Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại đ...

Tài liệu đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn thành phố bến tre

.PDF
76
411
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM HUỲNH BẢO TRÂN ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ĐỊA BÀN TP BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ĐỊA BÀN TP BẾN TRE Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRƯƠNG ĐĂNG THỤY HỌC VIÊN HUỲNH BẢO TRÂN TP. HCM, NĂM 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi là tác giả của luận văn “Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Bến Tre”, trong quá trình thực hiện luận văn tôi đã tự nghiên cứu với sự hướng dẫn của TS. Trương Đăng Thụy. Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, đây là công trình tự nghiên cứu, kết quả của luận văn chưa từng được công bố ở bất cứ nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN HUỲNH BẢO TRÂN ii TÓM TẮT Bến Tre là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long với nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, những năm gần đây đã đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Các doanh nghiệp ở Bến Tre chủ yếu là nhỏ và vừa vì vậy doanh nghiệp nhỏ và vừa là tiềm năng thúc đẩy kinh tế của tỉnh. Vấn đề vốn luôn là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát triển. Luận văn “Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Bến Tre” nghiên cứu khả năng tiếp cận tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Luận văn nghiên cứu 131 doanh nghiệp có nộp hồ sơ vay vốn của 3 ngân hàng trên địa bàn dựa vào số liệu thứ cấp thu thập được từ các ngân hàng và số liệu sơ cấp phỏng vấn các nhà quản lý doanh nghiệp từ đó phân tích dữ liệu và sử dụng mô hình hồi quy logit để tìm các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng trên địa bàn thành phố Bến Tre. Kết quả nghiên cứu có 3 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa là lợi nhuận của doanh nghiệp, tỷ lệ tài sản đảm bảo và số lượng ngân hàng tiếp thị. Qua kết quả nghiên cứu được tác giả có một số kiến nghị để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn cũng như một số chính sách cho các ngân hàng thương mại để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay chính thức. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i TÓM TẮT .................................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi PHỤ LỤC CÁC BẢNG BIỂU CHẠY STATA....................................................... vii CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1.1.Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................4 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................4 1.4.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................5 1.6. Ý nghĩa của luận văn ........................................................................................5 1.7. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................5 CHƯƠNG 2: ...............................................................................................................6 TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM ...............................6 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp ..............................................................................6 2.1. 1.Định nghĩa về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp ......................6 2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế ............................................8 2.1.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................................9 2.1.3.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................9 2.1.3.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................12 iv 2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng...................................................................13 2.2.1. Các định nghĩa về tín dụng và tổ chức tín dụng .......................................13 2.2.2. Chức năng của ngân hàng và tín dụng ngân hàng ....................................14 2.2.3.Một số đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................16 2.2.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................................................17 2.3. Các lý thuyết liên quan ...................................................................................19 2.3.1. Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp....................................................19 2.3.2. Lý thuyết về tín dụng ngân hàng: Lý thuyết về bảo đảm tiền vay ...........19 2.3.3. Lý thuyết về thông tin bất cân xứng của thị trường tín dụng doanh nghiệp ............................................................................................................................19 2.4. Các nghiên về tiếp cận tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp và bài học kinh nghiệm ở một số nước ...................................................................................20 2.5. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ở tỉnh Bến Tre .............................24 2.6. Hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre ..............25 CHƯƠNG 3: .............................................................................................................30 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .........................30 3.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................30 3.1.1 Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................................30 3.1.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ...............................................................................30 3.1.1.2. Nghiên cứu chính thức .......................................................................31 3.1.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................31 3.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................33 3.2.1. Khung phân tích .......................................................................................33 v 3.2.2. Các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng ................34 3.3 Mô hình hồi quy logit ......................................................................................38 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................39 4.1.Đặc điểm của các doanh nghiệp được khảo sát ...............................................39 4.1.1.Kinh nghiệm của nhà quản lý doanh nghiệp .............................................39 4.1.2. Vốn chủ sở hữu ........................................................................................40 4.1.3. Tổng tài sản của doanh nghiệp .................................................................40 4.1.4. Doanh thu của doanh nghiệp ....................................................................41 4.1.5. Lợi nhuận của doanh nghiệp ....................................................................41 4.2. Tín dụng của các doanh nghiệp được khảo sát ...............................................42 4.2.1. Lãi suất ....................................................................................................43 4.2.2. Tài sản đảm bảo và tỷ lệ tài sản đảm bảo .................................................44 4.2.3. Thời hạn vay và số tiền doanh nghiệp muốn vay .....................................44 4.2.4.Kinh nghiệm của cán bộ thẩm định ...........................................................45 4.2.5. Số lượng ngân hàng tiếp thị.....................................................................45 4.3. Kết quả hồi quy logit ......................................................................................46 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................50 5.1. Kết luận ..........................................................................................................50 5.2. Kiến nghị........................................................................................................51 5.2.1. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................51 5.2.2. Đối với các ngân hàng thương mại ..........................................................52 5.2.3. Đối với chính quyền địa phương ..............................................................53 5.3 Giới hạn và hướng phát triển của đề tài ..........................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................54 vi Danh mục tài liệu tiếng việt ...................................................................................54 Danh mục tài liệu tiếng anh ...................................................................................55 Các Trang Web ......................................................................................................56 PHỤ LỤC BẢNG BIỂU CHẠY STATA .................................................................56 1.Thống kê mô tả ...................................................................................................56 2. Mô hình hồi quy logit ........................................................................................63 BẢNG CÂU HỎI ......................................................................................................64 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực ...............................................................................................................................9 Bảng 2.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .........................12 Bảng 2.3 Phân loại doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Bến Tre ...........................26 Bảng 3.1 Các biến nghiên cứu ..................................................................................35 Bảng 4.1: Tỷ trọng kinh nghiệm của nhà quản lý doanh nghiệp có nhu cầu tiếp cận tín dụng .....................................................................................................................39 Bảng 4.2: Kinh nghiệm nhà quản lý doanh nghiệp với việc tiếp cận tín dụng ........40 Bảng 4.4: Tổng tài sản và khả năng tiếp cận tín dụng ..............................................41 Bảng 4.5: Doanh thu trung bình ................................................................................41 Bảng 4.6: Lợi nhuận và việc tiếp cận tín dụng .........................................................42 Bảng 4.7:Giá trị trung bình của lợi nhuận.................................................................42 Bảng 4.8: Lãi suất vay ...............................................................................................43 Bảng 4.9: Tài sản đảm bảo trung bình ......................................................................44 Bảng 4.10:Tỷ lệ tài sản đảm bảo ...............................................................................44 Bảng 4.11: Thời hạn vay và số tiền muốn vay trung bình ........................................45 Bảng 4.12:Số lượng ngân hàng tiếp thị và khả năng tiếp cận tín dụng ....................46 Bảng 4.13 Kết quả hồi quy logit ...............................................................................46 vii PHỤ LỤC CÁC BẢNG BIỂU CHẠY STATA 1.1. Mô tả các biến độc lập .......................................................................................56 1.2.Kinh nghiệm nhà quản lý doanh nghiệp .............................................................57 1.3.Vốn chủ sở hữu ...................................................................................................57 1.4. Tổng tài sản của doanh nghiệp ...........................................................................58 1.5. Doanh thu của doanh nghiệp ............................................................................59 1.6. Lợi nhuận của doanh nghiệp ..............................................................................59 1.7. Lãi suất vay và khả năng tiếp cận tín dụng ........................................................61 1.8. Tỷ lệ tài sản đảm bảo .........................................................................................61 1.9. Thời hạn vay và số tiền muốn vay .....................................................................62 1.10. Số lượng ngân hàng tiếp thị ............................................................................62 2.1. Mô hình hồi quy logit .........................................................................................63 2.2. Tính tác động biên ..............................................................................................63 2.3. Tỷ lệ dự đoán đúng của mô hình ........................................................................64 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1.Lý do chọn đề tài Doanh nghiệp là một phần quan trọng đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của của bất kỳ nền kinh tế nào trên thế giới. Ở Việt Nam, theo số liệu thống kê của Cục thống kê, Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam cuối năm 2014 cả nước có hơn 400.000 doanh nghiệp đang hoạt động, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 97% tổng số doanh nghiệp, đóng góp hơn 50% GDP và giải quyết trên 62% công ăn việc làm cho người lao động, là một phần quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước cũng như từng địa phương,tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, giúp tăng trưởng kinh tế, huy động các nguồn lực cho xã hội phát triển, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo nên được nhà nước rất quan tâm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng phát triển. Tuy nhiên, nguồn vốn vẫn là vấn đề các doanh nghiệp Việt Nam gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận. Theo thống kê của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chỉ có 70% doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, do năng lực tín nhiệm thấp và sức cạnh tranh yếu nên các doanh nghiệp còn lại khó tiếp cận với nguồn vốn vay. Trong năm 2014 đã có 67.800 doanh nghiệp gặp khó khăn bị giải thể hoặc tạm dừng hoạt động phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô dưới 10 tỷ đồng, các doanh nghiệp nhỏ và vừa hầu hết có quy mô từ nhỏ đến siêu nhỏ chỉ từ 4 đến 7 tỷ đồng. Vì có quy mô vốn không lớn nên khó có thể trụ vững khi có biến động của môi trường kinh doanh. Ở những nước kém phát triển hơn thì tỷ lệ tiếp cận tín dụng càng thấp, nghiên cứu của Atieno(2011) ở Kenya chỉ có 23 % doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức trong tổng số các doanh nghiệp sử dụng vốn. Trong bối cảnh hiện tại ngành ngân hàng đang gặp rất nhiều khó khăn với tỷ lệ nợ xấu cao, hàng loạt vụ sáp nhập và tái cơ cấu, theo báo cáo của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam tỷ lệ nợ xấu giảm từ 3,81 ở quý 1/2015 xuống còn 3,72 ở quý 2 2/2015 tuy nhiên vẫn còn cao vượt mức an toàn 3% và tình hình nợ nhóm 5 là nhóm nợ xấu có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng cao. Trong thời điểm hiện tại ngân hàng thừa vốn nhưng lại ngại cho vay do lo sợ nợ xấu tăng cao nên dù lãi suất đã được điều chỉnh thấp và nhà nước cũng có nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay nhưng chỉ có khoảng70% các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận nguồn vốn chính thức từ các ngân hàng.Sau đợt sáp nhập tái cơ cấu từ năm 2013 đến nay các ngân hàng ngày càng thận trọng hơn trong việc cho vay doanh nghiệp, chỉ có những doanh nghiệp có điều kiện tăng trưởng tốt mới có thể tiếp cận nguồn vốn vay còn các doanh nghiệp mới thành lập hoặc đang gặp khó khăn rất khó tiếp cận vốn vay. Hơn nữa, để đảm bảo tính an toàn các ngân hàng thường cho vay ngắn hạn, rất ít cho vay nguồn vốn trung dài hạn cũng gây khó khăn cho doanh nghiệp khi vòng quay vốn ngắn. Đối với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn thì việc tiếp cận vốn vay thuận lợi hơn các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên việc làm sao tiếp cận được nguồn vốn chính thức từ các ngân hàng và được hưởng các chính sách ưu đãi luôn là vấn đề các doanh nghiệp nhỏ và vừa và nhà nước quan tâm. Chính phủ đã ra Nghị định số 56/2009/NĐ-CP để trợ giúp phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong đó có hỗ trợ các tổ chức tài chính để tài trợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhằm giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn của các ngân hàng hơn nữa. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp ngoài việc vừa là khoản cung cấp vốn cho doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh còn là một mảng kinh doanh quan trọng của các ngân hàng, tuy nhiên trong bối cảnh những năm gần đây nền kinh tế có nhiều bất ổn, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp thua lỗ, các ngân hàng đang gặp khó khăn về vấn đề nợ xấu tăng cao, hàng loạt vụ sáp nhập và tái cấu trúc các ngân hàng yếu kém nên việc cho vay doanh nghiệp cũng có nhiều hạn chế. Trong năm 2015 tình hình có khả quan với sự phục hồi của nền kinh tế các doanh nghiệp dần ổn định hơn, các ngân hàng sau thời gian tái cấu trúc và xử lý nợ xấu đã có nhiều chuyển biến tích cực, các ngân hàng đã chú trọng hơn đến cho vay 3 doanh nghiệp, có nhiều chính sách ưu đãi hơn nhưng thị trường tín dụng cũng đang tăng trưởng khá chậm. Bến Tre là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long với nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, trong những năm gần đây cũng đã phát triển các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ nhưng vẫn còn hạn chế. Thành phố Bến Tre là trung tâm của tỉnh, nơi đây có nền kinh tế phát triển nhất tỉnh tập trung phát triển thương mại dịch vụ, thủ công mỹ nghệ, nhà máy chế biến nông sản. Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Bến Tre, năm 2015 toàn tỉnh Bến Tre có hơn 2700 doanh nghiệp đang hoạt động, phần lớn các doanh nghiệp là các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 97% tổng số doanh nghiệp, thành phố Bến Tre có hơn 566 doanh nghiệp chiếm 21% tổng số doanh nghiệp của tỉnh, phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp còn hạn chế do đó nhu cầu tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các doanh nghiệp tương đối lớn. Đến cuối quý 2 năm 2015, qua khảo sát trên địa bàn tỉnh thì Bến Tre có 16 ngân hàng đang hoạt động trong đó ngân hàng Chính Sách không cho vay doanh nghiệp, ngân hàng Phát Triển chỉ cho vay doanh nghiệp lớn và các dự án, ngân hàng Nhà Nước làm nhiệm vụ quản lý chung còn lại 13 ngân hàng với hoạt động tín dụng doanh nghiệp là một phần quan trọng trong việc phát triển của cả ngân hàng và doanh nghiệp, sức cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn cũng khá cao tạo nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp về lãi suất cũng như sự tiếp cận các dịch vụ tốt nhất. Trên địa bàn thành phố Bến Tre, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 98% số lượng doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa là thành phần kinh tế quan trọng trong việc phát triển Thành Phố Bến Tre nói riêng và tỉnh Bến Tre nói chung vì vậy việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển là việc làm cấp thiết, một trong các yếu tố để doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển đó là nguồn vốn nên thị trường vốn trên địa bàn rất cần thiết nhưng liệu có bao nhiêu doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn tiếp cận được nguồn vốn của các ngân hàng trên địa bàn? Những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp khi có nhu cầu tiếp cận nguồn vốn chính thức là gì?Xuất phát từ đặc điểm trên, tôi thực hiện nghiên cứu “Đánh giá khả năng tiếp 4 cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn thành phố Bến Tre” nhằm tìm hiểu thực trạng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, qua đó tìm ra giải pháp để góp phần thúc đẩy tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng và nâng cao hơn khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của doanh nghiệp để giúp các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn về vốn đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre? Làm thế nào để nâng cao khả năn tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Bến Tre? 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn này đánh giá các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Bên cạnh đó luận văn cũng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Bến Tre. Dựa và kết quả nghiên cứu luận văn đề xuất kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp trên địa bàn và đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng 1.4.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Địa bàn thành phố Bến Tre từ tháng 06/2015 – 09/2015 tập trung vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động có nhu cầu vay vốn chính thức từ các ngân hàng. Đối tượng nghiên cứu Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Bến Tre có nhu cầu vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh, các ngân hàng trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 5 Khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua khảo sát các nhà lãnh đạo doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Bến Tre. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ được thu thập từ các báo cáo tín dụng của ngân hàng Nhà Nước và các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bến Tre, phỏng vấn các lãnh đạo doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu vay vốn trên địa bàn thành phố Bến Tre về các chính sách cho vay của các ngân hàng và cảm nhận của doanh nghiệp khi tiếp cận tín dụng. Phương pháp phân tích dữ liệu: dựa trên các số liệu thu thập được để phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng và khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Bến Tre từ đó đánh giá việc tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.6. Ý nghĩa của luận văn Đề tài phân tích đánh giá thực trạng tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn thành phố Bến Tre để có cái nhìn tổng quan hơn về tín dụng tại địa bàn. Thu thập những số liệu thực tiễn phân tích đánh giá cụ thể khả năng tiếp cận tín dụng và nhu cầu vốn của doanh nghiệp qua thu thập số liệu thực tế để có ý kiến đề xuất giúp cho các ngân hàng trên địa bàn có hướng phát triển kinh doanh và giúpdoanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính thức phục vụ cho việc phát triển kinh doanh. 1.7. Cấu trúc luận văn Nội dung của đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương:Chương 1 là phần giới thiệu về đề tài; Chương 2 trình bày về tổng quan về cơ sở lý thuyết và lược thảo các nghiên cứu thực nghiệm; Chương 3 giới thiệu về phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu; Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu; Chương 5 kết luận và kiến nghị. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp 2.1. 1.Định nghĩa về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp Theo luật doanh nghiệp 2014 thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.” Hiện nay Việt Nam có 7 loại hình doanh nghiệp chính như sau : Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.(Luật doanh nghiệp 2014). Các hình thức doanh nghiệp nhà nước bao gồm Công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên. Loại hình doanh nghiệp công ty hợp danh là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty; trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, công ty hợp danh có quyền tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn (Luật doanh nghiệp 2014) Loại hình doanh nghiệp Công ty liên doanh là loại hình doanh nghiệp công ty do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài nhằm 7 tiến hành hoạt động kinh doanh các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Đây là loại hình doanh nghiệp do các bên tổ chức hợp thành, mỗi bên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn của mình. (Luật doanh nghiệp 2014) Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty phải có Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không giới hạn số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác theo đúng quy định và công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. (Luật doanh nghiệp 2014) Doanh nghiệp của hợp tác xã: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Liên hiệp hợp tác xã do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp của hợp tác xã, doanh nghiệp của hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh nghiệp (Luật hợp tác xã 2012). Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân đứng tên làm chủ chịu trách nhiệm với pháp luật về các hoạt động cũng như tài sản của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán, chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại điện theo pháp luật của doanh nghiệp và mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân là công ty trách nhiệm vô hạn và không có tư cách pháp nhân (Luật doanh nghiệp 2014). Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạnmột thành viên. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó các thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên công ty không vượt quá 50. Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm 8 vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phát hành cổ phần (Luật doanh nghiệp 2014) Luận văn này chỉ nghiên cứu tìm hiểu doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn thành phố Bến Tre. 2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế Theo thống kê của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam doanh nghiệp là bộ phận kinh tế tạo ra phần lớn GDP trong nước, hiện tại doanh nghiệp đóng góp khoảng 90% GDP của cả nước. Là thành phần đóng góp quan trọng trong nguồn thu ngân sách nhà nước thông qua việc thực hiện nghĩa vụ đóng các loại thuế liên quan. Huy động nhiều nguồn vốn trong xã hội vào sản xuất kinh doanh, với nhiều loại hình hoạt động và đa dạng lĩnh vực mà doanh nghiệp thu hút rất nhiều nguồn vốn đầu tư, không chỉ là nguồn vốn đầu tư trong nước mà còn có các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Huy động được nguồn lực nhiều thành phần: phát triển doanh nghiệp cần rất nhiều nhân lực thuộc mọi thành phần trong xã hội phù hợp với từng vị trí trong doanh nghiệp từ công nhân đến lãnh đạo cấp cao, từ lao động kỹ thuật cao đến lao động giản đơn từ đó tạo được công ăn việc làm và phát triển nguồn nhân lực. Tạo môi trường cạnh tranh chống độc quyền: nhiều doanh nghiệp cùng thực hiện sản xuất kinh doanh một loại hình sản phẩm hoặc cung cấp cùng một dịch vụ sẽ tạo yếu tố cạnh tranh về giá và chăm sóc khách hàng làm cho người tiêu dùng nhận được lợi ích cao hơn. Tuy nhiên doanh nghiệp hoạt động dựa trên yếu tố lợi nhuận nên dễ dẫn đến cạnh tranh không lành mạnh, để thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, công bằng nhà nước cũng đã ban hành luật cạnh tranh để điều chỉnh việc cạnh tranh của các doanh nghiệp, không dểảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế. Tạo ra lượng hàng hóa lớn cho xã hội, cung cấp nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài thu ngoại tệ cho nền kinh tế. Phần lớn hàng hóa được cung cấp trên thị trường được sản xuất từ các doanh nghiệp, với quy mô sản xuất tập trung chủ lực một hoặc một số mặt hàng nên doanh nghiệp thường sản xuất với 9 số lượng lớn chất lượng đồng đều, với lợi thế về vốn doanh nghiệp sử dụng máy móc vào quy trình sản xuất nên rút ngắn được thời gian sản xuất giảm được chi phí nên giá thành sản phẩm cạnh tranh hơn đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước. Bên cạnh đó, những năm gần đây các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã xuất khẩu ra nước ngoài các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, dệt may, linh kiện, nông sản, thủy sản thu về ngoại tệ cho nền kinh tế. 2.1.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.3.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa Các nước trên thế giới có sự phân loại khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng chủ yếu là dựa trên quy mô về số lượng lao động, có những quốc gia có sự phân loại theo vốn đầu tư hoặc doanh thu.Tuy nhiên, nguồn vốn hoặc doanh thu có thể thay đổi theo thời gian,chịu sự tác động của nền kinh tếcó thể không ổn định nên tiêu chí được nhiều quốc gia lựa chọn là số lượng lao động. WordBank và nhiều tổ chức khác cũng dựa trên tiêu chí số lượng lao động để phân loạidoanh nghiệp nhỏ và vừa. Dưới đây là bảng phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước trên thế giới: Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực1 Số lao Phân loại Quốc gia/ động doanh nghiệp Vốn đầu tư Doanh thu Khu vực bình nhỏ và vừa quân A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ 2. Nhật Nhỏ và vừa 0-500 Không quy định - Đối với ngành 1-300 ¥ 0-300 triệu sản xuất - Đối với ngành thương mại Không quy định Không quy 1-100 ¥ 0-100 triệu định 10 - Đối với ngành 1-100 ¥ 0-50 triệu dịch vụ 3. EU 4. Australia Siêu nhỏ < 10 Nhỏ < 50 Vừa < 250 Nhỏ và vừa < 200 Không quy Không quy định định < €7 triệu < €27 triệu Không quy định Không quy định < CAN$ 5 5. Canada Nhỏ < 100 Vừa < 500 Không quy định triệu CAN$ 5 -20 triệu 6. New Nhỏ và vừa < 50 Không quy định 7. Korea Nhỏ và vừa < 300 Không quy định 8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 < NT$ 80 triệu 9. Thailand Nhỏ và vừa 10. - Đối với ngành Malaysia sản xuất Zealand 11. Philippine 12. Indonesia 13.Brunei Nhỏ và vừa Nhỏ và vừa Nhỏ và vừa Không quy định 0-150 < 200 Không quy định 1-100 < Baht 200 triệu Không quy định Không quy định < NT$ 100 triệu Không quy định Không quy định RM 0-25 triệu Peso 1,5-60 Không quy triệu định < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu Không quy định Không quy định 11 14. Russia 15. China 16. Poland Nhỏ 1-249 Vừa 250-999 Nhỏ 50-100 Vừa 101-500 Nhỏ < 50 Vừa 51-200 Siêu nhỏ 1-10 17. Hungary Nhỏ Vừa 11-50 Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định 51-250 Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Nguồn: Trần Thị Hòa (2008) Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam được phân loại theo từng thời kỳ và theo 2 tiêu chí là số lượng lao động và tổng số vốn. Trong những năm đầu đổi mới nhà nước đã có những chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong công văn số 681/CP-KTN về định hướng chiến lược phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đưa ra tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lượng lao động trung bình hàng năm 200 người. Năm 2001 nghị định số 90/2001/NĐ-CP phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập đã đăng ký theo quy định của pháp luật có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanhđãđăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng