng 2.26: Đánh giá của doanh nghiệp về công chức thuế ......................................76 tê ́H Bảng 2.27: Đánh giá của doanh nghiệp về thanh kiểm tra. ......................................77 Bảng 2.28: Đánh giá của khách hàng về tiếp cận thông tin ......................................78 Bảng 2.29: Đánh giá của doanh nghiệp về giải quyết công việc ..............................79 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh Bảng 2.30: Đánh giá của doanh nghiệp về sự hài lòng.............................................80 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ........................................15 Hình 1.2. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU ..........................16 Hình 1.3. Mô hình VCSI - Chỉ số hài lòng khách hàng Việt Nam .......................17 Hình 1.4. Mô hình đề xuất nghiên cứu..................................................................25 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............................45 Hình 2.2: Sơ đồ giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh uê ́ Hình 1.1. Biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hoá ................................73 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh Hình 2.3. tê ́H Quảng Trị...............................................................................................50 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong thời đại ngày nay, toàn cầu hóa kinh tế đang trở thành xu thế khách quan và tác động hết sức mạnh mẽ đến các quốc gia dân tộc, đến đời sống xã hội của cả cộng đồng nhân loại, cũng như đến cuộc sống của từng người. Hội nhập kinh uê ́ tế quốc tế tạo ra những cơ hội to lớn cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhưng cũng mang lại những thách thức không nhỏ đối với một nước đang tê ́H phát triển như nước ta hiện nay. Để tận dụng những cơ hội và giảm thiểu những thách thức, Nhà nước phải sử dụng có hiệu quả những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. nh Trong đó hệ thống thuế là một công cụ hết sức quan trọng. Ki Thành lập từ những năm 1945, trải qua 70 năm, sau một số lần sữa đổi bổ sung hệ thống chính sách thuế đã phát huy nhiều tác dụng trong việc bảo ho ̣c đảm yêu cầu tăng thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện bình đẳng, công bằng xã hội. Bên cạnh việc đảm bảo ại hoàn thành nhiệm vụ chính trị về thu ngân sách nhà nước, ngành Thuế đã thực hiện thành công Chương trình cải cách, hiện đại hóa công tác quản lý thuế. Đ Đồng thời, thực hiện thành công Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ về đơn ̀ng giản hoá thủ tục hành chính (TTHC). Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt được thì hệ thống thuế nước ta còn bộc lộ nhiều bất cập, chưa phù hợp với ươ thông lệ quốc tế. Theo Báo cáo môi trường kinh doanh 2013 (Doing Business) Tr của Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) và Ngân hàng thế giới (WB) thì chỉ số làm thủ tục nộp thuế của Việt Nam là 872 giờ mỗi năm, cao gấp 4 lần mức trung bình của các nước trong khu vực. Nhằm cải thiện chỉ số này, Nghị quyết 19/NQ-CP ngày12/3/2015 của Chính phủ nêu rõ giải pháp mà Bộ Tài chính phải triển khai đó là “Rà soát, đánh giá lại và cải tiến quy trình, hồ sơ và thủ tục nộp thuế, rút ngắn thời gian mà các doanh nghiệp phải tiêu tốn để hoàn thành thủ tục nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN-6”. 1 Cục Thuế Tỉnh Quảng Trị thành lập và phát triển trong chặng đường hơn 25 năm. Được sự quan tâm của cấp trên và sự phối hợp của các Sở ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị, trong những năm qua đã nỗ lực hết mình để luôn hoàn thành dự toán thu ngân sách được giao hàng năm, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Thực hiện sự chỉ đạo Bộ tài chính và Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đã chủ động trong tổ chức và phối hợp triển uê ́ khai các hoạt động cải cách hành chính tại đơn vị, qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách.Tuy nhiên, để tê ́H đánh giá một cách khách quan hiệu quả của công tác cải cách thủ tục hành chính thuế, ngành thuế phải luôn đồng hành cùng người nộp thuế, đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế trong việc thực hiện thủ tục hành chính thuế. nh Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” Ki làm luận văn thạc sỹ. ho 2.1. Mục tiêu tổng quát ̣c 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành ại chính thuế, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về Đ thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể ̀ng - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của doanh nghiệp về ươ thủ tục hành chính thuế; - Phân tích, đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành Tr chính tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị; - Đề xuất một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại cơ quan thuế. 2 - Đối tượng khảo sát: là các doanh nghiệp thuộc quản lý của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tại văn phòng Cục Thuế Tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi thời gian: + Phân tích đánh giá thực trạng trong giai đoạn từ năm 2014-2016; uê ́ + Điều tra khảo sát trong giai đoạn từ tháng 11/2016 đến tháng 12/2016; + Đề xuất giải pháp đến năm 2020. tê ́H 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Số liệu thứ cấp thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: nh + Báo cáo thống kê từ Văn phòng Cục Thuế Quảng Trị; Cục Thống kê tỉnh Ki Quảng Trị. + Thu thập thông tin từ giáo trình, internet, báo chí và một số nguồn khác. ho ̣c - Số liệu sơ cấp: + Xác định kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), kích thước mẫu ại cần cho nghiên cứu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như phương pháp phân tích dữ liệu và độ tin cậy cần thiết. Hiện nay, các nhà nghiên cứu xác định cỡ mẫu cần thiết Đ thông qua công thức kinh nghiệm cho từng phương pháp xử lý. Trong phân tích ̀ng nhân tố khám phá (EFA), cỡ mẫu thường được xác định dựa vào 2 yếu tố là kích thước tối thiểu và số lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Hair & ctg (2006) ươ (trích trong Nguyễn Đình Thọ, 2011) cho rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối Tr thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ quan sát (observations)/ biến đo lường (items) là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Đối với phương pháp hồi qui tuyến tính, công thức kinh nghiệm thường dùng là: n  5p  8 là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết; p là số lượng biến độc lập trong mô hình. Bài luận văn có sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi qui tuyến tính. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu với số biến nghiên cứu trong bảng hỏi là 22. Cỡ mẫu là nhỏ nhất 3 là 110. Đối với công thức chọn mẫu khi dùng hồi quy, số biến độc lập là 21, kích thước mẫu tối thiểu là 113. Căn cứ vào hai phương pháp trên, tác giả thực hiện chọn mẫu 120 DN. + Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu tỷ lệ phân tầng, sau đó thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống: Theo số liệu doanh nghiệp đang hoạt động năm 2016 hiện nay tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị quản lý 381 doanh nghiệp. Cụ thể như sau: uê ́ - Doanh nghiệp nhà nước: 5 DN; - Công ty cổ phần: 130 DN; tê ́H - Công ty TNHH: 239 DN; - Doanh nghiệp tư nhân: 7 DN; tương ứng với tổng thể, sao cho đủ 120 DN. Doanh nghiệp TNHH 4 DNTN 1,3 3 34.1 37 239 62.7 75 7 1,8 5 381 100 120 ại ho ̣c Cổ phần 3 Số lượng mẫu 5 DN nhà nước 2 Tỷ lệ (%) 130 1 Tổng số Ki STT nh Căn cứ tỷ lệ số DN theo từng loại hình, tác giả tiến hành chọn mẫu theo tỷ lệ Đ TỔNG CỘNG Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả ̀ng Căn cứ số lượng mẫu, danh sách cung cấp của Văn phòng Cục Thuế tỉnh ươ Quảng Trị, thực hiện chọn mẫu theo bước nhảy k (khoảng cách mẫu) theo từng danh sách loại hình doanh nghiệp tương ứng. Tr + Thiết kế bảng hỏi: Gồm các câu hỏi sử dụng các thang đo định danh, thang đo dạng Likert như sau: Tất cả các biến quan sát trong yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đều sử dụng thang đo Likert 5 mức độ với lựa chọn số 1 nghĩa là “rất không hài lòng ý” với phát biểu và lựa chọn số 5 là “rất hài lòng”. Thang đo định danh sử dụng thu thập thông tin liên quan đến đặc điểm của khách hàng, loại hình doanh nghiệp, mức độ thực hiện thủ tục hành chính thuế. 4 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Số liệu điều tra được hệ thống hóa và tổng hợp theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn. - Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống kê: SPSS và Exel. 4.3. Phương pháp phân tích uê ́ - Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để nghiên cứu các đặc trưng về mặt lượng trong mối quan hệ với mặt chất của các thông tin về thủ tục hành chính tê ́H thuế và sự hài lòng của doanh nghiệp. - Dùng phương pháp phân tích dãy số biến động theo thời gian: Để nghiên cứu sự biến động các chỉ tiêu phản ánh thủ tục hành chính thuế của Văn phòng Cục nh Thuế tỉnh Quảng Trị. Ki - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: Để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa ho ̣c hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998). Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các ại nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Hệ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) lớn hơn hoặc bằng 0,5, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett Đ nhỏ hơn hoặc bằng 0,05. Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue ̀ng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông ươ tin tốt. Tr - Phân tích hồi quy tương quan: Sau khi thang đo của các yếu tố được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định giả thiết với mức ý nghĩa 5%. Mô hình hồi quy như sau: Sự hài lòng = ß1 + ß2 *X2 + ß3* X3 + ß4* X4 +…+ ßn* Xn trong đó: X2, X3…Xn là các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ß1, ß2…ßn là hệ số phản ánh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng 5 Mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế. 5. Nội dung nghiên cứu Nội dung chủ yếu của luận văn gồm 3 chương: CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ uê ́ 1.1 Lý luận cơ bản về sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và đề xuất mô hình nghiên cứu. tê ́H 1.3 Kinh nghiệm trong và ngoài nước về sự hài lòng của doanh nghiệp trong thủ tục hành chính. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP VỀ THỦ Ki 2.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu nh TỤC HÀNH CHÍNH TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ. 2.2 Phân tích đánh giá về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế ho ̣c tỉnh Quảng Trị. 2.3 Kết quả khảo sát sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính tại ại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 2.4 Đánh giá chung Đ CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ̀ng 3.1 Quan điểm về nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. ươ 3.2 Phương hướng và mục tiêu nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ Tr tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 3.3. Các giải pháp chủ yếu nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. 6 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ 1.1. Lý luận cơ bản về sự hài lòng của doanh nghiệp về thủ tục hành chính thuế 1.1.1. Tổng quan về thuế và thủ tục hành chính thuế uê ́ 1.1.1.1. Lý luận về thuế Thuế là một bộ phận của cải cách xã hội được tập trung vào quỹ ngân sách nhà tê ́H nước, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho Nhà nước mà không gắn bất kỳ sự ràng buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động nh của bộ máy nhà nước và chi phí công cộng, đem lại lợi ích chung cho cộng đồng.[10] Ki Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế (NNT) chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách ho ̣c Nhà nước theo quy định của pháp luật. Quản lý thuế có vai trò đảm bảo cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. [11] ại Theo luật quản lý thuế Việt Nam: quản lý thuế là quá trình thực thi các chức năng đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế, quản lý hoàn thuế, giảm Đ thuế, miễn thuế; quản lý xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp ̀ng thuế, kiểm tra, thanh tra, cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế. [11] ươ Hiện nay, hầu hết các cơ quan thuế tại các nước trên thế giới đã và đang Tr chuyển đổi cơ chế quản lý thuế là tự khai, tự nộp. Đặc điểm của cơ chế này là NNT tự xác nhận số tiền thuế phải nộp và tự nộp số tiền đó. NNT phải chịu trách nhiệm về việc kê khai và nộp thuế của mình. Cơ quan thuế có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra công việc kê khai của NNT. 1.1.1.2. Thủ tục hành chính thuế Dưới góc độ quản lý nhà nước nói chung, TTHC được hiểu là công cụ, phương tiện quan trọng để các cơ quan hành chính thực hiện việc quản lý đối với 7 từng ngành, lĩnh vực cụ thể. Còn dưới góc độ xã hội, TTHC được xác định là cầu nối để chuyển tải các quy định cụ thể về chính sách của Nhà nước vào cuộc sống, đảm bảo cho người dân, tổ chức tiếp cận và thực hiện tốt các chính sách, trong đó, cơ bản và chủ yếu là thực hiện các quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của công dân, tổ chức. [10] Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP uê ́ ngày 08/6/2010 của Chính phủ, TTHC được quy định theo hướng giải thích từ ngữ: “TTHC là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà tê ́H nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức”. Cũng tại văn bản này, khoản 2 Điều 8 đã xác định những bộ phận cơ bản tạo thành một TTHC hoàn chỉnh gồm: tên TTHC, trình tự thực hiện, nh cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết, đối tượng thực hiện TTHC, cơ quan thực hiện TTHC, kế quả thực hiện TTHC, các bộ phận khác nêu có như mẫu đơn, Ki mẫu tờ khai, mẫu kết quả thực hiện, phí lệ phí. ̣c Theo tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thuế định nghĩa: Thủ tục hành chính thuế ho là thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế hay nói cách khác là trình tự, cách thức nộp thuế.[10] ại giải quyết công việc trong nội bộ cơ quan thuế hoặc giữa cơ quan thuế và người Đ Thủ tục hành chính thuế chia theo 3 cấp: [14] + Thủ tục hành chính cấp Tổng Cục Thuế: gồm 15 thủ tục bao gồm: Đăng ký ̀ng cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Đăng ký giao dịch với cơ ươ quan thuế bằng phương thức điện tử/Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử/Đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử; Giao Tr dịch điện tử trong Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác/ Khai thuế/ Nộp thuế/ Hoàn thuế; Đề nghị cung cấp dịch vụ T-VAN/ Thay đổi, bổ sung thông tin liên quan đến thỏa thuận đã ký/ Ngừng cung cấp dịch vụ T-VAN... + Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế: gồm 165 thủ tục, trong đó gồm các nhóm: Đăng ký thuế; Khai thuế TNCN, Khai thuế GTGT, TNDN và Khai các loại thuế khác; Hoàn thuế; Miễn giảm thuế; Hoá đơn, biên lai; thủ tục hành chính khác. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan