Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp rác th...

Tài liệu đánh giá kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp rác thải tân cương – thành phố thái nguyên – tỉnh thái nguyên.

.PDF
82
274
122

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------o0o---------- ĐẶNG TRÀ MY ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC TẠI BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI TÂN CƢƠNG – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi Trƣờng Khoá học : 2011 – 2015 Thái Nguyên – 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------o0o---------- ĐẶNG TRÀ MY ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC TẠI BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI TÂN CƢƠNG – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Lớp : K43 – KHMT – N02 Khoa : Môi Trƣờng Khoá học : 2011 – 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng Thái Nguyên - 2015 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường và thực hiện phương châm “ Học đi đôi với hành”. Mỗi sinh viên khi ra trường đều cần trang bị cho mình những kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Do vậy mà việc thực hiện tôt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong nhà trường, qua đó hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, nghiên cứu khoa học. Từ những cơ sở trên và được sự nhất trí của nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Môi trường, trong thời gian thực tập em đã tiến hành đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp rác thải Tân Cương – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên” Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này ngoài sự cố gắng rất nhiều của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong khoa. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Các thầy cô trong trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đặc biệt là thầy cô trong khoa Môi trường và khoa Quản lý tài nguyên đã trang bị cho em nền tảng kiến thức vững chắc về môi trường cũng như các phương pháp quản lý và xử lý bảo vệ môi trường và nhiều lĩnh vực liên quan khác. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng – khoa Môi Trường, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành được nội dung đề tài này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Ủy ban nhân dân xã Tân Cương và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại cơ sở. ii Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè đã hết lòng động viên, giúp đỡ tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Do trình độ và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô và các bạn sức khỏe! Thái Nguyên, ngày 17 tháng 12 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đặng Trà My iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Ước tính lượng chất thải rắn đô thị phát sinh đến năm 2025 .............16 Bảng 3.1: Nồng độ và thể tích thích hợp .............................................................29 Bảng 3.2: Các thông số và tiêu chuẩn liên quan ..................................................29 Bảng 4.1: Hóa chất và liều lượng sử dụng ...........................................................59 Bảng4.2: Tổng lượng rác và nước rác được thu gom và xử lý theo các năm ......60 Bảng 4.3: Tổng lượng nước rác được xử lý theo hàng tháng trong năm (6 tháng đầu năm 2014) ......................................................................................................61 Bảng 4.4: Kết quả phân tích mẫu tại hồ nước rác ................................................62 Bảng 4.5: Kết quả phân tích mẫu .........................................................................63 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Vị trí xã Tân Cương trên vệ tinh ..........................................................31 Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên .........................................................................................................44 Hình 4.3: Tổ chức bộ máy chi nhánh Môi trường ...............................................45 Hình 4.5: Bùn được hút đem đi chôn lấp .............................................................57 Hình 4.6: Sơ đồ dự án ..........................................................................................58 Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện mức tăng theo hằng năm của lượng rác và lượng nước rác .........................................................................................................................60 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa BVMT : Bảo vệ môi trường COD : Nhu cầu oxy hóa học CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn DO : Nồng độ oxy tự do hòa tan trong nước GTVT : Giao thông vận tải KT-XH : Kinh tế xã hội QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TDS : Tổng chất rắn hòa tan TDTT : Thể dục thể thao TN &MT : Tài nguyên và môi trường T-N : Tổng Nito TP : Thành phố T-P : Tổng photpho TSS : Tổng chất rắn lơ lửng TT : Thông tư UBND : Ủy ban nhân dân vi MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ....................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu nghiên cứu. ........................................................................................ 2 1.4. Ý nghĩa đề tài. ................................................................................................. 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm chất thải rắn. ............................................................................... 4 2.1.2. Phân loại, thành phần và nguồn gốc phát sinh chất thải rắn. ....................... 4 2.1.3. Tác hại của chất thải rắn............................................................................... 6 2.1.4. Các phương pháp xử lý chất thải rắn. .......................................................... 8 2.1.4.1. Giảm thiểu nguồn phát sinh. ..................................................................... 9 2.1.4.2. Tái sử dụng – tái chế. ................................................................................ 9 2.1.4.3. Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn. ......................................................... 9 2.1.4.4. Xử lý chất thải rắn băng phương pháp chôn lấp vệ sinh. .......................... 9 2.2. Một số văn bản pháp luật luật liên quan đến đề tài. ......................................10 2.3. Tổng quan về rác thải trên thế giới và Việt Nam. .........................................11 2.3.1. Tình hình chất thải rắn trên thế giới. ..........................................................11 2.3.2. Tình hình chất thải rắn ở Việt Nam. ..........................................................14 2.4. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn đô thị ở Việt Nam. ........................16 2.4.1. Chất thải rắn đô thị .....................................................................................16 2.4.2. Quản lý chất thải rắn đô thị. .......................................................................17 2.4.3. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đô thị. ........................................................19 2.5. Hệ thống quản lý rác thải ở Thái Nguyên. ...................................................21 Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................25 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................25 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. ...................................................................25 vii 3.3. Nội dung nghiên cứu. ....................................................................................25 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên. ..........................................................................25 3.3.2. Quy mô và hoạt động của bãi chôn lấp chất thải Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên...........................................................................25 3.3.2.1. Lịch sử phát triển và cơ cấu tổ chức của Bãi chôn lấp chất thải Tấn Cương ...................................................................................................................25 3.3.2.2. Công tác chôn lấp rác thải. ......................................................................25 3.3.2.3. Công tác xử lý nước rác. .........................................................................25 3.3.3. Hiệu quả xử lý nước rác. ............................................................................25 3.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phân loại và xử lý rác thải của Trạm xử lý chất thải Tân Cương ...................................................................25 3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................26 3.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................26 3.5.1 Phương pháp kế thừa ...................................................................................26 3.5.2. Phương pháp điều tra thực địa ...................................................................27 3.5.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích tại phòng thí nghiệm. .........................27 3.5.4. Phương pháp phân tích số liệu và trình bày kết quả. .................................30 Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................31 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Tân Cương, Thành Phố Thái nguyên, Tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................31 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................31 4.1.1.2 Địa hình, địa mạo .....................................................................................32 4.1.1.3 Khí hậu .....................................................................................................32 4.1.1.4 Thủy văn...................................................................................................33 4.1.1.5 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ............................................................33 4.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................35 4.1.2.1 Xã hội .......................................................................................................35 4.1.2.2 Thực trạng môi trường .............................................................................40 viii 4.2. Quy mô và hoạt động của bãi chôn lấp chất thải Tân Cương – Thành Phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên .......................................................................42 4.2.1. Vị trí bãi chôn lấp rác thải Tân Cương ......................................................42 4.2.2. Các hạng mục chính ...................................................................................42 4.2.3. Lịch sử phát triển và cơ cấu tổ chức của Bãi chôn lấp chất thải Tân Cương ..............................................................................................................................43 4.2.3.1 Lịch sử phát triển......................................................................................43 4.2.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên .................................................................................................................43 4.2.4 Quy trình công nghệ của bãi rác Tân Cương ..............................................46 42.1.1 Quy trình chôn lấp .....................................................................................46 4.2.5. Quy trình công nghệ xử lý nước rác ..........................................................53 4.2.5.1. Công tác xử lý nước rác ..........................................................................53 4.3.2.2. Đánh giá công tác xử lý nước rác ...........................................................59 4.2.6. Tổng lượng rác được thu gom và chôn lấp ................................................60 4.3. Hiệu quả xử lý nước rác ................................................................................61 4.3.1. Chất lượng nước rác chưa qua xử lý ..........................................................61 4.3.2. Chất lượng nước rác sau xử lý ...................................................................62 4.3.3. Các công nghệ chính xử lý nước rác và hiệu quả của chúng .....................63 4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phân loại và xử lý rác thải của khu xử lý chất thải Tân Cương. ....................................................66 4.4.1. Biện pháp công tác quản lý ........................................................................66 4.4.2. Biện pháp pháp lý.......................................................................................66 4.4.3. Biện pháp công nghệ ..................................................................................66 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................67 5.1. Kết luận .........................................................................................................67 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................68 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Môi trường ngày nay không còn là vấn đề của mỗi quốc gia mà đã trở thành vấn đề toàn cầu. Bảo vệ môi trường được xem như một tiêu chuẩn đạo đức, một điều kiện phát triển của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia. Trên thế giới, ngay từ đầu những năm của thập kỉ 70 môi trường đã đã được đưa thành chương trình phát triển quốc tế. Hội nghị quốc tế về môi trường đầu tiên tại Stockhom – Thụy Điển vào năm 1972 đã khẳng định: nguyên nhân của ô nhiễm môi trường là do sự kém phát triển. Các nước đang phát triển trong chiến lược phát triển kinh tế của mình phải gắn với bảo vệ môi trường. Từ hội nghị này vấn đề môi trường được các quốc gia thừa nhận như một nguyên tắc của sự phát triển đất nước và sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Trong nhưng năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, các đô thị, các ngành sản xuất kinh doanh và dịch vụ ngày càng được mở rộng và phát triển nhanh chóng, nó đã tạo ra một số lượng lớn chất thải bao gồm: chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp, chất thải xây dựng… Theo đánh giá mới nhất của tỉnh Thái Nguyên, hiện nay tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn ngày càng gia tăng và khó kiểm soát, tính chất vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ngày càng phức tạp, nhiều "điểm nóng" về ô nhiễm môi trường còn tồn tại, gây bức xúc trong dư luận... Qua thống kê sơ bộ, hiện mỗi ngày toàn tỉnh thải ra trên 400 tấn chất thải sinh hoạt nhưng số chất thải thu gom, xử lý mới đạt khoảng 36%, riêng lượng chất thải y tế được thu gom, xử lý hợp vệ sinh cũng chỉ đạt gần 50%. 2 Theo nghiên cứu của Viện Vật lý cứ 50kg rác thì có 3 lít nước rỉ rác, vì vậy song song với quá trình xử lý chất thải rắn thì quá trình xử lý nước rác cũng phải được quan tâm đúng mức. Vì vậy, công tác quản lý và xử lý chất thải đối với thành phố nói chung, với Thành phố Thái Nguyên nói riêng giữ vai trò hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường của chúng ta. Xuất phát từ thực tế cũng như nguyện vọng của bản thân và sự nhất trí của khoa Môi trường, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả hoạt động và công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp chất thải Tân Cương, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả hoạt động của Bãi chôn lấp chất thải Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Đánh giá hiệu quả công nghệ xử lý nước rỉ rác tại Trạm xử lý nước rác của Bãi chôn lấp. 1.3 Yêu cầu nghiên cứu - Đảm bảo số liệu, tài liệu đầy đủ, chính xác, khách quan. - Nắm rõ quy trình, công nghệ xử lý rác thải của khu xử lý chất thải Tân Cương. - Nắm rõ quy trình xử lý nước rỉ rác tại trạm xử lý nước rác tại xí nghiệp. - Đánh giá được hiệu quả của công nghệ xử lý nước rỉ rác tại Trạm xử lý. 1.4 Ý nghĩa đề tài - Ý nghĩa trong học tập. + Là cơ hội giúp sinh viên tiếp cận với công việc khi ra trường. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. + Nâng cao kiến thức và hiểu biết về quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác để phục vụ cho công việc học tập và nghiên cứu sau này. 3 - Ý nghĩa thực tiễn. + Đề tài giúp cho sinh viên khi ra tường có kiến thức áp dụng vào thực tiễn, phục vụ cho công tác phân loại rác tại nguồn. + Biết được tính hiệu quả của quy trình xử lý nước rỉ rác tại khu xử lý chất thải Tân Cương. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm chất thải rắn Chất thải là vật chất ở dạng rắn, lỏng, khí, mùi hoặc các dạng khác thải ra từ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh hoặc các hoạt động khác của con người (Điều 2, Luật BVMT năm 2005). Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất (không ở dạng khí và không hòa tan được) được con người loại bỏ trong các hoạt động KT-XH của mình (Bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng...). Trong đó quan trong nhất là các loại chất thải phát sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống. (kilobooks.com) 2.1.2 Phân loại, thành phần và nguồn gốc phát sinh chất thải rắn a, Các loại chất rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo nhiều cách: - Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay các loại chất rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ,… - Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo,… - Theo bản chất nguồn tạo thành, chất thải rắn được phân thành các loại: + Chất thải sinh hoạt: là những chất thải có liên quan đến hoạt động sống của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại, theo phương diện khoa học. 5 + Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp. + Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất, đá, gạch, ngói, bê tông vỡ do các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình v…v… + Chất thải từ các nhà máy xử lý: chất thải rắn từ các hệ thống xử lý nước, nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. + Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp như gốc, rơm, rạ, cây trồng, chăn nuôi, bao bì đựng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật… - Theo mức độ nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, chất thải sinh học dễ gây thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải phóng xạ, các chất nhiễm khuẩn, lây lan… có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe con người, động vật và cây cỏ. b, Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp. - Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người. - Chất thải nguy hại từ hoạt động công nghiệp: cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có độc tính cao. - Chất thải nguy hại từ hoạt động nông nghiệp: chủ yếu là phân hóa học, các loại thuốc bảo vệ thực vật. - Chất thải không nguy hại: là những chất thải không chứa các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trức tiếp hoặc tương tác các thành phần. c, Rác có thành phần sinh hoạt dễ phân hủy cùng với điều kiện khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng bị phân hủy hiếu khí và kị khí sinh ra các chất độc hại và có mùi hôi khó chịu CO2, CO, H2S, 6 CH4, NH3,… ngay từ khâu thu gom đến bãi chôn lấp. Khí metan có thể gây cháy nổ nên rác cũng là nguồn phát sinh chất thải thứ cấp nguy hại. 6] 2.1.3 Tác hại của chất thải rắn Nếu rác thải không được quản lý một cách hợp lý, rác thải rắn đô thị sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng xấu tới môi trường và sức khỏe con người. Sau đây là một số những ảnh hưởng chính của sự ô nhiễm rác thải rắn tại đô thị: Rác thải không được thu gom tại đầu cuối của các cống thoát nước đô thị có thể dẫn đến tắc các đường cống thoát nước, nguyên nhân gây lụt khi mưa lớn và ảnh hưởng vệ sinh môi trường. Các loại côn trùng, sinh vật gây bệnh có thể phát triển trên một số loại chất thải. Như phân người và các động vật nuôi, các loại thức ăn thải bỏ là môi trường thuận lợi cho các loài côn trùng trung gian truyên bệnh như: ruồi, nhặng, gián,… Nước ứ đọng tại các chất thải rắn như can, chai lọ bỏ đi là môi trường thuận lợi cho các loại muỗi vec-tơ quan trọng trong việc truyền các bệnh sốt rét và sốt xuất huyết. Nơi trú ưa thích của là các đống rác và thức ăn bỏ. Chuột không những là nguyên nhân truyền bệnh dịch hạch mà còn là nguyên nhân của nhiều sự khó chịu khác đối với con người. Đốt rác dẫn tới ô nhiễm không khí do những sản phảm sau quá trình đốt có thể chứa các chất độc hại như dioxin, khói từ những nơi đốt rác có thể làm giảm tầm nhìn, nguy cơ gây cháy nổ những bình khí và gây hỏa hoạn nhưng vùng lân cận. Một nguy cơ nghiêm trọng đối với rác thải đô thị đó là các loại túi chất dẻo tổng hợp, những túi này gây mất mĩ quan đô thị và là nguyên nhân gây chết những động vật ăn phải. 7 Những chất thải nguy hiểm như các vật sắc nhọn, các chất thải y sinh, các bình chứa các chất có khả năng cháy nổ, các hóa chất công nghiệp có khả năng dẫn đến những chất thương hoặc nhiễm độc, đặc biệt đối với trẻ em và những người tiếp xúc phải chất thải. Các chất ô nhiễm từ các bãi rác có thể ngấm vào mạch nước ngầm gây ra ô nhiễm nước ngầm và ô nhiễm các vùng đất xung quanh. Rác thải bệnh viện được đổ chung vào rác thải đô thị là nguồn nguy hại đáng kể. Các mầm bệnh truyền nhiễm có thể theo đó mà lan truyền ra môi trường xunh quanh. Đặc biệt, rác thải bệnh viện trực tiếp tác động lên sức khỏe của nhưng người nhặt rác, bới rác hoặc xử lý rác. Những tác động của các chất thải rắn lên môi trường và sức khỏe của con người cũng có thể tóm tắt theo cách dưới đây: + Tác động lên môi trường đô thị: Các bãi rác đổ đống ngoài trời và các bãi chôn lấp rác có thể gây ô nhiễm không khí, tạo ra mùi khó chịu cho một khu vực rộng lớn quanh bãi rác. Trong quá trình phân hủy, một số chất tạo ra các loại khí độc có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, các loại động vật và cây cối xung quanh. Các bãi rác đổ đống ngoài trời và các bãi chôn lấp rác không được xây dựng đúng tiêu chuẩn cũng là nguồn tiềm tàng gây ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước ngầm. Một số chất độc, kim loại nặng được tạo ra và ngấm vào nguồn nước, gây nguy hại tới sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái quanh khu vực. Chất thải rắn có nguy cơ cao gây nên ô nhiễm đất. Các khu vực được sử dụng để chôn lấp rác, chất thải bị ô nhiễm nặng nề, dẫn tới việc mất đất canh tác. Những thay đổi này cũng dẫn tới sự thay đổi về mặt sinh thái học, dẫn đến sự phá vỡ cân bằng của hệ sinh thái. 8 + Tác động lên sức khỏe con người Các mối nguy cơ gây ô nhiễm không khí, nước, đất nói trên cũng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người, đặc biệt của dân cư quanh khu vực có chứa chất thải rắn. Việc ô nhiễm này cũng làm ảnh hưởng tới nguồn thức ăn: các chất ô nhiễm có trong đất, không khí, nước nhiễm vào thực phẩm của con người: rau, động vật… qua lưới và chuỗi thức ăn; những loại chất ô nhiễm này tác dụng xấu tới sức khỏe con ngời. Các bãi chôn lấp là nơi phát sinh các bệnh truyền nhiễm: tả, lỵ, thương hàn… Các loại côn trùng trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi, gián) và các loại gặm nhấm (chuột) cũng ưu thích sống ở những khu vực có chứa rác thải. Các bãi chôn lấp rác cũng mang nhiều mối nguy cơ cao đối với cộng đồng dân cư làm nghề bới rác. Các vật sắc nhọn, thủy tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ v.v. có thể là mối đe dọa nguy hiểm với sức khỏe con người khi họ dẫm phải hoặc bị cào xước vào chân tay. Các loại hóa chất độc hại, và nhiều chất thải nguy hại khác cũng là mối đe dọa đối với những người làm nghề này. Các động vật sống ở các bãi rác cũng có thể gây nguy hiểm tới sức khỏe của những người tham gia bới rác. Các bãi rác cũng làm thay đổi thẩm mỹ theo hướng tiêu cực, làm ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực quanh bãi rác, tạo ra những mùi khó chịu cho khu vực xung quanh. 2.1.4 Các phương pháp xử lý chất thải rắn Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ khuyến cáo rằng: để quản lý chất thải rắn có hiệu quả cần thực hiện đúng theo trật tự các bước sau: - Giảm thiểu nguồn phát sinh - Tái sử dụng – tái chế - Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn - Chôn lấp hợp vệ sinh 9 2.1.4.1 Giảm thiểu nguồn phát sinh Để giảm thiểu nguồn phát sinh, cần thay thế hoặc loại bỏ hẳn những chất tạo ra một lượng lớn chất thải bằng các chất tạo ra ít hơn hoặc không tạo ra chất thải. Thay đổi công nghệ, kỹ thuật sản xuất hiện đại để tạo ra ít chất thải hơn. 2.1.4.2 Tái sử dụng – tái chế Để tái sử dụng – tái chế, cần phải phân loại, cách ly chất thải rắn ngay tại nguồn phát sinh, không để các chất độc hại lẫn vào các chất không độc hại. Đối với các chất thải độc hại, cần có biện pháp xử lý phù hợp. Đối với chất thải không độc hại, chúng ta có thể tái sử dụng hoặc tái chế. Chẳng hạn, đối với chai, lọ thủy tinh, các thùng, đồ chứa nhựa/kim loại có thể sử dụng lại để vào mục đích khác. Một số loại chất thải rắn khác có thể tái chế để sử dụng cho mục đích khác: tái chế nhựa, thủy tinh, kim loại… 2.1.4.3 Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn Sử dụng lò đốt rác ở các khu vực đô thị là một biện pháp xử lý chất thải rắn. Nhiệt độ trong lò rất cao (khoảng trên 1000 – 12000C) để phòng ngừa ô nhiễm không khí. Nhược điểm của biện pháp này là chi phí xây các lò đốt này rất cao, và bắt buộc phải có bộ phận xử lý tro. Việc đốt cháy chất thải rắn có thể tạo ra điện, nhiệt, hơi nóng… để cung cấp cho ngành công nghiệp, khu dân cư, sưởi ấm các khu nhà cao tầng v.v.. Việc thu hồi năng lượng này có thể giúp giảm bớt chi phí cho lò hoạt động. Công nghệ này gọi là thu hồi năng lượng hoặc từ chất thải – tới - năng lượng. 2.1.4.4 Xử lý chất thải rắn băng phương pháp chôn lấp vệ sinh Chôn lấp rác thải là phương pháp xử lý rác thải đơn giản và ít tốn kém nhất hiện nay. Phương pháp này rất nhiều nước áp dụng trong đó có Việt Nam. Đặc điểm của phương pháp này là quá trình lưu giữ các chất thải rắn trong một bãi chôn lấp. Các chất thải trong bãi chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá 10 trình phân hủy sinh học bên trong tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dưỡng như: axit hữu cơ, nito, các chất amon và một số khí khác (CO2, CH4). Chất thải rắn được chôn lấp là các chất thải không nguy hại có khả năng phân hủy tự nhiên theo thời gian bao gồm: - Rác thải gia đình - Rác thải chợ, đường phố - Giấy bìa, cành cây, lá cây - Rác thải từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống - Phế thải sản xuất nông nghiệp: rơm rạ, thực phẩm… Tuy nhiên, chôn lấp rác thải hiện nay đang gây ra rất nhiều nghi vấn môi trường nếu không được quản lý và xử lý đúng phương pháp của bãi chôn lấp hợp vệ sinh như: hệ thống thu khí sinh học, lu lèn, che phủ vật liệu, chống thấm và xử lý nước rỉ rác… 2.2 Một số văn bản pháp luật luật liên quan đến đề tài - Luật Bảo vệ Môi trường 2005 - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ quy định các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn; các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất rắn. - Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn. - Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Thông tư 12/2011/TT BTNMT: Quy định về quản lý chấ thải nguy hại - Thông tư liên bộ số 01/2001/TTLB/BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng