HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐÀO THỊ THẮM
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỄỄ BỊ TỔN THƯƠNG
CỦA HỆ THÔỐNG CÂY TRÔỒNG VÀ TIỄỒM NĂNG
ÁP DỤNG NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH TẠI
XÃ KỲ TRUNG, KỲ ANH, HÀ TĨNH
Chuyên ngành:
Khoa học môi trường
Mã sôố :
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học: 1. TS. Elisabeth Simelton
2. PGS.TS. Ngô Thêố Ân
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Đào Thị Thắm
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè và
gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Thế Ân đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin ghi nhận sự gúp đỡ của TS. Elisabeth Simelton, Chuyên gia Quốc tế tại
ICRAF Việt Nam đã không chỉ hướng dẫn chu đáo về chuyên môn mà còn tạo điều kiện
cho tôi được nhận học bổng nghiên cứu từ tổ chức ICRAF thông qua dự án “CCAFS
Climate-smart village project”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Sinh thái, Khoa Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các anh, chị cán bộ
Trung tâm Nông Lâm Thế giới (ICRAF) đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức thuộc Ủy ban nhân dân
xã Kỳ Trung và người dân xã Kỳ Trung đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Đào Thị Thắm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan.....................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................v
Danh mục bảng...............................................................................................................vi
Danh mục hình, đồ thị, sơ đồ........................................................................................vii
Trích yếu luận văn........................................................................................................viii
Thesis abstract..................................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
1.2.
Giả thiết khoa học..............................................................................................2
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
1.5.
Những đóng góp mới.........................................................................................3
Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................4
2.1.
Biến đổi khí hậu.................................................................................................4
2.1.1.
Khái niệm và nguyên nhân gây biến đổi khí hậu...........................................4
2.1.2.
Biến đổi khí hậu ở châu á và việt nam.............................................................4
2.1.3.
Kịch bản biến đổi khí hậu.................................................................................5
2.2.
Nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu...................................................8
2.2.1.
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp.........................8
2.2.2.
Ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp tới biến đổi khí hậu.........................10
2.2.3.
Phát triển nông nghiệp bền vững...................................................................11
2.2.4.
Nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu............................13
2.3.
Hệ thống cây trồng..........................................................................................15
2.4.
Đánh giá khả năng dễ bị tổn thương.............................................................16
2.4.1.
Khái niệm, các nghiên cứu đánh giá khả năng dễ bị tổn thương................16
2.4.2.
Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA)...................................19
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................22
3.1.
Địa điểm nghiên cứu........................................................................................22
3.2.
Thời gian nghiên cứu.......................................................................................22
3.3.
Đối tượng nghiên cứu......................................................................................22
3.4.
Nội dung nghiên cứu.......................................................................................22
iii
3.4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã kỳ trung, huyện kỳ anh,
tỉnh Hà Tĩnh.....................................................................................................22
3.4.2.
Hiện trạng sản xuất nông nghiệp của xã.......................................................22
3.4.3.
Lập bản đồ phân bố hệ thống cây trồng........................................................22
3.4.4.
Đánh giá khả năng dễ tổn thương với bđkh của hệ thống cây trồng..............22
3.4.5.
Các giải pháp nông nghiệp thông minh cho địa bàn nghiên cứu................23
3.5.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................23
3.5.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...........................................................23
3.5.2.
Phương pháp lập bản đồ có sự tham gia của người dân..............................23
3.5.3.
Điều tra lát cắt sinh thái..................................................................................23
3.5.4.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và khả năng dễ bị tổn thương của hệ
thống cây trồng................................................................................................24
Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................25
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã kỳ trung...........................................25
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên xã kỳ trung.......................................................................25
4.1.2.
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..............................................................27
4.1.3.
Biến đổi khí hậu tại huyện kỳ anh.................................................................29
4.2.
Hiện trạng hệ thống cây trồng tại xã kỳ trung.............................................34
4.2.1.
Hiện trạng sản xuất của các hệ thống cây trồng...........................................34
4.2.2.
Các hệ thống cây trồng tại xã kỳ trung.........................................................36
4.2.3.
Sự phân bố các hệ thống cây trồng................................................................38
4.3.
Khả năng dễ bị tổn thương của hệ thống cây trồng tại xã kỳ trung...........44
4.3.1.
Hiệu quả kinh tế của các hệ thống cây trồng ở xã kỳ trung........................45
4.3.2.
Hiệu quả xã hội và môi trường của hệ thống cây trồng ở xã kỳ trung
48
4.3.3.
Khả năng dễ bị tổn thương của hệ thống cây trồng xã kỳ trung................54
4.4.
Các giải pháp nông nghiệp thông minh cho địa bàn nghiên cứu................60
4.4.1.
Cây lúa..............................................................................................................60
4.4.2.
Cây chè.............................................................................................................61
4.4.3.
Cây keo.............................................................................................................61
4.4.4.
Cây ăn quả........................................................................................................61
4.4.5.
Đánh giá của người dân về các giải pháp nông nghiệp thông minh...........65
Phần 5. Kết luận và kiến nghị......................................................................................68
5.1.
Kết luận............................................................................................................68
5.2.
Kiến nghị..........................................................................................................69
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................70
iv
Phụ lục ...........................................................................................................................75
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
AR5-WG1
Nghĩa tiếng việt
Báo cáo đánh giá lần thứ 5 của ủy ban liên chính phủ về biến đổi
AusAID
BĐKH
CCAFS
CGIAR
CSA
FAO
HSTNN
IPCC
ICRAF
IMHEN
IUCN
PTNNNBV
PRA
RCPs
SKTTCĐ
SREX
khí hậu
Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc
Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu, Nông nghiệp và An ninh lương thực
Nhóm tư vấn nghiên cứu Nông nghiệp Thế giới
Nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
Hệ sinh thái nông nghiệp
Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
Trung tâm Nông Lâm Thế giới
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế
Phát triển nông nghiệp bền vững
Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia
Các con đường dẫn đến nồng độ đại diện
Sự kiện thời tiết cực đoan
Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện
UBND
UNDP
WCED
tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với BĐKH
Ủy ban nhân dân
Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.
Mức độ biến đổi các chỉ số cực đoan nhiệt độ ở huyện Kỳ Anh trong
giai đoạn 1961 - 1990.................................................................................30
Bảng 4.2.
Mức độ biến đổi các chỉ số cực đoan lượng mưa ở trạm Kỳ Anh
trong giai đoạn 1961 – 1990.......................................................................31
Bảng 4.3.
Diện tích và năng suất của một số loại cây trồng nông nghiệp qua
các năm của xã Kỳ Trung...........................................................................35
Bảng 4.4.
Đặc điểm của hệ thống cây trồng hiện tại ở xã Kỳ Trung..........................36
Bảng 4.5.
Bảng phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống cây
trồng tại xã Kỳ Trung.................................................................................45
Bảng 4.6.
Hiệu quả kinh tế của hệ thống cây trồng....................................................45
Bảng 4.7.
Hiệu quả kinh tế của hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung..........................46
Bảng 4.8.
Chỉ tiêu phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng tại
xã Kỳ Trung................................................................................................48
Bảng 4.9.
Giá trị ngày công lao động của hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung..........49
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung...........................50
Bảng 4.11. Chỉ tiêu phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường các loại cây trồng..........51
Bảng 4.12. Hiệu quả môi trường của hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung...................53
Bảng 4.13. Hiệu quả sản xuất của hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung........................53
Bảng 4.14. Lịch sử sử dụng đất của xã Kỳ Trung.........................................................54
Bảng 4.15. Các sự kiện thời tiết cực đoan thường xuyên xảy ra tại xã Kỳ Trung
....................................................................................................................55
Bảng 4.16. Lịch sử các sự kiện thời tiết cực đoan tại xã Kỳ Trung trong giai
đoạn 2004 – 2015.......................................................................................56
Bảng 4.17. Lịch canh tác hệ thống cây trồng và lịch xảy ra các sự kiện thời tiết
cực đoan tại xã Kỳ Trung...........................................................................57
Bảng 4.18. Các hệ thống cây trồng bị ảnh hưởng bởi thời tiết cực đoan......................58
Bảng 4.19. Mức độ ảnh hưởng của các hệ thống cây trồng tương lai bởi các sự
kiện thời tiết cực đoan................................................................................60
Bảng 4.20. Hiệu quả dự kiến của các giải pháp nông nghiệp thông minh....................62
Bảng 4.21. Đánh giá của người dân về các giải pháp nông nghiệp thông minh...........66
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.
Dự tính biến đổi khí hậu ở các vùng theo kịch bản nồng độ khí nhà
kính cao (RCP8.5)........................................................................................7
Hình 4.1.
Sơ đồ khu vực nghiên cứu..........................................................................25
Hình 4.2.
Sơ đồ sự phân bố các loại đất tại xã Kỳ Trung...........................................26
Hình 4.3.
Sự biến đổi lượng mưa và nhiệt độ trung bình của các tháng trong
vòng 3 thập kỷ gần đây từ năm 1982 đến năm 2011..................................29
Hình 4.4.
Sự biến đổi nhiệt độ từ năm 1982 đến năm 2011.......................................30
Hình 4.5.
Sự biến đổi lượng mưa theo tháng trong ba thập kỷ 1982-1991,
1992-2001, 2002-2011...............................................................................31
Hình 4.6.
Biến đổi số đợt nắng nóng vào giữa và cuối thế kỷ 21 theo kịch bản
RCP8.5. Kết quả tính toán theo mô hình CCAM.......................................33
Hình 4.7.
Dự tính biến đổi lượng mưa 1 ngày cực đại (a), 5 ngày cực đại (b)
vào cuối thế kỷ 21 theo kịch bản cao RCP8.5 (%).....................................34
Hình 4.8.
Bản đồ các loại đất có sự tham gia của người dân tại xã Kỳ Trung...........38
Hình 4.9.
Bản đồ sự phân bố của các loại cây trồng..................................................39
Hình 4.10.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và sự phân bố các sự kiện thời tiết cực
đoan tại thôn Đất Đỏ năm 2015..................................................................40
Hình 4.11.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và sự phân bố các sự kiện thời tiết cực
đoan tại thôn Đông Sơn năm 2015.............................................................41
Hình 4.12.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Sự phân bố các sự kiện thời tiết
cực đoan tại thôn Trường Sơn năm 2015...................................................42
Hình 4.13.
Sự phân bố các loại cây trồng.....................................................................43
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đào Thị Thắm
Tên Luận văn: Đánh giá khả năng dễ bị tổn thương của hệ thống cây trồng và
tiềm năng áp dụng nông nghiệp thông minh tại xã Kỳ Trung, Kỳ Anh, Hà Tĩnh
Ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích hiện trạng hệ thống cây trồng tại xã Kỳ
Trung đồng thời đánh giá khả năng dễ bị tổn thương của các hệ thống cây trồng hiện tại
và trong tương lai dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu RCP8.5. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nông nghiệp thông minh cải thiện hệ thống sử dụng đất nông nghiệp có khả năng
thích ứng với biến đổi khí hậu tại Kỳ Trung.
Phương pháp nghiên cứu:
Việc phân tích hiện trạng hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung được thực hiện dựa
trên việc thu thập các số liệu thứ cấp về hiện trạng sản xuất nông nghiệp của xã Kỳ
Trung kết hợp với điều tra lát cắt sinh thái và xây dựng bản đồ phân bố hệ thống cây
trồng có sự tham gia của người dân. Mỗi nhóm thảo luận bao gồm 7 người dân địa
phương trong đó có một người là lãnh đạo thôn. Để đánh giá khả năng dễ tổn thương
với biến đối khí hậu của các hệ thống cây trồng, đề tài thực hiện đánh giá hiệu quả sử
dụng đất của từng loại cây trồng dựa trên các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, môi trường kết
hợp với đánh giá sự tác động của các sự kiện thời tiết cực đoan như hạn hán, bão, nắng
nóng, mưa rét đến hệ thống cây trồng thông qua lịch canh tác, lịch sử các sự kiện thời
tiết cực đoan, lịch xảy ra các sự kiện thời tiết cực đoan.
Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp như bản đồ ranh giới hành chính xã Kỳ Trung,
bản đồ đất tỉnh Hà Tĩnh, tình hình sử dụng đất, hiệu quả sản xuất nông nghiệp của xã
Kỳ Trung, số liệu khí tượng của trạm Kỳ Anh kết hợp với số liệu điều tra thực địa, thảo
luận nhóm về đặc điểm cũng như sự phân bố của hệ thống cây trồng và các sự kiện thời
tiết cực đoan tại xã Kỳ Trung để tiến hành đánh giá khả năng dễ bị tổn thương dưới tác
động của biến đổi khí hậu thông qua kịch bản biến đổi khí hậu RCP8.5.
Kết quả chính và kết luận:
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung dễ bị tổn thương bởi
các sự kiện thời tiết cực đoan. Thông qua đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, môi trường ta
nhận thấy lúa hai vụ, chè và keo là những loại cây trồng có hiệu quả sử dụng đất trung bình,
còn sắn và lạc có hiệu quả sử dụng đất thấp. Dưới sự tác động của các sự kiện thời tiết cực
viii
đoan như bão, nắng nóng, mưa rét đặc biệt là hạn hán thì lúa, lạc, chè là ba loại cây trồng dễ
bị tổn thương nhất trong khi đó khả năng bị tổn thương của keo chỉ ở mức trung bình và của
sắn chỉ ở mức thấp. Khi sử dụng kịch bản biến đổi khí hậu RCP8.5 để đánh giá hệ thống cây
trồng trong tương lai 5 đến 10 năm tới dựa trên sự tác động của các sự kiện thời tiết cực đoan
hiện tại với sự tham gia của người dân ta nhận thấy lúa, chè, cây ăn quả dễ bị ảnh hưởng bởi
biến đổi khí hậu, còn cây keo ít bị ảnh hưởng. Từ kết quả đánh giá và hướng sử dụng đất
trong tương lai của người dân đề tài đã đưa ra những giải pháp nông nghiệp thông minh như
trồng xen chè với cây đậu xanh; trồng xen keo với các loại cây lấy gỗ có giá trị kinh tế
cao khác; sử dụng giống lúa ngắn ngày; trồng xen canh cây ăn quả với hướng dương, cỏ
chăn nuôi hoặc rau màu... nhằm giúp hệ thống cây trồng có khả năng thích ứng và giảm
thiểu những tác động của biến đổi khí hậu đồng thời vẫn đảm bảo phát triển kinh tế và vấn đề
an ninh lương thực.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dao Thi Tham
Thesis title: Assessing vulnerability to climate change in cropping systems and
potential for climate-smart agriculture: A case study at Ky Trung commune, Ky Anh
district, Ha Tinh province.
Major: Environmental Sciences
Code: 60.44.03.01
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
The objective of thesis is to analyze the current cropping systems of Ky Trung
commune and assess vulnerability of cropping systems to climate change based on
scenarios RCP8.5. The assessment results were used to propose climate-smart solutions
to improve cropping systems, adapting to climate change at the study area.
Materials and Methods:
Field survey and focus group discussion that includes transect walks and
participatory mapping was the main methods applied for analyzing the distribution of
cropping systems. There are seven local people were invited to take part in each group
discussion. The focus group discussion was also applied for assessing the vulnerability
to climate change of cropping systems based on land uses under the impacts of extreme
weather events such as drought, storm, hot spell and cold spell. The efficient land use of
each crop was assessed through economic, social and environmental indicators. The
participaints discussed about farming calendar, history of extreme weather events,
extreme weather events calendar, characteristic of cropping system. They also assessed
efficient land uses, climate-smart technologies and drawn distribution of cropping
system maps, distribution of extreme weather events maps, soil maps of each village. In
this study the RCP8.5 scenarios was used to assess the vulnerability of cropping system.
Main findings and conclusions:
Research results indicates that the cropping system of Ky Trung is easy
vulnerability by extreme weather events. Through assessing economic, social and
environment indicators we realized that efficient land uses of main crops was not high.
Rice (double rice), Tea and Acacia had average efficient land use while Cassava and
Peanut had low efficient land use. Under the impact of extreme weather events such as
storm, hot spell, cold spell, drought, Rice, Peanut and Tea are the most vulnerable crops,
whereas vulnerability of Acacia and Cassava are low. When using climate change
x
scenarios RCP8.5 to assess cropping systems in the future (5 to 10 years later) based on
impact of current extreme weather events, participations (farmers) reported that Rice,
Tea, Fruit tree are easy to be affected by climate change while Acacia is less affected.
Based on the results of the assessment, the climate-smart technologies were suggested
such as tea intercrops green bean; acacia intercrops high value timber tree; planting
short-day rice, fruit tree intercrops sunflower, grass or vegetables… to improve
cropping systems for mitigating and adapting to climate change while still ensuring
economic development and food security for local people.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng trên thế giới do sự
tác động của các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Hệ quả của biến
đổi khí hậu đã và đang gây ra nhiều thiệt hại về mặt kinh tế đặc biệt ngành nông
nghiệp. Theo Ngân hàng Thế giới (2013) thì trong vòng 10 năm tới, chi phí thiệt
hại do biến đổi khí hậu gây ra cho toàn thế giới ước tỉnh khoảng 7.000 tỉ USD.
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu. Theo thống kê rủi ro lâu dài do biến đổi khí hậu, nước ta đứng thứ 7 trên
toàn cầu về thiệt hại do biến đổi khí hậu, từ năm 1994 đến 2013 cứ trung bình
mỗi năm có 392 người chết và thiệt hại hơn 1% GDP do các thảm họa liên quan
đến biến đổi khí hậu. Năm 2015 ước tính thiên tai đã làm 154 người chết, hơn
445.000 ha diện tích lúa, hoa màu bị thiệt hại, tổng thiệt hại ước tính khoảng
8.114 tỷ đồng. Chỉ riêng đợt nóng gay gắt trong năm 2015 với nền nhiệt cao kỷ
lục ở Bắc Bộ đến Nam Trung Bộ đã khiến hơn 190.000 ha bị hạn hán và hơn
44.000 gia súc, gia cầm bị chết. Theo Báo cáo kết quả nghiên cứu tính dễ bị tổn
thương do biến đổi khí hậu của tổ chức DARA (2012) thì biến đổi khí hậu có thể
làm Việt Nam thiệt hại khoảng 15 tỉ USD mỗi năm, tương đương khoảng 5%
GDP. Nếu Việt Nam không có giải pháp ứng phó kịp thời, thiệt hại do biến đổi
khí hậu ước tính có thể lên đến 11% GDP vào năm 2030. Kết quả phân tích mô
hình cây trồng của Viện Môi trường Nông nghiệp (Viện Môi trường Nông
nghiệp, 2010) cho thấy biến đổi khí hậu có khả năng làm giảm sản lượng lúa
xuân khoảng 1,2 triệu tấn vào năm 2030 và 2,16 triệu tấn vào năm 2050; đối với
lúa hè thu là 734,8 tấn vào năm 2030 và 1475 tấn vào năm 2050. Biến đổi khí
hậu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
Những phương thức canh tác, thâm canh đã và đang được áp dụng trong sản xuất
nông nghiệp nói chung nhằm tăng năng suất đang làm giảm tính bền vững của
môi trường, đồng thời làm gia tăng khả năng dễ bị tổn thương của hệ thống nông
nghiệp trước vấn đề biến đổi khí hậu. Để phát triển nông nghiệp một cách bền
vững trước sự biến đổi của khí hậu đòi hỏi mỗi địa phương cần có những biện
pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với điều kiện của mình, có khả năng thích
ứng và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
1
Xã Kỳ Trung, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh là một xã thuộc khu vực Bắc
Trung Bộ, có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí hậu miền Bắc, có
hai mùa rõ rệt trong năm là mùa nóng và mùa lạnh. Mùa nóng thường chịu ảnh
hưởng của gió Tây khô – nóng (hay còn gọi là gió Lào), lượng mưa ít nên thường
bị khô hạn, mùa lạnh tuy có nhiệt độ không thấp và ngắn hơn so với các tỉnh
miển Bắc nhưng lại có lượng mưa lớn, trung bình hàng năm đều trên 2000mm
nên thường xuất hiện lũ lụt, lũ quét, lốc xoáy, sạt lở đất…Đặc biệt là hiện nay
dưới tác động của biến đổi khí hậu mà các hiện tượng thời tiết cực đoan diễn ra
ngày càng nhiều và có diễn biến thất thường gây ảnh hưởng lớn đến các hệ thống
cây trồng trong khu vực, dẫn đến thu nhập của người dân bị giảm sút, đời sống
khó khăn, cần được cải thiện.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá khả năng
dễ bị tổn thương của hệ thống cây trồng và tiềm năng áp dụng nông nghiệp
thông minh tại xã Kỳ Trung, Kỳ Anh, Hà Tĩnh”.
1.2. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
- Hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung dễ bị tổn thương bởi các sự kiện thời
tiết cực đoan do biến đổi khí hậu gây ra.
- Có khả năng thực hiện nông nghiệp thông minh tại xã Kỳ Trung.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích được hiện trạng của hệ thống cây trồng tại xã Kỳ Trung.
- Đánh giá được khả năng dễ bị tổn thương của các hệ cây trồng chính tại
xã Kỳ Trung hiện tại và trong tương lai dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu.
- Đề xuất được một số giải pháp cải thiện thống sử dụng đất nông nghiệp có
khả năng thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn nghiên cứu.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: Xã Kỳ Trung, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- Thời gian: 5/2015 – 6/2016
- Đề tài lựa chọn 3 thôn điển hình (trong tổng số 5 thôn) thuộc xã Kỳ Trung,
huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh để nghiên cứu chi tiết về hệ thống cây trồng. Trong
đánh giá về tác động của biến đổi khí hậu, chúng tôi sử dụng kịch bản RCP8.5 là
nhóm kịch bản thuộc loại cao mà bức xạ mặt đất nhận được sẽ lớn hơn 8,5 W/m 2
và tiếp tục tăng sau kỳ dự đoán.
2
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI
- Xây dựng được bản đồ thể hiện sự phân bố của hệ thống cây trồng tại xã
Kỳ Trung.
- Đánh giá được khả năng dễ bị tổn thương của các hệ thống cây trồng tại
xã Kỳ Trung hiện tại và trong tương lai dưới tác động của biến đổi khí hậu với sự
tham gia của người dân.
- Đưa ra được các giải pháp nông nghiệp thông minh phù hợp với điều kiện
của địa phương.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1.1. Khái niệm và nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
2.1.1.1. Khái niệm
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi của khí hậu (định nghĩa của công
ước khí hậu) được quy trực tiếp hay gián tiếp là do hoạt động của con người làm
thay đổi thành phần của khí quyển toàn cầu và đóng góp thêm vào sự biến động
khí hậu tự nhiên trong các thời gian có thể so sánh được. Biến đổi khí hậu xác
định sự khác biệt giữa các giá trung bình dài hạn của một tham số hay thống kê
khí hậu. Trong đó, trung bình được thực hiện trong một khoảng thời gian xác
định, thường là vài thập kỷ.
2.1.1.2. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
Theo Công ước khung của Liên hợp Quốc về Biến đổi khí hậu nguyên nhân
chính làm biến đổi khí hậu Trái Đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các
chất thải khí nhà kính (CO2, CH4, NOx…), các hoạt động khai thác quá mức các
bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái ven biển,
ven bờ và đất liền khác. Sự gia tăng hàm lượng các khí nhà kính đã làm trái đất
nóng lên thông qua hiện tượng hiệu ứng nhà kính từ đó dẫn đến sự biến đổi về
mặt khí hậu.
2.1.2. Biến đổi khí hậu ở Châu Á và Việt Nam
Hiện tượng biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường đang nổi lên như là
một trong những vấn đề phát triển nhức nhối nhất của khu vực châu Á – Thái
Bình Dương. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương chiếm tỷ lên 91% tổng số ca
tử vong và 49% tổng thiệt hại của thế giới do thiên tai gây ra trong thế kỷ qua.
Người nghèo sống ở các vùng đồng bằng thấp, trũng ở Bangladesh, Ấn Độ, Việt
Nam và Trung Quốc cũng như các quốc đảo nhỏ ở Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương sẽ phải gánh chịu nguy cơ cao nhất. Trong năm 2011, các thảm họa thiên
nhiên khiến khu vực châu Á – Thái Bình Dương thiệt hại 1 tỷ USD.
Một báo cáo gần đây của Standard & Poor cho biết, biến đổi khí hậu cũng
sẽ ảnh hưởng đến chỉ số tín nhiệm của các quốc gia như Cambodia, Việt Nam
và Bangladesh. Hoạt động sản xuất ngô, lúa, mì đã giảm ở nhiều nơi ở châu Á
trong vài thập niên qua do căng thẳng về nguồn nước – phát sinh chủ yếu vì
nhiệt độ tăng cao và hiện tượng El Nino thường xuyên xảy ra khiến lượng mưa
ngày càng giảm.
4
Theo nghiên cứu của Murdiyarso (2000) dự báo dựa trên kịch bản biển đổi
khí hậu của IPCC đưa ra thì sản lượng gạo của châu Á có thể giảm tới 3,8% tới
năm 2100 dưới tác động tổng hợp của việc gia tăng sử dụng phân bón CO 2, nắng
nóng và thiếu nước. Gần 50% đa dạng sinh học của châu Á có thể bị ảnh hưởng
bởi biến đổi khí hậu, theo nghiên cứu của Malcolm và nhóm nghiên cứu (2006)
dự báo nếu lượng CO2 tăng gấp đôi sẽ dẫn tới sự tuyệt chủng của 133 đến 2835
loài thực vật trong vùng Indonexia-Mianma.
Theo báo cáo của Ngân hàng Thế Giới, Việt Nam là một trong 5 nước chịu
ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu. Trong 50 năm qua, nhiệt độ trung
bình trên phạm vi cả nước ta đã tăng 0,5°C/năm. Riêng năm 2015, do tác động
của hiện tương El-Nino, nền nhiệt độ tăng khoảng 0,5-1°C so với trung bình
nhiều năm và có số ngày nắng nóng kéo dài hơn. Lượng mưa có xu hướng giảm
ở phía Bắc và tăng ở phía Nam lãnh thổ. Trên Biển Đông, bão và áp thấp nhiệt
đới có xu hướng lùi dần về phía Nam lãnh thổ nước ta. Đặc biệt, tần suất hoạt
động của bão mạnh, siêu bão ngày càng gia tăng với mức độ ảnh hưởng lớn, mùa
mưa bão kết thúc muộn hơn so với trước đây. Hạn hán, nắng nóng có xu thế tăng
lên và không đồng đều giữa các khu vực, nhất là ở Trung Bộ và Nam Bộ. Trong
10 năm 2001-2010, thiên tai đã làm 9500 người chết và mất tích, thiệt hại về kinh
tế là 1,5% GDP/năm.
Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho thấy, vào cuối thế kỷ 21, nhiệt độ
trung bình của nước ta sẽ tăng 2-3°C, kéo theo đó mực nước biển có thể dâng lên
khoảng 1m. Khi đó hậu quả là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long sẽ ngập 39%
diện tích, riêng TP Hồ Chí Minh ngập 20% diện tích; các tỉnh ven biển ở Đồng
bằng sông Hồng ngập 10%; các tỉnh miền Trung là 3%. Đồng thời, sẽ có 10-12%
dân số nước ta chịu tác động trực tiếp của BĐKH, tổn thất về kinh tế sẽ là 10%
GDP/năm.
2.1.3. Kịch bản biến đổi khí hậu
Ngày 27/9/2013, Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), đã công
bố Báo cáo đánh giá lần thứ 5 (AR5-WG1) về hiện trạng BĐKH toàn cầu theo
góc nhìn vật lý cơ bản. Trong báo cáo AR5-WG1, để diễn tả các kịch bản phát
triển kinh tế xã hội toàn cầu các tác giả sử dụng thuật ngữ RCPs (Representative
Concentration Pathways) tạm dịch là “Các đường dẫn đến nồng độ đại diện”, tức
5
là các con đường phát triển kinh tế xã hội đưa đến việc trái đất tích tụ các nồng
độ khí nhà kính khác nhau và nhận được lượng bức xạ nhiệt tương ứng. Có 4
RCPs được mô tả để dự đoán khí hậu trái đất trong tương lai đến năm 2100:
RCP2.6 là nhóm kịch bản phát triển thuộc loại thấp, nhiệt lượng bức xạ mặt đất
nhận ít hơn 3 watt cho một 1m 2(3w/ m2); RCP8.5 nhóm kịch bản thuộc loại cao
mà bức xạ mặt đất nhận được sẽ lớn hơn 8,5 W/ m 2 và tiếp tục tăng sau thời kỳ
dự đoán; RCP6.0 và RCP4.5, hai nhóm kịch bản ổn định trung gian trong đó
cưỡng bức bức xạ được ổn định ở mức khoảng 6 W m 2 và 4,5 W/ m2. Nồng độ
khí nhà kính quy đổi thành khí CO2 cho từng RCP là: 475 ppm cho RCP2.6; 630
ppm cho RCP4.5; 800 ppm cho RCP6.0 và 1313 ppm cho RCP8.5.
Theo kết quả nghiên cứu của dự án “Dự tính khí hậu tương lai với độ phân
giải cao cho Việt nam” được tài trợ bởi Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc (AusAID)
thực hiện năm 2013 theo hai kịch bản phát thải khí chủ yếu là RCP4.5 và RCP8.5
thì nhiệt độ các vùng khí hậu của Việt Nam sẽ tăng từ 0,8°C đến 3,4°C vào năm
2050 và tiếp tục tăng đến cuối thế kỷ 21. Hệ quả của sự nóng lên là gia tăng số
ngày nắng nóng (trên 35°C) và các đợt nắng nóng (trên 5 ngày liên tục có nhiệt
độ cực trị trên 35°C). Về lượng mưa thì lượng mưa trung bình năm dự tính trên 7
vùng khí hậu có sự biến đổi, dao động từ -16% đến +36% vào giữa thế kỷ (2050)
và biến đổi mạnh hơn chút ít vào cuối thế kỷ 21. Hoạt động của bão trên Biển
Đông có xu thế giảm nhưng cường độ có xu thế mạnh hơn. Mực nước biển sẽ
tăng từ 100mm đến 400mm và năm 2050 trên toàn dải bờ biển Việt Nam, với
mức tăng ít hơn ở vùng biển phía Bắc. Xu thế tăng của mực nước biển tiếp tục
duy trì đến cuối thế kỷ 21 và sau đó nữa. Dự tính biến đổi khí hậu ở các vùng của
Việt Nam theo kịch bản nồng độ không khí cao RCP8.5 được thể hiện rõ trong
hình 2.1 sau:
6
Hình 2.1. Dự tính biến đổi khí hậu ở các vùng theo kịch bản
nồng độ khí nhà kính cao (RCP8.5)
(Nguồn: Dự tính khí hậu tương lai với độ phân giải cao cho Việt nam, 2013)
Trong báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro thiên tai và các hiện
tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu (SREX) năm 2015
cũng đưa ra sự thay đổi về tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực
đoan theo kịch bản phát thải RCP8.5. Theo kịch bản cao RCP8.5, số ngày nắng
nóng dự tính đến giữa thế kỷ 21 tăng phổ biển từ 20-30 ngày so với thời kỳ 19801999 ở khu vực Nam Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ, các khu
vực khác có mức tăng thấp hơn. Đến cuối thế kỷ 21, số đợt nắng nóng (3 ngày
liên tiếp xuất hiện nắng nóng) được dự tính gia tăng ở hầu hết khu vực của Việt
7
- Xem thêm -