Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả tích lũy cacbon của phương thức nông lâm kết hợp keo chè tại ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả tích lũy cacbon của phương thức nông lâm kết hợp keo chè tại vùng đệm khu bảo tồn thần sa – phượng hoàng, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên

.PDF
162
15
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG VI THÙY LINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍCH LŨY CARBON CỦA PHƢƠNG THỨC NÔNG LÂM KẾT HỢP KEO – CHÈ TẠI VÙNG ĐỆM KHU BẢO TỒN THẦN SA – PHƢỢNG HOÀNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Hà Nội - Năm 2017 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG VI THÙY LINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍCH LŨY CARBON CỦA PHƢƠNG THỨC NÔNG LÂM KẾT HỢP KEO – CHÈ TẠI VÙNG ĐỆM KHU BẢO TỒN THẦN SA – PHƢỢNG HOÀNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TSKH. NGUYỄN NGỌC LUNG 2. PGS.TS. LƢƠNG THỊ HỒNG VÂN Hà Nội - Năm 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, công trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung và PGS.TS. Lương Thị Hồng Vân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận án đã ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Vi Thùy Linh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy, cô giáo hướng dẫn, của gia đình và nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung Viện Quản lí rừng bền vững và Chứng chỉ rừng và PGS.TS. Lương Thị Hồng Vân – Viện Khoa học Sự sống, Đại học Thái Nguyên, với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức cho việc hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô, các cán bộ phòng Quản lí Khoa học – Công nghệ và Đào tạo, Viện Tài Nguyên và Môi trường - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Viện. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Khoa Học, Đại học Thái Nguyên, cảm ơn những giúp đỡ quan trọng từ các các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp Khoa Môi trường & Trái đất, trường Đại học Khoa Học, Đại học Thái Nguyên cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Khu bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng và nhân dân các xã Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Vũ Chấn, huyện Võ Nhai; cảm ơn các em sinh viên khoa Môi trường các khóa 5,6,7 đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu tại hiện trường. Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên tôi, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận án Vi Thùy Linh ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4 4. Điểm mới của luận án .............................................................................................4 5. Kết cấu của luận án .................................................................................................4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................5 1.1. Thị trường carbon và các phương hướng giảm phát thải CO2 .............................5 1.1.1. Thị trường carbon thế giới ................................................................................5 1.1.2. Thị trường carbon tại Việt Nam ........................................................................8 1.2. Đặc điểm chung và ý nghĩa của hệ NLKH trong bối cảnh biến đổi khí hậu .....10 1.2.1. Khái niệm NLKH ............................................................................................10 1.2.2. Phân loại NLKH ..............................................................................................14 1.2.3. Lợi ích của phương thức NLKH .....................................................................17 1.2.4. Sự cần thiết phát triển hệ NLKH trong bối cảnh biến đổi khí hậu .................21 1.3. Tình hình nghiên cứu về khả năng tích lũy carbon ............................................23 1.3.1. Trên thế giới ....................................................................................................23 1.3.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................24 1.4. Nghiên cứu tích lũy carbon trong phương thức NLKH .....................................25 1.4.1. Những nghiên cứu trên thế giới ......................................................................25 1.4.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam .....................................................................28 1.5. Các phương pháp nghiên cứu tích lũy carbon....................................................31 iii 1.5.1. Hệ thống các phương pháp chung ...................................................................31 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu tích lũy carbon trong hệ thống NLKH ...................34 1.6. Khái quát về khu vực nghiên cứu ......................................................................35 1.6.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................35 1.6.2. Điề u kiê ̣n kinh tế , xã hội .................................................................................36 1.6.3. Tình hình phát triển phương thức NLKH Keo – Chè tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ...................38 1.7. Nhận xét và đánh giá chung ...............................................................................39 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 41 2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................41 2.1.1. Phương thức NLKH Keo – chè .......................................................................41 2.1.2. Đặc điểm của 2 loài cây trong phương thức NLKH .......................................42 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................45 2.2.1. Phạm vi về địa điểm nghiên cứu .....................................................................45 2.2.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu .....................................................................46 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................47 2.3.1. Đánh giá hiện trạng thảm thực vật và xây dựng đường carbon cơ sở trước khi có phương thức NLKH Keo - chè .................................................. 47 2.3.2. Nghiên cứu carbon tích lũy trong Keo tai tượng theo các tuổi từ 1 - 8 ..........47 2.3.3. Nghiên cứu carbon tích lũy trong Chè theo các cấp tuổi 1 – 12 .....................47 2.3.4. Đánh giá hiệu quả tích lũy carbon của phương thức NLKH Keo – Chè ........47 2.4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................48 2.4.1. Phương pháp điều tra cơ bản, thu thập tài liệu................................................48 2.4.2. Các phương pháp thực nghiệm, thu thập số liệu tại hiện trường ....................49 2.4.3. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu thống kê phân tích, tính giá trị thương mại carbon của phương thức NLKH Keo Chè tại khu vực nghiên cứu 57 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................59 3.1. Kết quả nghiên cứu hiện trạng thảm thực vật và xây dựng đường carbon cơ sở trước khi xây dựng mô hình NLKH Keo – Chè tại khu vực nghiên cứu ......................59 iv 3.1.1. Hiện trạng thảm thực vật ................................................................................59 3.1.2. Xây dựng đường carbon cơ sở .......................................................................60 3.2. Kết quả nghiên cứu sinh khối và khả năng cố định carbon của Keo tai tượng trong phương thức NLKH tại khu vực nghiên cứu ...................................................61 3.2.1. Kết quả nghiên cứu sinh khối rừng Keo tai tượng ..........................................61 3.2.1.1. Cấu trúc sinh khối cây cá thể Keo tai tượng ................................................61 3.2.1.2. Kết quả tính sinh khối khô phần cây gỗ Keo tai tượng ................................63 3.2.2. Kết quả nghiên cứu sinh khối khô của cây bụi, thảm tươi và thảm mục dưới tán rừng Keo tai tượng .......................................................................... 64 3.2.3. Tổng sinh khối toàn lâm phần rừng trồng Keo tai tượng ................................65 3.2.4. Kết quả nghiên cứu khả năng hấp thụ CO 2 của phần thực vật trong lâm phần Keo tai tượng........................................................................ 66 3.2.5. Kết quả nghiên cứu carbon tích lũy trong đất trồng Keo tai tượng ...............67 3.2.6. Tổng hợp lượng CO2 hấp thụ bởi lâm phần Keo tai tượng ............................69 3.3. Khả năng tích lũy carbon trong chè ...................................................................70 3.3.1. Kết quả đo, đếm cây Chè trong phương thức NLKH theo ô tiêu chuẩn ........70 3.3.2. Sinh khối tươi Chè theo cấp tuổi....................................................................71 3.3.2.1. Kết quả sinh khối tươi cây Chè theo cấp tuổi ..............................................71 3.3.2.2. Sinh khối tươi thảm mục của Chè theo tuổi .................................................73 3.3.3. Kết quả carbon tích lũy trong cây Chè theo các cấp tuổi...............................74 3.3.3.1. Kết quả phân tích tỉ lệ carbon tích lũy theo các bộ phận chè .......................74 3.3.3.2. Kết quả xác định carbon tích lũy trong các cấp tuổi chè .............................75 3.3.4. Carbon tích lũy trong đất trồng chè ................................................................76 3.3.5. Tổng hợp lượng carbon tích lũy trên mỗi ha Chè theo cấp tuổi .....................78 3.4. Đánh giá hiệu quả tích lũy carbon của phương thức NLKH Keo – Chè tại khu vực nghiên cứu ..........................................................................................................81 3.4.1. Ước tính tín chỉ CO2 mang lại do sản xuất NLKH..........................................81 3.4.2. Phân tích hiệu quả sản xuất NLKH Keo – Chè thương mại carbon ...............84 v 3.4.3. So sánh doanh thu từ sản xuất nông lâm kết hợp Keo – Chè thương mại carbon với sản xuất nông lâm kết hợp thông thường ...............................................86 3.4.4. Khái quát hóa cho mọi công thức NLKH tại khu vực nghiên cứu ................91 3.4.5. Đánh giá ý nghĩa của việc phát triển phương thức NLKH Keo – Chè với sự phát triển bền vững khu vực nghiên cứu ...................................................................96 3.4.5.1. Hiện trạng tài nguyên và những sức ép tới khu bảo tồn ..............................96 3.4.5.2. Các chương trình phát triển kinh tế đã thực hiện tại khu vực nghiên cứu ........103 3.4.5.3. Đánh giá ý nghĩa phương thức NLKH Keo – Chè với sự phát triển bền vững khu vực nghiên cứu .................................................................................................106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................110 1. Kết luận ...............................................................................................................110 2. Những tồn tại trong Luận án ...............................................................................111 3. Khuyến nghị ........................................................................................................111 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .....................................................................112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113 PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................117 vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN AR-CDM Trồng rừng/tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch BOCM Cơ chế tín dụng bù trừ song phương CIFOR Trung tâm Nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế CERDA Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển vùng cao CDM Cơ chế phát triển sạch CNS Máy phân tích Carbon, Nito, Lưu huỳnh CBTT Cây bụi, thảm tươi DMĐ Dưới mặt đất EB Ban chỉ đạo FAO Tổ chức Nông lương của Liên hợp quốc FCPF Quỹ đối tác carbon Lâm nghiệp FFPRI Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp và Lâm sản GTZ Tổ chức Hợp tác kỹ thuật Đức GIS Hệ thống thông tin địa lý GPS Hệ thống định vị toàn cầu ICRAF Tổ chức Nghiên cứu Nông lâm kết hợp thế giới IPCC Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu KBT Khu bảo tồn KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên KP Nghị định thư Kyoto KNK Khí nhà kính KL Khối lượng LSNG Lâm sản ngoài gỗ NLKH Nông lâm kết hợp QUACERT Trung tâm Chứng nhận Phù hợp quốc gia RACSA Đánh giá nhanh tích lũy carbon trong hệ NLKH REDD Giảm phát thải thông qua việc hạn chế mất rừng và suy thoái rừng vii Giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc hạn chế mất rừng REDD+ và suy thoái rừng; bảo tồn, quản lý bền vững tài nguyên rừng và tăng cường trữ lượng Carbon SK Sinh khối TMĐ Trên mặt đất UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UNFCCC Công ước Khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu UNEP Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc Chương trình hợp tác của Liên hợp quốc về Giảm phát thải UN-REDD khí nhà kính do phá rừng, suy thoái rừng và tăng cường trữ lượng carbon ở các nước đang phát triển USD Đô la Mỹ WB Ngân hàng Thế giới viii DANH MỤC BẢNG Trang Hình 1.1. Lưu giữ carbon trong các hệ sinh thái khác nhau của vùng nhiệt đới ẩm ......26 Hình 1.2. Lượng carbon được lưu giữ trong thực vật và dưới mặt đất theo các kiểu sử dụng đất vùng nhiệt đới ở Brazil, Cameroon, Indonesia ......................27 Hình 2.1. Mô hình NLKH Keo – Chè tại hộ ông Nguyễn Văn Tuấn xã Cúc Đường ...................................................................................................................................41 Hình 2.2. Sơ đồ minh họa kết cấu phương thức NLKH Keo – Chè tại khu vực nghiên cứu ..................................................................................................42 Hình 2.3. Sơ đồ vị trí lấy mẫu (đen thẫm) tại khu vực nghiên cứu ...........................45 Hình 2.4. Mẫu Keo tai tượng được lấy tại hiện trường .............................................51 Hình 2.5. Lấy mẫu các bộ phận Chè cấp tuổi 4 ........................................................53 Hình 2.6. Máy CNS tại phòng phân tích hóa học, Viện Khoa học sự sống, Đại học Thái Nguyên ..............................................................................................54 Hình 2.7. Máy sấy mẫu tại phòng thí nghiệm khoa Khoa học Môi trường và Trái đất, trường Đại học Khoa học Thái Nguyên ..............................................55 Hình 3.1. Trạng thái lập địa khi chưa áp dụng sản xuất hệ thống NLKH tại xã Cúc Đường ........................................................................................................59 Hình 3.2. Cấu trúc sinh khối khô lâm phần Keo tai tượng theo tuổi .......................66 Hình 3.3. Khả năng hấp thụ CO2 của Keo theo tuổi .................................................70 Hình 3.4. Cấu trúc SK tươi các bộ phận Chè theo tuổi .............................................72 Hình 3.5. Tỷ lệ carbon tích lũy trong các bộ phận của chè, thảm mục theo cấp tuổi chè ..............................................................................................................75 Hình 3.6. Tỷ lệ carbon tích lũy trong đất và Chè theo cấp tuổi ................................79 Hình 3.7. Tương quan giữa tuổi Chè và khối lượng CO2 hấp thụ ............................80 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Bảng 1.1. Khối lượng và giá trị giao dịch trên thị trường carbon ..............................6 Bảng 1.2. Các hoạt động dự án CDM của Việt Nam đã được EB cho đăng ký, phân loại theo lĩnh vực (tính đến 31/10/2012) ...................................................9 Bảng 1.3. Trung bình dự trữ carbon trên mặt đất của những hệ thống sử dụng đất tại Nunukan – Indonesia ...............................................................................26 Bảng 1.4. Quy hoạch sử dụng đất vùng đệm khu bảo tồn ........................................36 Bảng 1.5. Thành phần dân tộc trong KBTTN Thần Sa - Phươ ̣ng Hoàng ................37 Bảng 1.6. Diện tích trồng Keo tại khu vực vùng đệm theo các năm .......................38 Bảng 3.1. Carbon tích lũy trong CBTT đường cơ sở ................................................60 Bảng 3.2. Carbon tích lũy trong đất ..........................................................................61 Bảng 3.3. Tổng hợp giá trị carbon đường cơ sở .......................................................61 Bảng 3.4. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể Keo tai tượng trồng thuần loài ...........62 Bảng 3.5. Sinh khối khô/ha của Keo tai tượng theo tuổi ..........................................63 Bảng 3.6. Cấu trúc sinh khối khô cây bụi, thảm tươi và thảm mục ..........................64 Bảng 3.7. Cấu trúc sinh khối khô lâm phần Keo tai tượng theo tuổi ........................65 Bảng 3.8. Hàm lượng CO2 hấp thụ của phần thực vật lâm phần Keo tai tượng ..........66 Bảng 3.9. Cấu trúc carbon trong đất rừng Keo tai tượng theo tuổi và độ sâu tầng đất .................................................................................................... 68 Bảng 3.10. Tổng hợp lượng CO2 hấp thụ trong toàn lâm phần Keo .........................69 Bảng 3.11. Cấu trúc SK tươi các bộ phận Chè theo cấp tuổi ....................................71 Bảng 3.12. Cấu trúc sinh khối tươi thảm mục chè ....................................................73 Bảng 3.13. Tỷ lệ carbon tích lũy trong các bộ phận của chè, thảm mục Chè theo các cấp tuổi.....................................................................................................74 Bảng 3.14. Kết quả lượng carbon tích lũy các bộ phận của chè ở các cấp tuổi ........75 Bảng 3.15. Cấu trúc carbon trong đất trồng Chè theo cấp tuổi và độ sâu.................77 tầng đất .....................................................................................................77 x Bảng 3.16. Khối lượng carbon tích lũy, khối lượng CO2 được hấp thụ trên mỗi ha Chè theo cấp tuổi .....................................................................................78 Bảng 3.17. Ước tính khối lượng CO2 được hấp thụ trong Chè đến tuổi 30 ..............81 Bảng 3.18. Ước tính lượng CO2 được hấp thụ theo thời gian của hoạt động sản xuất trồng Keo .................................................................................................82 Bảng 3.19. Ước tính lượng CO2 được hấp thụ theo thời gian của hoạt động sản xuất trồng chè ..................................................................................................82 Bảng 3.20. Chi phí thương mại carbon cho các dự án trồng rừng thương mại tại Việt Nam ..................................................................................................85 Bảng 3.21. Chi phí giao dịch carbon cho 1 ha nông lâm kết hợp Keo - chè ............86 Bảng 3.22. Chi phí và thu nhập trồng Keo tai tượng luân kì 8 năm tại khu vực nghiên cứu................................................................................................87 Bảng 3.23. Chi phí và thu nhập trong trồng chè/năm ...............................................89 Bảng 3.24. Ước tính doanh thu từ bán tín chỉ carbon ...............................................90 Bảng 3.25. Giá trị chiều cao trung bình ( H ) của Keo tuổi 6 và tuổi 8 ...................93 Bảng 3.26. Kết quả sai dị t giữa các OTC nghiên cứu Keo theo cấp tuổi 6 và 8......93 Bảng 3.27. Kết quả nghiên cứu sinh khối tươi Chè theo các cấp tuổi ......................93 Bảng 3.28. Tổng hợp kết quả phỏng vấn về những tác động của người dân tới tài nguyên rừng của khu bảo tồn...................................................................97 Bảng 3.29. Thống kê kết quả xử lí các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng (từ 2010 – 2014) ..............................................................................98 Bảng 3.30. Thống kê số hộ nghèo năm 2011 của các xã thuộc KBT ....................101 Bảng 3.31. Số hộ gia đình trồng rừng theo năm tại khu vực nghiên cứu ..............104 Bảng 3.32. Thống kê về số cơ sở sản xuất gỗ Keo của khu vực .............................108 xi MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Biến đổi khí hậu đang diễn ra và toàn thế giới đang chung tay nỗ lực ngăn chặn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến đổi khí hậu là sự gia tăng khí nhà kính đặc biệt là CO2 trong khí quyển. Tác động tiêu cực của việc nóng lên toàn cầu ngày càng thể hiện rõ với những biểu hiện nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, gia tăng hạn hán, lũ lụt, thay đổi các kiểu khí hậu, thiếu hụt nước ngọt, gia tăng bệnh tật cho con người, cây trồng và vật nuôi, suy giảm đa dạng sinh học và gia tăng các hiện tượng khí hậu cực đoan,... [Nguyễn Đức Ngữ, 2008]. Kết quả của nhiều nghiên cứu cho rằng trồng cây, bảo vệ rừng là biện pháp nhanh và rẻ nhất để có thể giảm phát thải khí nhà kính, góp phần duy trì cân bằng CO2 và O2 trong khí quyển, giúp ổn định và điều hòa khí hậu để phát triển bền vững trên hành tinh [IPCC, 2000]. Nông lâm kết hợp (NLKH) là phương thức canh tác hợp lý được áp dụng từ lâu trên thế giới. Mô hình NLKH không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất mà còn đáp ứng các yêu cầu về bền vững môi trường như bảo vệ, cải thiện đất, giữ nước, hấp thụ và lưu giữ CO2 trong hệ thống, giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính, đóng góp vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu. Theo đánh giá của Trung tâm nghiên cứu NLKH thế giới (ICRAF): “NLKH có thể là giải pháp tốt nhất để giảm sự nóng lên toàn cầu, đồng thời giảm sự đói nghèo ở các nước đang phát triển. Điều này được lí giải bởi mô hình NLKH đem lại hiệu quả kinh tế, khả năng lưu trữ carbon bền vững hơn so với các phương thức canh tác khác” [ICRAF, 2004]. Nghị định thư Kyoto đã đưa ra 3 cơ chế , trong đó có cơ chế phát tri ển sạch CDM và mới đây nhất là sáng kiến REDD + với nỗ lực giảm phát thải từ suy thoái rừng và mấ t rừng , đã nâng tầ m quan tro ̣ng của các h ệ sinh thái trong viê ̣c h ạn chế biế n đổ i khí hâ ̣u . Cùng với các Điều ước quốc tế về Biến đổi khí hậu mà Việt Nam đã kí kết, các chiến lược, chính sách của Việt Nam đang hướng tới một nền carbon thấp. Trong trường hợp hệ sinh thái đảm bảo các tiêu chuẩn thực hiện AR-CDM 1 hoặc REDD+ đều có cơ hội tham gia vào thị trường carbon [Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng, 2015 ]. Tại Việt Nam, đã có khá nhiều nghiên cứu về khả năng hấp thụ CO2 ở các dạng rừng trồng thuần trên các dạng lập địa khác nhau (đáp ứng nội dung cơ chế phát triển sạch (CDM), đánh giá hấp thụ CO2 một số trạng thái rừng tự nhiên (cho việc tham gia chương trình Giảm phát thải thông qua việc hạn chế mất rừng và suy thoái rừng (REDD, REDD+) nhưng những nghiên cứu về khả năng hấp thụ CO2 trong các mô hình NLKH vẫn còn hạn chế. Việc nghiên cứu khả năng tích lũy carbon trong mô hình NLKH đáp ứng tính cấp thiết trong xu thế tìm kiếm những giải pháp phát triển bền vững nông thôn miền núi, đồng thời phục vụ cho kiểm kê khí nhà kính quốc gia và cung cấp cơ sở cho thúc đẩy thương mại carbon trong lĩnh vực sử dụng đất. Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Thần Sa - Phượng Hoàng nằm trong phạm vi hành chính của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Theo các chuyên gia, đây là một khu vực có giá trị to lớn để bảo vệ môi trường, duy trì cân bằng sinh thái, làm giảm những tác động và rủi ro của thiên tai [Ban quản lý KBT Thần Sa – Phượng Hoàng, 2014]. Những năm gần đây hiện trạng khai thác, chặt phá rừng trái phép tại khu vực trở thành tiêu điểm bức xúc trong dư luận. Kết quả điều tra cho thấy người dân tại vùng đệm chủ yếu là người dân tộc thiểu số có đời sống hết sức khó khăn. Xây dựng mô hình kinh tế bền vững, ổn định đời sống cho cư dân từ đó giảm sức ép tới tài nguyên rừng tại đây là một vấn đề cấp thiết. Với diện tích trồng Chè lên tới 17.660 hecta, Thái Nguyên là vùng trồng Chè đầy tiềm năng của Việt Nam. Do sự thích hợp đặc biệt về thổ nhưỡng, nguồn nước, khí hậu nên Chè nguyên liệu Thái Nguyên có ưu điểm khác biệt so với các vùng Chè nguyên liệu khác. Trong vòng 10 năm trở lại đây phương thức NLKH: trồng Chè xen cây lâm nghiệp (chủ yếu là Keo) được người dân Thái Nguyên phát triển mạnh. Tại khu vực vùng đệm khu BTTN Thần Sa đã có một số gia đình áp dụng phương thức này. Qua khảo sát tại một số địa điểm đã áp dụng phương thức cho thấy hiệu quả kinh tế mang lại rất có triển vọng: người dân có nguồn thu nhập khá ổn định 2 theo kiểu “lấy ngắn nuôi dài”; người dân rất yên tâm với phương thức sản xuất; huy động được tối đa nguồn nhân lực trong gia đình tham gia sản xuất. Tuy nhiên, cho đến nay giá trị thực tế được công nhận cho phương thức này mới chỉ tính thuần túy thông qua lượng gỗ, củi (cây lâm nghiệp) và sản phẩm Chè nguyên liệu. Trong khi đó, giá trị bảo vệ môi trường của phương thức NLKH tại đây có thể rất to lớn nhưng chưa có nghiên cứu nào được thực hiện và công bố. Xuất phát từ các yêu cầu thực tế nói trên, đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả tích lũy carbon của phương thức nông lâm kết hợp Keo – Chè tại vùng đệm khu bảo tồn Thần Sa - Phượng Hoàng huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” là cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn và khoa học. Kết quả của đề tài sẽ góp phần làm rõ các luận cứ khoa học về lợi ích kinh tế, môi trường thông qua các bể chứa C trong hệ NLKH Keo – chè, tạo tiền đề thúc đẩy mở rộng phương thức sản xuất NLKH Keo- chè, đặc biệt theo hướng có thể tham gia thương mại carbon. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Chứng minh hệ NLKH Keo-Chè tại vùng Chè Võ Nhai, Thái Nguyên ngoài các lợi ích kinh tế và sinh thái truyền thống còn làm giảm phát thải khí nhà kính, chủ yếu là CO2 trong khí quyển, từ đó đủ điều kiện và khả năng tham gia thị trường carbon quốc tế 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định sinh khối và trữ lượng carbon trong phương thức NLKH Keo - Chè tại khu vực nghiên cứu. - Thử nghiệm tính toán, so sánh giá trị bằng tiền của phương thức NLKH Keo – Chè khi có và không tham gia thương mại carbon. - Đánh giá ý nghĩa phần tăng giá trị của phương thức NLKH Keo – Chè với sự phát triển bền vững của hệ sinh thái và thu nhập của người sản xuất trên ba phương diện: kinh tế, xã hội và môi trường. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Tạo cơ sở khoa học cho tính toán hiệu quả ban đầu về giá trị truyền thống của Keo, Chè với giá trị ổn định tích lũy và lưu trữ carbon đồng hành cùng hệ thống mạng dự án REDD+ tại Việt Nam và các nước đang phát triển trên thế giới trong bối cảnh biến đổi khí hậu. - Bổ sung các luận cứ khoa học áp dụng trong việc kiểm kê phát thải khí nhà kính về lĩnh vực sử dụng đất bền vững theo phương thức NLKH giữa Chè và Keo, giảm phát thải khí nhà kính, định lượng giá trị các hệ sinh thái tại Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định được trữ lượng carbon cho phương thức NLKH Keo – Chè phục vụ cho kiểm kê khí nhà kính quốc gia và cung cấp các cơ sở thúc đẩy thương mại carbon trong lĩnh vực sử dụng đất. - Đánh giá ý nghĩa tăng giá trị của phương thức NLKH Keo – Chè với sự phát triển bền vững của hệ sinh thái và thu nhập của người sản xuất tại vùng nghiên cứu. 4. Điểm mới của luận án Điểm mới của luận án là lần đầu tiên tính toán và so sánh hiệu quả kinh tế của hệ thống kinh doanh NLKH Keo – Chè hiện tại với hiệu quả kinh tế tiềm năng khi tham gia thị trường thương mại carbon trên cơ sở thử nghiệm tính toán và phân tích đầy đủ carbon lưu trữ được và đường carbon cơ sở. 5. Kết cấu của luận án Nội dung chính luận án bao gồm 108 trang bao gồm phần mở đầu (4 trang); kết luận và kiến nghị (2 trang); các nội dung được trình bày trong 03 chương: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (34 trang). Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu (17 trang). Chương 3: Kết quả nghiên cứu (53 trang). Danh mục các công trình khoa học có liên quan (1 trang); tài liệu tham khảo (11trang) và phụ lục (33 trang). 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Thị trƣờng carbon và các phƣơng hƣớng giảm phát thải CO2 Nghị định thư Kyoto năm 1997 đã tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển của một loại thị trường đặc biệt - thị trường buôn bán sự phát thải. Khí CO2 là khí nhà kính chủ yếu do nhiều nguồn liên tục thải ra và chiếm phần chính trong bốn loại khí gây hiệu ứng nhà kính, bởi vậy từ lâu nay người ta vẫn quen gọi đây là “thị trường carbon (carbon market)”. Trong thị trường carbon, việc mua bán carbon hay chính xác hơn là việc mua bán sự phát thải khí CO2, được thực hiện thông qua tín dụng carbon (carbon credit) [World Bank, 2012]. Thị trường carbon đến nay vẫn được xem là công cụ chính để giảm phát thải khí nhà kính. Đối với các nước đang phát triển, tham gia thị trường carbon không chỉ là chung tay với thế giới trong mục tiêu giảm khí nhà kính mà còn là cơ hội để tạo nguồn thu tài chính, tiếp nhận công nghệ hiện đại ít carbon, phát triển bền vững. 1.1.1. Thị trường carbon thế giới Ngay sau khi Nghị định thư Kyoto có hiệu lực, việc thương mại hóa tín chỉ carbon được phát triển khá mạnh mẽ. Tất cả các tín chỉ phát thải đều được tính bằng đơn vị là tấn CO2. Cho đến nay, thị trường buôn bán carbon phân ra làm 2 loại: Thị trường chính thống và thị trường tự nguyện. Thị trường chính thống là thị trường mà ở đó việc buôn bán carbon dựa trên sự cam kết của các quốc gia tham gia công ước khung của Liên hợp quốc (UNFCCC) để đạt được mục tiêu cắt giảm khí nhà kính. Thị trường này mang tính bắt buộc và chủ yếu dành cho các dự án CDM hoặc đồng thực hiện (JI). Thị trường carbon ngoài khuôn khổ Nghị định thư là thị trường carbon tự nguyện, thị trường này trên cơ sở hợp tác thỏa thuận song hoặc đa phương giữa các tổ chức, công ty hoặc quốc gia [UNFCCC, 2001]. Với thị trường carbon chính thống: Ngày 01/01/2005, Liên minh Châu Âu (EU) đã chính thức thành lập thị trường buôn bán khí thải, là mô hình đầu tiên trên thế giới để trao đổi, buôn bán khí CO2 và năm loại khí thải khác gây hiệu ứng nhà 5 kính. Cho đến nay, hệ thống buôn bán khí thải của EU đã trở thành hệ thống thương mại hóa khí carbon lớn nhất trên thế giới. Tính đến ngày 31/10/2012, có 4.920 dự án Cơ chế phát triển sạch (CDM) đã được Ban Chấp hành quốc tế về CDM (EB) cho đăng ký, bao gồm các dự án về năng lượng chiếm 71,71%, các dự án xử lý chất thải chiếm 12,41%; các dự án về trồng rừng và tái trồng rừng chiếm 0,71% và các loại dự án khác chiếm 15,17%. Tổng tiềm năng giảm phát thải ước tính của các dự án này khoảng 2,17 tỷ tấn CO2 tương đương tính đến hết năm 2012 [Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015]. Báo cáo gần đây nhất của Ngân hàng thế giới cho thấy giá trị thương mại tín chỉ carbon tăng rất nhanh. Tổng giá trị thương mại carbon năm 2005 là 11 tỷ USD, năm 2006 là 31,2 tỷ USD, năm 2007 là 63 tỷ USD, năm 2008 là 135 tỷ USD, năm 2009 là 143, 7 tỷ USD, năm 2010 là 159 tỷ USD, năm 2011 là 176 tỉ USD [Point Carbon, 2012]. Với thị trường carbon tự nguyện: Tốc độ phát triển thị trường carbon tự nguyện rất nhanh trong những năm gần đây, trong đó thị phần giao dịch tín chỉ carbon từ rừng chiếm tỷ lệ cao. Báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB) và Ecosystem Marketplace năm 2012 cho thấy khối lượng giao dịch của thị trường carbon tự nguyện có xu hướng tăng mạnh trong các năm gần đây, đặc biệt từ năm 2008 đến nay. Bảng 1.1. Khối lượng và giá trị giao dịch trên thị trường carbon Khối lƣợng Thị trƣờng 2010 Thị trường tự nguyện Thị trường chính thống Tổng Giá trị (triệu USD) (triệu tấn CO2 tđ) 2011 2010 2011 133 95 433 576 8702 10. 094 158.777 175.451 8.835 10.189 159.210 176.027 Nguồn: [Ban chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam, 2012] 6 Năm 2011, giá trị giao dịch của thị trường carbon tự nguyện đạt 576 triệu USD tăng 35% so với năm 2010, khối lượng giao dịch đạt 95 triệu tấn CO2, trong khi vào năm 2010, giá trị giao dịch đạt 433 triệu đô la Mỹ và khối lượng giao dịch đạt 133 triệu tấn CO2. Giá trung bình tăng 6 USD/tấn năm 2010 lên 7,3 USD/ tấn năm 2011 chủ yếu từ các dự án năng lượng tái tạo và REDD. Từ các thông số trên có thể thấy giá tín chỉ carbon trên thị trường tự nguyện đã tăng đáng kể nên tuy lượng giao dịch trong năm 2011 ít hơn nhưng lại có giá trị cao hơn. Báo cáo mới nhất của Forest Trends‟ Ecosystem Marketplace vào tháng 5/2017 cho thấy: Năm 2016, có 63,4 triệu tấn CO2e giao dịch trong các thị trường carbon tự nguyện, so với 84,1 triệu tấn CO2e được giao dịch vào năm 2015, có tổng giá trị thị trường là 191,3 triệu USD . Giá vẫn rất khác nhau và khác nhau dựa trên địa điểm, loại tiêu chuẩn, loại dự án cụ thể, hoặc thuộc tính. Giá dao động từ dưới 0.5USD / tCO2e đến hơn 50 USD / tCO2e. Ví dụ, sự bù đắp gió từ châu Á là mua và bán ở mức trung bình 0,7 USD / tCO2e, trong khi trồng rừng / tái trồng rừng từ châu Phi giao dịch tại một trung bình là 6.7 USD / tCO2e. Giá trung bình trên tất cả các giao dịch là 3.0 USD / tCO2e. Hầu hết các hoạt động bán ra là do gió, REDD + hoặc các dự án mêtan chôn lấp [Kelley Hamrick, 2017]. Trên quy mô toàn cầu, một động lực để thị trường carbon tự nguyện phát triển là Thỏa thuận Paris năm 2015. Hiệp định làm cho biến đổi khí hậu trở thành một vấn đề đặc biệt quan trọng trong năm 2015 và thúc đẩy nhiều công ty quan tâm, cam kết về giảm thiểu GHG. Giá trị thị trường carbon năm 2016 chưa phản ánh điều này có thể bởi vì các công ty này vẫn đang định hướng lại hoặc cập nhật các chính sách về biến đổi khí hậu, dự kiến thị trường carbon theo đó sẽ được điều chỉnh, khởi sắc sau năm 2020 [Kelley Hamrick, 2017]. Trong thị trường tự nguyện, ngành lâm nghiệp được xem là có tiềm năng lớn nhất, đặc biệt với sự ra đời của cơ chế REDD, REDD+ (giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng, tăng cường các bể chứa carbon của rừng). Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC) cho rằng: “Nạn phá rừng nhiệt đới chịu trách nhiệm về hơn 17% lượng khí carbon phát thải do con người gây ra, giảm thiểu và ngăn chặn 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan