Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện phù ninh, ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện phù ninh, tỉnh phú thọ

.PDF
107
6
51

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN QUÝ BÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Quốc Hưng NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Quý Bình i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Phan Quốc Hưng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy cô giáo trong Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Uỷ ban nhân dân huyện Phù Ninh, phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện Phù Ninh và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho đề tài này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Quý Bình ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ viii THESIS ABSTRACT ....................................................................................................... x PHẦN 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 1 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ......... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 4 2.1. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ..................................................... 4 2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp ............................................................................. 4 2.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 5 2.1.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững .................................................. 6 2.2. VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT ....................................................................................................... 9 2.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất...................................................................... 9 2.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ......................................................................... 10 2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP............................................................................................................ 12 2.3.1. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................... 12 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 13 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................. 15 2.3.4. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 18 2.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ...................................... 21 2.4.1. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên thế giới ................................. 21 2.4.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước.................... 23 iii 2.5. NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................. 25 2.6. NHẬN XÉT CHUNG ....................................................................................... 26 PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 28 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 28 3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 28 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................. 28 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến đất sản xuất nông nghiệp ...................................................................................................... 28 3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất nông nghiệp và thực trạng các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .......... 28 3.4.3. Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ......................... 28 3.4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho huyện Phù Ninh.............................................................................. 29 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 29 3.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................ 29 3.5.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: ............................................................... 29 3.5.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu......................................... 31 3.5.4. Phương pháp minh họa bằng biểu đồ ............................................................... 31 3.5.5. Phương pháp so sánh ........................................................................................ 31 3.5.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................... 31 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 35 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN ......................... 35 4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ........................................................................................... 35 4.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội. ................................................................................ 41 4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN PHÙ NINH ........................................................................................ 45 4.2.1. Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Phù Ninh ................ 45 4.2.2. Các loại sử dụng đất chính................................................................................ 47 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CHÍNH CỦA HUYỆN PHÙ NINH ............................................................................... 48 iv 4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 48 4.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 58 4.3.3. Hiệu quả về môi trường .................................................................................... 64 4.3.4. Đánh giá hiệu quả chung các LUT ................................................................... 80 4.4. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHO HUYỆN PHÙ NINH ........................................................................................ 81 4.4.1. Những quan điểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp bền vững ................................................................... 81 4.4.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện ............................................. 82 4.4.3. Đề xuất các loại sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện Phù Ninh .............. 83 4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP. ................................................................ 86 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89 5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 89 5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 91 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 94 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật CK Cùng kỳ CLĐ Công lao động CN - TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp CPTG Chi phí trung gian GTGT Giá trị gia tăng GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn LĐ Lao động LM Lúa mùa LUT Loại sử dụng đất LX Lúa xuân STT Số thứ tự TB Trung bình TNHH Thu nhập hỗn hợp UBND Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân chia tiểu vùng theo đơn vị hành chính .............................................. 30 Bảng 3.2. Phân cấp hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất .................................. 32 Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tính cho 1 ha) ................. 32 Bảng 3.4. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................. 33 Bảng 3.5. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Phù Ninh ........................................................................................................... 34 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ......................................... 46 Bảng 4.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2016 ..................... 46 Bảng 4.3. Các loại sử dụng đất chính của huyện Phù Ninh ....................................... 48 Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 1 .................. 49 Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế trên 1ha một số cây trồng chính tiểu vùng 2 .................. 50 Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của các kiểu sử dụng đất vùng 1....................... 53 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của các kiểu sử dụng đất vùng 2....................... 55 Bảng 4.8. Tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất .......................... 57 Bảng 4.9. Hiệu quả xã hội trên 1ha của các kiểu sử dụng đất vùng 1 ........................ 60 Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội trên 1ha của các kiểu sử dụng đất vùng 2 ........................ 62 Bảng 4.11. So sánh mức phân bón của nông hộ với quy trình kỹ thuật ở tiểu vùng 1 ........................................................................................................ 67 Bảng 4.12. So sánh mức phân bón của nông hộ với quy trình kỹ thuật ở tiểu vùng 2 ........................................................................................................ 68 Bảng 4.13. Lượng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng tiểu vùng 1 ..... 71 Bảng 4.14. Lượng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng tiểu vùng 2 ..... 73 Bảng 4.15. Tổng hợp đánh giá hiệu quả môi trường ở tiểu vùng 1 ............................. 76 Bảng 4.16. Tổng hợp đánh giá hiệu quả môi trường ở tiểu vùng 2 ............................. 78 Bảng 4.17. Tổng hợp hiệu quả của các loại sử dụng đất huyện Phù Ninh ................... 80 Bảng 4.18. Định hướng về diện tích các kiểu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 của tiểu vùng 1 .................................................................................. 84 Bảng 4.19. Định hướng về diện tích các kiểu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 của tiểu vùng 2 .................................................................................. 85 vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Họ và tên: Nguyễn Quý Bình Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu - Xác định được các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chọn điểm điều tra: Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho sản xuất nông nghiệp của huyện. Trên cơ sở địa hình, đặc điểm của đất đai,điều kiện khí hậu, thực trạng phân bố cây trồng và tập quán canh tác, huyện Phù Ninh chia làm 2 tiểu vùng. - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: + Số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ các cơ quan nhà nước, các tài liệu, báo cáo liên quan đến chính sách đất đai, tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở địa phương. + Số liệu sơ cấp: Thu thập bằng phương pháp điều tra nông hộ theo phiếu có sẵn. Điều tra 80 phiếu. - Phương pháp tổng hợp và phân tích và xử lý số liệu: Các số liệu, tài liệu thu thập được sau khi được phân tích, được tiến hành tổng hợp, phân tổ thành nhiều loại khác nhau sau đó mới tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá. - Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất + Hiệu quả kinh tế. + Hiệu quả xã hội. + Đánh giá hiệu quả môi trường. Kết quả chính và kết luận Đất sản xuất nông nghiệp huyện Phù Ninh bao gồm các loại sử dụng đất: LUT chuyên lúa, LUT 2 lúa - 1 màu, LUT 1 lúa - 1 màu, LUT chuyên màu và CCNNN, LUT cây ăn quả, LUT cây công nghiệp. viii Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các LUT như sau: - Hiệu quả kinh tế: LUT cho hiệu quả kinh tế cao nhất đối với 2 vùng nghiên cứu là LUT 2 lúa - 1 màu. Tiếp đó lần lượt là các LUT: LUT cây công nghiệp ở vùng 1, LUT chuyên màu và CCNNN ở vùng 2. - Hiệu quả xã hội: LUT 2 lúa - 1 màu thu hút nhiều công lao động nhất, LUT thu hút ít lao động là LUT chuyên lúa. Tiếp đến là LUT chuyên màu và CCNNN, LUT cây công nghiệp. Những LUT này vừa đáp ứng được nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân, vừa giải quyết được công ăn việc làm cho người dân lúc nông nhàn. - Về hiệu quả môi trường: Các loại sử dụng đất được tiến hành điều tra đều thích hợp với điều kiện đất đai hiện tại, có khả năng cải tạo và bảo vệ đất. Về mức sử dụng phân bón và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, dù đã có hướng dẫn và khuyến cáo cụ thể, nhưng người dân vẫn sử dụng tùy ý, không theo hướng dẫn. Về đề xuất các loại sử dụng đất có triển vọng cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian tới: Các loại sử dụng đất 2 lúa - 1 màu, LUT cây công nghiệp là những loại sử dụng đất có khả năng sử dụng bền vững và các LUT này có nhiều khả năng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Trong tương lai cần giảm diện tích lúa độc canh và phát triển tăng vụ đối với cây vụ đông trên chân đất 2 lúa; tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng vụ ở những vùng trồng lúa cho hiệu quả thấp và các ruộng trồng 1 vụ lúa - 1 vụ màu sang trồng 2 vụ lúa và 1 vụ rau màu; mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp. ix THESIS ABSTRACT Master candidate: Nguyen Quy Binh Thesis title: Evaluate the effectiveness of agricultural production land use in Phu Ninh district, Phu Tho province. Major: Land Management Code:60.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture. Research objectives - Determine the land use types (LUTs)for agricultural production in Phu Ninhdistrict, Phu Tho province. - Propose some solutions to improve the efficiency of agricultural land use in the district. Methods - Method of selection study sites: select the location represents the district's agricultural production. Based on the terrain, soil characteristics, climate conditions, the distribution of plants and farming practices, Phu Ninh district was divided into 2 subregions. - Methods of gathering documents and data: + Secondary data: Collected material, data available from the state agencies, the documents and reports relating to land policy, the use of agricultural land in the locality. + Primary data: Collected by household surveys using available questionaire. Investigated 80 votes. - Methods of aggregating,analyzing, and processing of data: The data and documents were gathered, analyzed, then aggregated and divided into several different categories and then analyzed, compared, evaluated. - Evaluation methods of land use eficiency: + Economic efficiency. + Social efficiency. + Environmental efficiency. Main findings and conclusions Agricultural land in Phu Ninh district includes several land use types (LUTs): LUT of rice, LUT of 2 rice - 1 cash crop, LUT of LUT 1 rice - 1 cash crop, LUT of cash crop - short term industrial plants, LUT of fruit trees, LUT of industrial plants. x The results of assessment of agricultural land use efficiency of LUTs as follows: - Economic efficiency: LUT had the highest economic efficiency in 2 study areas is LUT 2 rice - cash crop. The next are following LUTs in order: LUT industrial plants in area 1, LUT casch crops and short-term industrial plants in area 2. - Social efficiency: LUT 2 rice – 1 cash crop attracted most labor and LUT rice attracted least labor. The next were LUT cash crops and LUT short term industrial plants, LUT industrial plants. These LUTs not only met food demand but also created jobs for farmers when they have free time. - Environmental efficiency: The surveyed LUTs were suitable with current land conditions, could improve and preserve the soil. About the using of fertilizers and pesticides, despite detail guidance and recommendations, farmers still use freely and without instructions. Regarding the proposalsfor LUTs promising for agricultural production in the district in the near future: LUT2 rice –1 cash crop,LUT industrial plants are stableand more likely to develop towards the production of goods orientation. In the future, it is nessary to reduce LUT rice’s area and increase winter crops on the land of LUT 2 rice; actively restructuring crops and increase crops in rice-growing areas, wherebring low efficiency and LUT 1 rice - 1cash cropswitchinto LUT 2 rice – 1 cash crop; expand the area of industrial plants. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là một trong những tài sản quý giá nhất của quốc gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tài nguyên không thể tái tạo, là nền tảng không gian để phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế xã hội khác. Đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, đất đai không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, là môi trường duy nhất sản xuất ra những lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người . Hầu hết các nước trên thể giới đều phải xây dựng một nền kinh tế dựa trên có sở phát triển nông nghiệp khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp để phát triển các ngành sản xuất khác. Vì vậy tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, con người ngày càng tìm ra được những phương thức sử dụng đất có hiệu quả hơn. Tuy nhiên do có sự khác nhau về chất lượng, những loại đất bao gồm các yếu tố thuận lợi và hạn chế cho việc khai thác sử dụng (chất lượng đất thể hiện ở yếu tố tự nhiên vốn có của đất như địa hình, thanh phần cơ giới, hàm lượng các chất dinh dưỡng, chế độ nước, độ chua, độ mặn…) nên phương thức sử dụng đất cũng khác nhau ở mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Trải qua nhiều thế kỷ, đất đai phải chịu nhiều sức ép tác độngnhư chiến tranh tàn phá huỷ hoại, sự phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sự bùng nổ dân số và xu hướng đô thị hoá dẫn đến mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa con người và tài nguyên đất, việc khai thác và sử dụng đất nhằm đáp ứng nhu cầu lương thực, sinh hoạt. Bên cạnh sự yếu kém trong quản lý và nhận thức về việc sử dụng đất dẫn đến hàng triệu ha đất bị sa mạc và hoang mạc hoá, đất nông nghiệp bị thoái hoá mất khả năng canh tác, ảnh hưởng đời sống con người và làm mất cân bằng sinh thái. Việc sử dụng đất đai gắn liền với sự phát triển bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. 1 Việt Nam là quốc gia có tình trạng “đất chật, người đông”, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, đất đai nông thôn càng trở nên quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững trở thành vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết. Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp cũng như của sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có công trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. Phù Ninh là một huyện miền núi mới được tái lập tháng 9/1999, nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Phú Thọ, sản phẩm nông nghiệp là một nguồn thu chính của nhân dân trong huyện. Những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp, nông thôn tuy có những bước phát triển mới xong nhìn chung vẫn còn lạc hậu, sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, công cụ sản xuất đa phần là thủ công, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao. Với tổng diện tích tự nhiên của huyện là 15.736,97 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 12.140,31 ha, chiếm 77,15% tổng diện tích đất tự nhiên. Hiện nay, mặc dù đã qua nhiều năm đổi mới, song nhận thức của nhân dân về sản xuất hàng hóa trong cơ chế thị trường còn rất hạn chế, trong khi đó những chính sách về phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là những chính sách cụ thể để phát triển ngành sản xuất còn đang bất cập, không đồng bộ. Từ những thực tế trên vấn đề phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp là hướng đi hết sức cần thiết nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường cho huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Từ những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. 2 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi nghiên cứu tập trung vào đất sản xuất nông nghiệp. - Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp, các LUT và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN * Đóng góp mới: Bổ sung thêm cơ sở thực tiễn cho huyện Phù Ninh trong việc sử dụng quỹ đất nông nghiệp và hiệu quả của việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn tới. * Ý nghĩa khoa học: - Đề tài bổ sung vào lý luận đánh giá đất đai của FAO nói chung và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói riêng. - Đưa ra được những cơ sở khoa học để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Đề tài làm phong phú kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên những điều kiện đất đai và sinh thái khác nhau, trong những điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau. * Ý nghĩa thực tiễn - Quá trình nghiên cứu đề tài góp phần giúp người dân trên địa bàn huyện hiểu tầm quan trọng trong việc sử dụng quỹ đất sản xuất nông nghiệp. - Lựa chọn những LUT có hiệu quả cao từ đó phát triển các LUT đó để nâng cao đời sống của nhân dân. - Việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sẽ giúp cho học viên hiểu rõ hơn về việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện, từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho nhân loại, con người sinh ra trên đất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của đất. Tuy vậy, không phải ai cũng hiểu đất là gì? Đất sinh ra từ đâu? Tại sao lại phải giữ gìn và bảo vệ nguồn tài nguyên này. Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của các hình thành bao gồm: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình, thời gian (Vũ Năng Dũng, 1997). Học giả người Anh, Wiliam đã cho rằng đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng. Bàn về vấn đề này, Các Mác đã viết: "Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau" (Vũ Năng Dũng, 1997). Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một yếu tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất (FAO, 1976). Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam, đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được (Vũ Năng Dũng, 1997) và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: " Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (Vũ Năng Dũng, 1997). Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đính nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Theo Luật Đất đai 2013: "Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác". 4 2.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu sử dụng của con người ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp phải đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới sản xuất hàng hóa. Sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển KT - XH, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái, không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết đảm bảo khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đất. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp là "đầy đủ và hợp lý", dựa trên quan điểm tiến bộ, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể. Thực hiện nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp "đầy đủ và hợp lý" là cần thiết vì: - Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên một đơn vị diện tích, có cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp phần bảo vệ độ phì nhiêu của đất. - Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khác, nâng cao đời sống của nhân dân. - Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý trong cơ chế kinh tế thị trường phù hợp với quy luật tự nhiên của nó, gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển nền nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp bền vững được Bill Mollison and David Holingren (Australia) phát triển vào những năm 70 của thế kỷ này nhằm khắc phục nạn ô nhiễm đất, nước không khí bởi hệ thống nông nghiệp và công nghiệp cùng với sự mất mát của các loài động thực vật, suy giảm các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh. Vấn đề nông nghiệp bền vững là vấn đề thời sự được nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực quan tâm. Đi cùng với vấn đề phát triển nông nghiệp là sử dụng đất bền vững. sử dụng đất bền vững bao gồm các nguyên tắc sau: + Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất); + Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất; + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự thoái hoá đất và nước; + Có hiệu quả lâu bền; 5 + Được xã hội chấp nhận (Thái Phiên và Nguyễn Tử Siêm, 1998). Đây là năm nguyên tắc cốt lõi của việc sử dụng đất đai bền vững. Nếu sử dụng đất đai đảm bảo các nguyên tắc trên thì đất được bảo vệ và đảm bảo cho phát triển nông nghiệp bền vững. 2.1.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Hiện nay, nhân loại đang phải đương đầu với nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái… Nhiều nước trên thế giới đã phát triển nông nghiệp theo hướng quan điểm nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp bền vững không có nghĩa là thước đo từ những kinh nghiệm truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thường đối với những người nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa được phát kiến, những mô hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào. Đó là những công nghệ về chăn nuôi động vật, những kiến thức về sinh thái để quản lý sâu hại và thiên địch. Để duy trì sự sống của con người, nhân loại đang phải đương đầu với nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái…Nhiều nước trên thế giới đã xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông nghiệp bền vững. Trước những năm 1970, trong nông nghiệp con người ta nói nhiều đến giống mới năng suất cao và có kỹ thuật thâm canh cao. Nhưng từ sau năm 1970 một khái niệm mới xuất hiện và ngày càng có tính thuyết phục hơn đó là khái niệm về tính bền vững trong nông nghiệp. Theo Đặng Trung Thuận, Trương Quang Hải (1999) thì không có ai hiểu biết hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính những người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng một nền nông nghiệp bền vững phải có sự tham gia của nông dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng này thay đổi các công nghệ và thể chế theo một phương thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người thế hệ hôm nay và mai sau. Theo FAO thì phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật không bị suy thoái, kỹ thuật thích 6 hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra các tiêu chí cụ thể trong nông nghiệp bền vững: - Thỏa mãn nhu cầu lương thực cơ bản của cá thế hệ hiện tại và tương lai, về số lượng và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp. - Cung cấp lâu dài việc làm, thu nhập và điều kiện sống, điều kiện làm việc tốt cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp. - Duy trì chỗ nào có thể, tăng cường khả năng sản xuất của tài nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo được mà không phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không gây ô nhiễm môi trường. - Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong người nông dân. Nông nghiệp bền vững là tiền đề và là điều kiện cho sự định cư lâu dài. Một trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được hệ thống sử dụng đất hợp lý. Phạm Chí Thành (1996), cho rằng có 3 điều kiện để tạo nông nghiệp bền vững đó là công nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và những tổ chức về các nhóm địa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển nông nghiệp bền vững được các nước phát triển khởi xướng và hiện nay đã trở thành đối tượng mà nhiều nước nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc các tinh túy của nền nông nghiệp chứ không chạy theo cái hiện đại để bác bỏ những cái thuộc về truyền thống. Trong nông nghiệp bền vững việc chọn cây gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng không thể áp đặt theo ý muốn chủ quan mà phải điều tra, nghiên cứu để hiểu biết thiên nhiên. Không có ai hiểu biết hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính những người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nông nghiệp bền vững cần thiết phải có sự tham gia của người dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên thiên nhiên, định hướng những thay đổi công nghệ thể chế theo một phương thức sao cho đạt đến sự thoả mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người, của những thế hệ hôm nay và mai sau (FAO Frameworth for Land Evaluation Rome, 1976). Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một trong những cơ sở quan trọng nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được các hệ 7 thống sử dụng đất hợp lý. Vấn đề này được Altieri and Susanna B.H.1990 (KKU,1992) cho rằng: Nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế độ đa canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro… Quan điểm đa canh và đa dạng hoá nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn định này được Ngân hàng thế giới đặc biệt khuyến khích các nước nghèo (KKU, 1992). Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa đảm bảo được nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung và cộng sự, 1998). Một quan điểm khác lại cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả hiện tại và mai sau (FAO, 1990). Để phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta, cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu dài của từng mô hình, để duy trì và phát triển đa dạng sinh học. Sử dụng đất hợp lý là một bộ phận quan trọng hợp thành chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững. Các quan điểm cụ thể sử dụng đất nông nghiệp dựa trên cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững là: - Chuyển đổi hệ thống cây trồng trên quan điểm sản xuất hàng hoá và đạt hiệu quả cao. - Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với chuyên môn hoá, tập trung hoá. Chuyên môn hoá đòi hỏi người sản xuất phải đạt tới trình độ cao, tập trung vào một đến vài sản phẩm chủ yếu, mà ở đó sản phẩm làm ra chứa đựng một dạng tri thức khoa học kỹ thuật và tổ chức quản lý cao, nhằm không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh để bán sản phẩm của mình, tiêu thụ được trên thị trường hàng hoá (Nguyễn Duy Tính, 1995). - Chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng đa dạng hoá sản phẩm trong điều kiện kinh tế hộ nông dân trong điều kiện ít đất. - Chuyển đổi hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá trong các hộ là khuyến khích các hộ ra sức khai thác đất đai trong gia đình họ phát triển mô hình canh tác mới ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý để không ngừng nâng cao hiệu quả và tỷ xuất hàng hoá trên một đơn vị diện tích. - Chuyển đổi hệ thống cây trồng đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng hệ thống nông nghiệp bền vững và an toàn lương thực. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất