Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá rủi ro sức khỏe con người do ô nhiễm không khí...

Tài liệu Đánh giá rủi ro sức khỏe con người do ô nhiễm không khí

.DOCX
31
1
129

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHÔỐ HÔỒ CHÍ MINH KHOA KHOA HỌC SINH HỌC BÁO CÁO MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ RỦI RO SỨC KHỎE CON NGƯỜI DO Ô NHIỄỄM KHÔNG KHÍ Giảng viên hướng dẫẫn: TS. Nguyêẫn Ngọc Hà Tháng 4 năm 2021 STT NHIỆM VỤ - Tìm hiểu nội dung phầần tổng quan - Làm Power Point, bài báo cáo 1 phầần khái niệm và ô nhiễễm không khí - Thuyễết trình - Tìm hiểu nội dung phầần tổng quan 2 - Làm Power Point, bài báo cáo phầần khái niệm và ô nhiễễm không khí - Tìm hiểu nội dung phầần tổng quan,đánh giá rủi ro 3 - Làm Power Point, bài báo cáo phầần nguyễn nhần và đánh giá rủi ro - Tìm hiểu nội dung phầần tổng 4 quan 5 - Làm Power Point phầần nguyễn 6 nhần - Tìm hiểu nội dung, làm Power Point phầần quan trắếc 7 - Ví dụ thực tễế phầần rủi ro sức khỏe vễầ than củi. - Tìm hiểu nội dung phầần quan trắếc - Làm Power Point và bài báo 8 cáo ví dụ thực tễế phầần rủi ro sức khỏe vễầ BTEX. - Thuyễết trình - Tìm hiểu nội dung, làm Power 9 Point phầần quan trắếc, bài báo cáo phầần khái niệm và mục tiễu quan 2 trắếc - Tìm ví dụ thực tễế phầần rủi ro sức khỏe - Tìm hiểu nội dung phầần quan trắếc, làm Powerpoint phầần thực hiện quan trắếc - Tìm ví dụ thực tễế phầần rủi ro sức 10 khỏe - Tổng hợp và trình bày bài báo cáo, bài Power Point - Thuyễết trình - Tìm hiểu nội dung phầần quan trắếc, bài báo cáo phầần địa điểm 11 và tầần suầết - Tìm ví dụ thực tễế phầần rủi ro sức khỏe - Tìm hiểu nội dung, làm Power Point phầần quan trắếc, bài báo cáo phầần lập kễế hoạch và kiểu quan 12 trắếc - Tìm ví dụ thực tễế phầần rủi ro sức khỏe - Thuyễết trình 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Môi trường không khí là gì? Không khí là lượng chầết khí luôn bao quanh chúng ta, không khí không có màu, không mùi, không vị, đầy là một yễếu tôế quyễết định s ự sôếng c ủa con ng ười cũng nh ư toàn bộ sinh vật sôếng trễn trái đầết. Không khí cung cầếp cho động vật, thực vật trong môi trường nh ỏ. M ột khu r ừng, trong phòng ở, hay rộng hơn là một thành phôế, thì đ ược g ọi là không khí. Đầy ch ủ yễếu là phầần không khí bao quanh trái đầết v ới đ ộ dày t ừ 10 – 15km, và khi ở nh ững trường hợp khác nhau, chầết lượng cũng seễ khác nhau. - Không khí có 3 phầần chính: Thành phầần côế định, thành phầần không côế đ ịnh và thành phầần có thể biễến đổi. + Thành phầần côế định Đầy được xem là thành phầần chính của không khí, th ường có các khí côế đ ịnh nh ư nito chiễếm 78,09%; oxy chiễếm 20,95% và khí trơ chiễếm 0,93%. Chúng seễ cùng các vi lượng khí hiễếm như Ne, He, Kr, Xe…tạo nễn thành phầần côế đ ịnh c ủa khí quy ển, ở bầết kỳ chôễ nào trễn trái đầết thì có tỉ lệ đễầu giôếng nhau. + Thành phầần có thể thay đổi Đầy là phầần chứa khí cacbonic và hơi nước trong không khí. Ở điễầu ki ện th ường thì lượng cacbonic là 0,02% - 0,04%. Và hàm l ượng h ơi n ước d ưới 4%. Tuy nhiễn, hàm lượng của các thành phầần này thường thay đổi theo điễầu ki ện khí h ậu cũng như theo mùa. Thành phầần này làm thay đổi đễến đ ời sôếng và s ản xuầết c ủa con người. + Thành phầần không côế định Các thành phầần không côế định của không khí bao gôầm 2 nguôần: Tác động của con người gầy ô nhiễễm môi trường hình thành. Thiễn nhiễn xuầết hiện những thiễn tai đột ngột xuầết gầy nễn các chầết ô nhiễễm mà hình thành. 4 Hai nguôần trễn là những nguôần chủ yễếu t ạo nễn thành phầần bầết ổn đ ịnh trong không khí, đầy là yễếu tôế gầy ô nhiễễm không khí. Ngoài 3 thành phầần chính, không khí còn có m ột l ượng nh ỏ các ion ầm. Ion ầm được nghiễn cứu như 1 loại vitamin của không khí. Nó có th ể giúp con ng ười duy trì chức nắng sinh lý được bình thường, chúng có nhiễầu ở các khu vực bi ển, r ừng núi, nông thôn… seễ khiễến con người ở đó cảm thầếy tho ải mái. 1.2. Các chẫất gẫy ô nhiêẫm không khí là gì? - Ô nhiêẫm không khí là sự thay đổi lớn trong thành phẫần của không khí hoặc có sự xuẫất hiện các khí lại làm cho không khí không còn sạch, tỏa mùi, giảm tẫầm nhìn xa, gẫy biêấn đổi khí hậu, gẫy bệnh có người và các loài sinh vật. - Chẫất ô nhiêẫm không khí độc hại là những chẫất đã biêất hoặc nghi ngờ gẫy ung thư và các ảnh hưởng nghiêm trọng khác đêấn sức khỏe con người và môi trường. Sôấ lượng lên tới 187 chẫất ô nhiêẫm không khí nguy hiểm. 5 Hình 1.1 Ô nhiễễm không khí *Phần loại: Các chầết ô nhiễễm không khí có ảnh hưởng tiễu cực nghiễm tr ọng đễến s ức kh ỏe con người có thể được phần loại là độc hại và không độc hại: + Chầết gầy ô nhiễễm độc hại: Những hóa chầết hay hợp chầết đ ộc h ại (bao gôầm c ả các chầết có nguôần gôếc sinh học) gầy nguy hiểm đễến s ức kh ỏe c ủa con ng ười, gầy ra hoặc bị nghi ngờ là gầy ung thư, dị tật bẩm sinh,… Ví dụ: Vinyl clorua (VC), benzene, thuôếc tr ừ sầu / thuôếc di ệt côn trùng / thuôếc di ệt cỏ, chì, amoniac, axeton, ... + Chầết ô nhiễễm không độc hại : Những chầết ô nhiễễm này vầễn có th ể gầy ng ạt do thiễếu oxy, do đó chúng vầễn không an toàn v ới sôế l ượng (ho ặc bôếi c ảnh nhầết định). Ví dụ: Cacbondioxit, metan, … - Các loại độc tôế chính trong không khí: + Benzen, toluen và xylenes... tầết cả đễầu được tìm thầếy trong xắng. 6 + Perchloroethylene (một chầết giặt khô) và methylene chloride (một dung môi công nghiệp). + Các kim loại nặng như: cadmium, crom, chì và thủy ngần và các hydrocacbon thơm đa vòng từ quá trình đôết nhiễn liệu hóa thạch và chầết thải. 1.3. Ảnh hưởng sức khỏe từ các chẫất ô nhiêẫm không khí - Các chầết ô nhiễễm không khí độc hại gầy ra các nguy c ơ khác nhau đôếi v ới s ức khỏe tùy thuộc vào chầết ô nhiễễm cụ thể, bao gôầm: + Ung thư dạ dày phổi, thận, xương, dạ dày + Có hại cho hệ thầần kinh và não + Dị tật bẩm sinh + Kích ứng mắết, mũi và cổ họng + Ho và thở khò khè + Suy giảm chức nắng phổi + Có hại cho hệ tim mạch + Giảm khả nắng sinh sản 7 Hình 1.2 Ảnh hưởng của ô nhiễễm - Ngoài những tác hại trễn còn có tác hại: + Ô nhiễễm môi trường gầy ung thư Cơ quan nghiễn cứu Ung thư quôếc tễế ( IARC) cho biễết, các v ật chầết h ạt (PM) là m ột trong những thành phầần chính gầy ô nhiễễm không khí đ ược phần lo ại là chầết gầy ung thư nhóm 1 ở con người. Bạn tiễếp xúc với không khí ô nhiễễm trong th ời gian dài là nguyễn nhần trực tiễếp gầy ra ung thư phổi. Điễầu này do các mô ph ổi đ ặc bi ệt nhạy cảm khi tiễếp xúc với các chầết gầy ung thư trong không khí. + Ô nhiễễm môi trường không khí gầy kháng Insulin Tình trạng ô nhiễễm không khí là một trong nh ững nguyễn nhần hàng đầầu gầy kháng Insulin và tiểu đường tuýp 2. Nôầng đ ộ cao c ủa các b ụi m ịn làm suy yễếu kh ả nắng chuyển hóa nắng lượng và cần bắầng nội môi glucose. Điễầu này còn làm tắng tình trạng viễm ở các cơ quan đáp ứng với Insulin – yễếu tôế gầy ti ểu đ ường tuýp 2, làm tắng nguy cơ mắếc bệnh nguy hiểm khác như bệnh tim và đ ột qu ỵ. 8 1.4. Nguôần ô nhiêẫm - Khí thải từ các nhà máy... - Các ngành công nghiệp và nhà máy lọc dầầu cũng như t ừ ô tô, xe t ải và xe buýt - Không khí trong nhà cũng có thể chứa chầết ô nhiễễm không khí nguy hi ểm Ví dụ: Khói thuôếc lá (Khói thuôếc lá “s ản xuầết” ra nhiễầu h ạt mu ội – yễếu tôế gầy ô nhiễễm không khí nguy hiểm nhầết đôếi với s ức kho ẻ con ng ười – h ơn c ả khói diesel. Những người hút thuôếc có leễ không biễết rắầng l ượng chầết đ ộc h ọ tạo ra khi hút 3 điễếu thuôếc nhiễầu gầếp 10 lầần lượng chầết độc do một chiễếc xe h ơi th ải ra ) Hình 1.3 Nguôần ô nhiễễm không khí Theo đó ô nhiễễm xuầết phát từ hai nguôần chính sau đầy: - Nguôần tự nhiễn: + Các nguôần ô nhiễễm tự nhiễn bao gôầm bụi do gió mang từ những nơi có rầết ít hoặc không có lớp phủ xanh, các khí thải ra từ các quá trình hoạt động của cơ thể sinh vật (Khí cacbonic từ con người trong quá trình hô hầếp, metan từ gia súc trong quá trình tiễu hóa). Khói từ các quá trình đôết cháy các vật dễễ cháy khác nhau, núi lửa phun trào,… 9 Hình 1.4 Núi lửa phun trào - Nguôần nhần tạo: + Nguôần ô nhiễễm ngoài trời Các nguôần ô nhiễễm ngoài trời chính bao gôầm: xe c ộ, nông nghi ệp / đôết chầết th ải, công nghiệp và hệ thôếng sưởi trong tòa nhà. Khói thải ra t ừ nhiễầu d ạng đôết khác nhau như trong sinh hoạt, nhà máy, xe cộ, lò nung,… Chầết th ải đ ổ ở các bãi chôn lầếp tạo ra khí metan... Các phản ứng của m ột sôế khí và hóa chầết cũng t ạo thành khói độc hại có thể gầy nguy hiểm cho đời sôếng của các sinh vật +Nguôần ô nhiễễm trong nhà Ở các nước có thu nhập thầếp và trung bình, hầầu hễết đôết các nhiễn li ệu nh ư than và củi trong các lò kém hiệu quả hoặc lò nướng l ộ thiễn tạo ra nhiễầu lo ại chầết ô nhiễễm có hại cho sức khỏe. Chúng bao gôầm carbon monoxide, methane, v ật chầết dạng hạt (PM) và các hợp chầết hữu cơ dễễ bay hơi (VOC). Ngay c ả vi ệc đôết dầầu h ỏa trong những chiễếc đèn đơn giản cũng tạo ra lượng khí th ải đáng k ể các h ạt m ịn và các chầết ô nhiễễm khác. Tiễếp xúc với khói từ việc nầếu n ướng gầy ra 3,8 tri ệu ca tử vong sớm môễi nắm. 1.5. Tiêấp xúc Sự tiễếp xúc độc chầết của môi trường với cơ thể sôếng có thể được hiểu là sự có m ặt của một xenobiotic (hóa chầết lạ đôếi với cơ thể) trong cơ thể sinh vật. Cơ thể người được ngắn cách với môi trường bễn ngoài bởi 3 loại màng chính : da, biểu mô của hệ tiễu hóa, biểu mô của hệ hô hầếp. Nhìn chung đ ộc chầết hầếp th ụ vào cơ thể qua đường tiễu hóa ít hơn so với đường da và bi ểu mô c ủa h ệ hô hầếp. Đ ộ độc của các chầết seễ bị giảm bớt khi qua đường tiễu hóa do tác đ ộng c ủa d ịch tiễu hóa. - Tầết cả mọi người đễầu có nguy cơ tiễếp xúc với chầết độc trong không khí, có nhiễầu yễếu tôế quyễết định mức độ nghiễm trọng của bầết kỳ chầết ô nhiễễm nào seễ ảnh h ưởng 10 sức khỏe con người. Chúng bao gôầm mức độ, thời gian và tầần suầết tiễếp xúc, đ ộc tính của chầết ô nhiễễm và sức khỏe của những người bị phơi nhiễễm. - Tiễếp xúc trong thời gian ngắến có thể dầễn đễến kích ứng mắết, buôần nôn ho ặc khó thở. Phơi nhiễễm lầu dài có thể dầễn đễến tổn thương hệ hô hầếp, thầần kinh ho ặc h ệ sinh sản, dị tật bẩm sinh và nặng nễầ nhầết là ung th ư d ạ dày ph ổi, th ận, x ương, có hại cho hệ thầần kinh và não. 11 Chương 2 QUAN TRẮỐC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 2.1. Khái niệm Quan trắắc môi trường là hoạt động theo dõi, giám sát chầết lượng môi tr ường định kỳ. Mục đích của việc làm này nhắầm phần tích môi trường đang b ị ảnh hưởng ở mức độ nào và hoạt động sản xuầết kinh doanh có tác đ ộng nh ư thễế nào đễến môi trường. Quan trắắc môi trường không khí là quá trình sử dụng một tổ hợp các máy móc thiễết bị có khả nắng đo đạc, phần tích chầết lượng môi trường không khí xung quanh phục vụ công tác quản lý nhà nước vễầ bảo vệ môi tr ường. 2.2. Mục tiêu quan trăấc môi trường không khí Theo Thông tư sôế 28/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyễn và Môi trường, các m ục tiễu cơ bản trong quan trắếc môi trường không khí xung quanh là: 1. Xác định mức độ ô nhiễễm không khí ảnh hưởng đễến s ức kho ẻ c ộng đôầng theo các tiễu chuẩn cho phép hiện hành 2. Xác định ảnh hưởng của các nguôần thải riễng bi ệt hay nhóm các nguôần th ải t ới chầết lượng môi trường không khí địa phương; 3. Cung cầếp thông tin giúp cho việc l ập kễế ho ạch ki ểm soát ô nhiễễm và quy ho ạch phát triển công nghiệp; 4. Đánh giá diễễn biễến chầết lượng môi trường không khí theo th ời gian và không gian 5. Cảnh báo vễầ ô nhiễễm môi trường không khí; 6. Đáp ứng các yễu cầầu của công tác quản lý môi tr ường c ủa Trung ương và đ ịa phương. 2.3. Chương trình quan trăấc môi trường không khí 12 Chương trình quan trắếc sau khi thiễết kễế ph ải đ ược cầếp có th ẩm quyễần ho ặc c ơ quan quản lý chương trình quan trắếc phễ duyệt ho ặc chầếp thu ận bắầng vắn b ản. Việc thiễết kễế chương trình quan trắếc môi tr ường không khí xung quanh c ụ th ể nh ư sau: 2.3.1. Kiểu quan trăấc Cắn cứ vào mục tiễu quan trắếc, khi thiễết kễế chương trình quan trắếc ph ải xác đ ịnh kiểu quan trắếc là quan trắếc môi trường nễần hay quan trắếc môi tr ường tác đ ộng. 2.3.2. Địa điểm và vị trí quan trăấc a) Việc xác định địa điểm, vị trí quan trắếc môi trường không khí xung quanh cắn cứ vào mục tiễu chương trình quan trắếc; b) Trước khi lựa chọn địa điểm, vị trí quan trắếc, ph ải điễầu tra, kh ảo sát các nguôần thải gầy ô nhiễễm môi trường không khí xung quanh tại khu v ực cầần quan trắếc. Sau khi đi khảo sát thực tễế vị trí các điểm quan trắếc đ ược đánh dầếu trễn s ơ đôầ ho ặc bản đôầ; Ví dụ như điễầu tra nơi phát sinh ra hơi, khí đ ộc ở đầu, tr ạng thái tôần t ại c ủa chầết độc (thể rắến, lỏng hoặc khí…), nguôần hơi khí thải phát sinh ra t ừ khầu nào: chu ẩn bị nguyễn liệu, quá trình sản xuầết, các chầết trung gian, t ạp chầết hay s ản ph ẩm… Chẳng hạn như, khi đánh giá tác động môi tr ường của m ột ho ạt đ ộng s ản xuầết nào đó, địa điểm lầếy mầễu cầần phải đặt giữa khu vực chầết đ ộc bay ra, n ơi đi l ại và làm việc của công nhần. Nễếu đánh giá ảnh hưởng của các khu công nghi ệp đễến chầết lượng môi trường không khí thì các địa điểm quan trắếc được ch ọn ph ải là các khu công nghiệp - nơi mà môi trường đang là vầến đễầ th ời sự nóng b ỏng. Khoảng cách từ địa điểm lầếy mầễu có thể là 10, 50 hoặc 100m so v ới nguôần phát thải, nễếu xét thầếy cầần xác định mức độ ô nhiễễm do nguôần gầy ra. - Chiễầu cao lầếy mầễu không khí và chiễầu cao điểm đo Tại các điểm lầếy mầễu, các điểm đo phải cao trễn mặt đầết 3 mét, nh ưng không nhầết thiễết phải áp dụng trong những khu vực có nhà cao tầầng. C ụ th ể các cu ộc điễầu tra 13 vễầ mức độ ô nhiễễm không khí ở đường giao thông thì vi ệc lầếy mầễu cầần đ ược tiễến hành ở chiễầu cao hít thở (thông thường chỉ dưới 2 mét hoặc thậm chí thầếp h ơn đ ể xác định các mức ô nhiễễm không khí đôếi với đôếi tượng là tr ẻ em). Khi tiễến hành ở các khu vực có tỉ lệ phầần trắm các nhà cao tầầng l ớn, có nhiễầu người sôếng ở những độ cao khác nhau mà khi đo ô nhiễễm không khí ở m ức cao 3 mét không cho kễết quả đại diện thì cầần thiễết sắếp xễếp đ ể n ơi lầếy mầễu đ ược đ ặt ở các độ cao khác nhau. Điễầu này đặc biệt quan tr ọng khi các nhà cao tầầng nh ư v ậy ở gầần kễầ các nguôần thải chính. c) Khi xác định vị trí các điểm quan trắếc không khí xung quanh ph ải chú ý: - Điễầu kiện thời tiễết: hướng gió, tôếc độ gió, bức xạ m ặt tr ời, đ ộ ẩm, nhi ệt đ ộ không khí; - Điễầu kiện địa hình: địa hình nơi quan trắếc phải thuận ti ện, thông thoáng và đ ại diện cho khu vực quan tầm. Tại những nơi có địa hình phức tạp, vị trí quan trắếc được xác định chủ yễếu theo các điễầu kiện phát tán cục b ộ. 2.3.3. Thông sôấ quan trăấc a) Trước tiễn phải tiễến hành thu thập thông tin và kh ảo sát hi ện tr ường đ ể biễết thông tin vễầ địa điểm quan trắếc (khu dần cư, khu sản xuầết…), lo ại hình s ản xuầết, các vị trí phát thải, nguôần thải từ đó để lựa chọn chính xác các thông sôế đ ặc tr ưng và đại diện cho vị trí quan trắếc; b) Các thông sôế cơ bản được lựa chọn để đánh giá chầết lượng môi tr ường không khí xung quanh là: - Các thông sôế bắết buộc đo đạc tại hiện trường: h ướng gió, tôếc đ ộ gió, nhi ệt đ ộ, đ ộ ẩm tương đôếi, áp suầết, bức xạ mặt trời; - Các thông sôế khác: lưu huỳnh đioxit (SO 2), nitơ đioxit (NO2), nitơ oxit (NOx), cacbon monoxit (CO), ozon (O3), bụi lơ lửng tổng sôế (TSP), bụi có kích thước nhỏ hơn hoặc bắầng 10 µm (PM10), chì (Pb); 14 c) Cắn cứ vào mục tiễu và yễu cầầu c ủa chương trình quan trắếc, còn có th ể quan trắếc các thông sôế theo CCVN 06: 2009/BTNMT. 2.3.4. Tẫần suẫất quan trăấc - Tầần suầết quan trắếc nễần: tôếi thiểu 01 lầần/tháng; - Tầần suầết quan trắếc tác động: tôếi thiểu 06 lầần/nắm. 2.3.5. Lập kêấ hoạch quan trăấc a) Danh sách nhần lực thực hiện quan trắếc và phần công nhi ệm vụ cho t ừng cán bộ tham gia; b) Danh sách các tổ chức, cá nhần tham gia, phôếi h ợp th ực hi ện quan trắếc môi trường (nễếu có); c) Danh mục trang thiễết bị, dụng cụ, hóa chầết quan trắếc t ại hi ện tr ường và phần tích trong phòng thí nghiệm; d) Phương tiện, thiễết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho ho ạt đ ộng quan trắếc môi trường; đ) Các loại mầễu cầần lầếy, thể tích mầễu và thời gian lưu mầễu; e) Phương pháp phần tích trong phòng thí nghiệm; g) Kinh phí thực hiện quan trắếc môi trường; h) Kễế hoạch thực hiện bảo đảm chầết lượng và kiểm soát chầết l ượng trong quan trắếc môi trường. 2.4. Thực hiện quan trăấc 2.4.1. Công tác chuẩn bị Trước khi tiễến hành quan trắếc cầần thực hiện công tác chu ẩn b ị nh ư sau: a) Chuẩn bị tài liệu, các bản đôầ, sơ đôầ, thông tin chung vễầ khu v ực đ ịnh lầếy mầễu; b) Theo dõi điễầu kiện khí hậu, diễễn biễến thời tiễết; 15 c) Chuẩn bị các dụng cụ, thiễết bị cầần thiễết; kiểm tra, v ệ sinh và hi ệu chu ẩn các thiễết bị và dụng cụ lầếy mầễu, đo, thử trước khi ra hiện tr ường; d) Chuẩn bị hoá chầết, vật tư, dụng cụ phục vụ lầếy mầễu và b ảo quản mầễu; đ) Chuẩn bị nhãn mầễu, các biểu mầễu, nhật ký quan trắếc và phần tích theo quy đ ịnh; e) Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lầếy mầễu và v ận chuy ển mầễu; g) Chuẩn bị các thiễết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao đ ộng; h) Chuẩn bị kinh phí và nhần lực quan trắếc; i) Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày; k) Chuẩn bị các tài liệu, biểu mầễu có liễn quan khác. 2.4.2. Lẫấy mẫẫu, đo và phẫn tích tại hiện trường a) Tại vị trí lầếy mầễu, tiễến hành đo các thông sôế khí t ượng (nhi ệt đ ộ, đ ộ ẩm, áp suầết khí quyển, tôếc độ gió và hướng gió) tại hiện trường; b) Cắn cứ vào vào mục tiễu chầết lượng sôế liệu, phương pháp đo, phần tích và lầếy mầễu không khí phải tuần theo một trong các ph ương pháp quy đ ịnh. Việc lầếy mầễu khí và bụi cầần phải được thực hiện theo đúng tiễu chu ẩn pháp quy, môễi địa điểm nễn lầếy hai mầễu song song cách nhau 20 cm. Ch ẳng h ạn vi ệc thu các mầễu bụi và khí nễn thực hiện theo TCVN 5973-1995 và ISO 9359-1998. Bảng 1. Phương pháp đo, phần tích và lầếy mầễu không khí tại hi ện tr ường STT Thông sôế Sôế hiệu tiễu chuẩn, phương pháp 1 SO2 • TCVN 7726:2007 (ISO10498:2004); • TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990); • TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980). 2 CO • TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989) 3 NO2 • TCVN 6137:2009 (ISO 6768:1998) 16 4 O3 • TCVN 6157:1996 (ISO 10313:1993); • TCVN 7171:2002 (ISO 13964:1998) 5 Chì bụi • TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993) 6 B ụi • TCVN 5067:1995 7 Các thông sôế khí tượng • Theo các quy định quan trắếc khí tượng của Tổng cục Khí tượng Thuỷ vắn. • Theo các hướng dầễn sử dụng thiễết bị quan trắếc khí tượng của các hãng sản xuầết. b) Khi chưa có các tiễu chuẩn quôếc gia vễầ đo, phần tích và lầếy mầễu không khí t ại hiện trường tại Bảng 1 Thông tư này thì áp dụng tiễu chu ẩn quôếc tễế đã quy đ ịnh tại Bảng 1 hoặc áp dụng tiễu chuẩn quôếc tễế khác có đ ộ chính xác t ương đ ương hoặc cao hơn; c) Công tác bảo đảm chầết lượng và kiểm soát chầết l ượng tại hi ện tr ường th ực hiện theo các vắn bản, quy định của Bộ Tài nguyễn và Môi trường vễầ h ướng dầễn bảo đảm chầết lượng và kiểm soát chầết lượng trong quan trắếc môi tr ường. 2.4.3. Bảo quản và vận chuyển mẫẫu a) Phương pháp lưu giữ mầễu phải phù hợp với thông sôế quan trắếc và kyễ thu ật phần tích mầễu tại phòng thí nghiệm. Mầễu lầếy xong ph ải phần tích ngay, nễếu không thì mầễu phải được bảo quản lạnh ở nhiệt độ 5oC không quá 24 gi ờ b) Đôếi với các mầễu lầếy theo phương pháp hầếp th ụ, dung d ịch đã hầếp th ụ đ ược chuyển vào lọ thuỷ tinh có nút chắếc chắến, đặt trong giá đ ỡ xễếp, chèn c ẩn th ận vào thùng bảo quản lạnh; 17 c) Đôếi với mầễu CO, lầếy theo phương pháp thay thễế thể tích, d ụng c ụ đ ựng mầễu ph ải được sắếp xễếp gọn gàng, không chèn lễn nhau hoặc b ị các vật khác đè lễn nhắầm tránh bị vỡ và hạn chễế rò rỉ d) Đôếi với mầễu bụi, mầễu được cho vào bao kép, đóng nắếp bao c ẩn th ận,xễếp vào h ộp kín và bảo quản ở điễầu kiện thường; 2.4.4. Phẫn tích trong phòng thí nghiệm a) Cắn cứ vào mục tiễu chầết lượng sôế liệu và điễầu kiện phòng thí nghi ệm, vi ệc phần tích các thông sôế phải tuần theo một trong các ph ương pháp quy đ ịnh Bảng 2. Phương pháp phần tích các thông sôế trong phòng thí nghi ệm STT Thông sôế Sôế hiệu tiễu chuẩn, phương pháp 1 SO2 • TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990); • TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980) 2 CO • TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989); • TCVN 7725:2007 (ISO 4224:2000) 3 NO2 • TCVN 6137:2009 (ISO 6768:1998); • TCVN 6138:1996 (ISO 7996:1985) 4 Chì bụi • TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993) 5 B ụi • TCVN 5067:1995 b) Khi chưa có các tiễu chuẩn quôếc gia để xác định giá trị của các thông sôế quy định tại Bảng 2 Thông tư này thì áp dụng tiễu chu ẩn quôếc tễế quy đ ịnh t ại B ảng 2 hoặc các tiễu chuẩn quôếc tễế khác có độ chính xác tương đương ho ặc cao h ơn c) Công tác bảo đảm chầết lượng và kiểm soát chầết l ượng trong phòng thí nghi ệm thực hiện theo các vắn bản, quy định của Bộ Tài nguyễn và Môi tr ường vễầ h ướng dầễn bảo đảm chầết lượng và kiểm soát chầết lượng trong quan trắếc môi trường. 18 2.4.5. Xử lý sôấ liệu và báo cáo a) Xử lý sôấ liệu - Kiểm tra sôế liệu: kiểm tra tổng hợp vễầ tính h ợp lý c ủa sôế li ệu quan trắếc và phần tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trễn hôầ s ơ của mầễu (biễn b ản, nh ật ký lầếy mầễu tại hiện trường, biễn bản giao nhận mầễu, biễn bản kễết qu ả đo, phần tích t ại hi ện trường, biểu ghi kễết quả phần tích trong phòng thí nghi ệm,…) sôế li ệu c ủa mầễu CC (mầễu trắếng, mầễu lặp, mầễu chuẩn,…); - Xử lý thôếng kễ: Cắn cứ theo lượng mầễu và n ội dung c ủa báo cáo, vi ệc x ử lý thôếng kễ có thể sử dụng các phương pháp và các phầần mễầm khác nhau nh ưng ph ải có các thôếng kễ miễu tả tôếi thiểu (giá trị nhỏ nhầết, giá tr ị l ớn nhầết, giá tr ị trung bình, sôế giá trị vượt chuẩn...); - Bình luận vễầ sôế liệu: việc bình luận sôế liệu ph ải đ ược th ực hi ện trễn c ơ s ở kễết quả quan trắếc, phần tích đã xử lý, kiểm tra và các tiễu chu ẩn, quy chu ẩn kyễ thu ật có liễn quan. b) Báo cáo kêất quả Sau khi kễết thúc chương trình quan trắếc, báo cáo kễết qu ả quan trắếc ph ải đ ược l ập và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyễần theo quy định. 19 Chương 3 ĐÁNH GIÁ RỦI RO 3.1. Đánh giá rủi ro - Đánh giá rủi ro là mô tả bản chầết và m ức đ ộ c ủa các r ủi ro s ức kh ỏe đôếi v ới con người và hệ sinh thái khỏi các chầết ô nhiễễm hóa h ọc và các yễếu tôế gầy ph ơi nhiễễm khác có trong môi trường. - Đánh giá rủi ro sức khỏe con người là quá trình ước tính b ản chầết và xác suầết của các tác động xầếu đễến sức khỏe ở người có thể tiễếp xúc v ới hóa chầết trong môi trường bị ô nhiễễm ở hiện tại hoặc trong tương lai. - Rủi ro sức khỏe là khả nắng xảy ra các tác đ ộng có h ại đôếi v ới s ức kh ỏe con người do tiễếp xúc với tác nhần gầy phơi nhiễễm. - Yễếu tôế gầy phơi nhiễễm là bầết kỳ tác nhần v ật lý, hóa h ọc ho ặc sinh h ọc nào có th ể gầy ra phản ứng bầết lợi. Các yễếu tôế gầy ph ơi nhiễễm có th ể ảnh h ưởng xầếu đễến các sức khoẻ con người hoặc hệ sinh thái bao gôầm cả thực v ật và đ ộng v ật cũng nh ư môi trường tương tác với chúng. => Nói chung, rủi ro phụ thuộc vào 3 yễếu tôế sau: - Lượng hóa chầết có trong môi trường môi trường - Mức độ tiễếp xúc (phơi nhiễễm) của một người hoặc hệ sinh thái v ới môi tr ường b ị ô nhiễễm - Độc tính vôến có của hóa chầết 3.2. Đánh giá rủi ro sức khỏe con người Đánh giá rủi ro sức khỏe con người bao gôầm 4 bước cơ bản: Bước 1 - Nhận dạng môếi nguy Bước 2 - Đánh giá Liễầu lượng - Phản ứng Bước 3 - Đánh giá mức độ phơi nhiễễm 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng