ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ THỊ HẠNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP KHU VỰC PHÍA TÂY
HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Huấn
Thái Nguyên - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện nghiên cứu đã được cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày ..... tháng 11 năm 2021
Tác giả
Lê Thị Hạnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, ban chủ nhiệm Khoa quản lý tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo
trong khoa quản lý tài nguyên và bạn bè.
Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.
Nguyễn Thế Huấn người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể ban chủ nhiệm
Khoa quản lý tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo trong khoa quản lý tài
nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hoàn thiện
bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn
bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và người thân đã quan tâm động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lê Thị Hạnh
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CPTG
: Chi phí trung gian
CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
FAO
: Tổ chức lương nông của Liên hợp quốc
(Food and Agriculture Organization)
GTNC
: Giá trị ngày công
GTSX
: Giá trị sản xuất
HQĐV
: Hiệu quả đồng vốn
H
: High (cao)
LUT
: Loại hình sử dụng đất (Land use type)
L
: Low (thấp)
M
: Medium (trung bình)
Nxb
: Nhà xuất bản
TNHH
: Thu nhập hỗn hợp
UBND
: Ủy ban nhân dân
VL
: Very Low (rất thấp)
VH
: Very High (rất cao)
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số và lao động huyện Thọ Xuân năm 2020 ......................... 37
Bảng 3.2. Diện tích đất đai của huyện Thọ Xuân theo đơn vị hành chính
năm 2020. ...................................................................................................................... 47
Bảng 3.3. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện Thọ Xuân năm 2020 ....................... 50
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thọ Xuân năm 2020 .......... 51
Bảng 3.5: Tổng hợp các loại hình sử dụng đất chính Khu vực phía Tây
huyện Thọ Xuân năm 2020 ........................................................................................... 53
Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính
khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân ............................................................................... 54
Bảng 3.7. Một số đặc điểm các LUT trồng cây hàng năm ............................................ 56
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các loại cây rồng chính (tính bình quân cho 1 ha) ...... 62
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các LUT hàng năm tính trên 1ha ................................ 63
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ................................................. 64
Bảng 3.11. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nông nghiệp
(Tính bình quân/1ha) ..................................................................................................... 65
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ........................................................ 67
Bảng 3.13. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội khu vực phía Tây
huyện Thọ Xuân ............................................................................................................ 68
Bảng 3.14. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất khu vực
phía Tây huyện Thọ Xuân ............................................................................................. 69
Bảng 3.15. Hiệu quả môi trường của các LUT ............................................................. 72
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu Lao động huyện Thọ Xuân năm 2020 ................................ 37
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
Chương 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................3
1.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm cơ bản .............................................................................................. 3
1.1.2. Yêu cầu chung khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế sử dụng đất ...................................................................................................... 6
1.1.3. Công thức tổng quát về hiệu quả kinh tế .......................................................... 6
1.1.4. Bản chất của hiệu quả kinh tế............................................................................ 7
1.2. Cở sở pháp lý........................................................................................................7
1.2.1. Luật đất đai 2013 ............................................................................................... 7
1.2.2. Một số các văn bản pháp quy liên quan ............................................................ 9
1.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................9
1.3.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và một số nước trên thế giới ..................... 9
1.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ............................................. 13
1.3.3. Tình hình sử dụng đất ở Thanh Hóa ............................................................... 14
1.4. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất
và sử dụng đất bền vững............................................................................................15
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới .................................................................................. 15
1.4.2. Nghiên cứu trong nước.................................................................................... 17
vii
1.5. Những kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan .................................................21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................24
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 24
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ................................................. 24
2.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả các LUT nông nghiệp .................................. 25
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 26
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ............27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 27
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 36
3.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân........................................ 48
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ...................... 48
3.2.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp khu vực
phía Tây huyện Thọ Xuân ......................................................................................... 52
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân ...........................................................................60
3.3.1. Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 60
3.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................... 68
3.3.3. Hiệu quả môi trường ....................................................................................... 71
3.4. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp khu vực phía Tây
huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa ..............................................................................76
3.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn loại hình sử dụng đất bền vững ..................................... 76
3.4.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất .................................................................... 76
3.4.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................. 77
3.4.4. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao..................... 79
viii
3.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân ...........................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83
1. Kết luận .................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đối với bất kỳ một quốc gia nào đất đai cũng là nguồn lực quan trọng
hàng đầu cho sự phát triển kinh tế, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội nó luôn cố
định về diện tích, vị trí không gian và vô hạn về thời gian sử dụng.
Đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp hiện nay có hạn chế về diện tích, dưới
tác động của thiên nhiên và quá trình sản xuất của con người đất nông nghiệp
đang có nguy cơ bị suy thoái. Ngày nay khi xã hội ngày một phát triển, dân số
tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm.
các nhu cầu về văn hóa, xã hội, các sản phẩm công nghiệp, giao thông thủy lợi,
cơ sỏ hạ tầng và các mục đích chuyên dùng khác. Tất cả đã tạo nên những áp
lực ngày càng lớn lên đất đai, khiến cho quỹ đất nông nghiệp có nguy cơ bị
giảm diện tích mà quỹ đất này lại rất hạn chế trong việc khai hoang mở rộng.
Nông nghiệp là hoạt động cổ nhất và cơ bản nhất của loài người và sử
dụng đất là một phần họp thành của chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát
triển bền vững. Trên thế giới hầu hết các nước đều phải xây dưng một nền kinh tế
trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất và lấy đó
làm bàn đạp để phát triển các ngành khác. Đối với một nước có nền kinh tế nông
nghiệp là chủ yếu như Việt Nam, thì việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả, sử dụng
đất nông nghiệp ngày càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Huyện Thọ Xuân là một huyện miền núi nằm ở phía tây của tỉnh Thanh
Hóa. Người dân sinh sống chủ yếu nhờ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, trong
những năm qua việc sử dụng đất nông nghiệp của huyện cho thấy còn không ít
những hạn chế như việc chuyển đổi cây cối cây trồng, vật nuôi theo hướng sản
xuất hàng hóa còn chậm, đối với đất lâm nghiệp chưa thực hiện nghiêm ngặt
các quy định về bảo vệ rừng phòng hộ, chưa khoanh định được diện tích đất
trồng lúa cần bảo vệ. Sự phát triển về nuôi trồng thủy sản và các hoạt động
2
dịch vụ, du lịch chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Đồng
thời diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển sang các mục
đích khác và rất khó khăn trong việc bù đắp lại diện tích đất nông nghiệp bị
mất, trình độ dân trí chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất, cơ sở hạ tầng còn
hạn chế. Chưa khai thác đầy đủ về tài nguyên đất và nhân lực.
Xuất phát từ thực tiễn, tầm quan trọng của những vấn đề trên và mong
muốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp của huyện Thọ Xuân
trong thời gian sắp tới và lâu dài, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp khu vực phía tây huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến
hiệu quả sự dụng đất sản xuất nông nghiệp khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp khu vực phía Tây
huyện Thọ Xuân.
- Lựa chọn được loại hình sử dụng đất hiệu quả và đề xuất giải pháp sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Góp phần hoàn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp khu vực phía Tây huyện Thọ Xuân và là cơ sở định hướng phát
triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đề
xuất được những giải pháp sử dụng đất hiệu quả cao và bền vững phù hợp
với điều kiện của địa phương.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khái niệm cơ bản
a) Đất đai
- Theo Luật Đất đai 2013 của Việt Nam quy định Đất đai là tài nguyên
quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng (Luật đất đai, 2013).
b) Sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người và
đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất:
Việc sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở một hệ thống các yếu tố tự
nhiên và kinh tế - xã hội.
* Về yếu tố tự nhiên:
- Điều kiện khí hậu: Đất được hình thành và phát triển trong từng điều
kiện khí hậu cụ thể, do đó sử dụng đất theo vùng, theo mùa.
- Điều kiện địa hình: Đất cũng được hình thành và phát triển trong điều kiện
địa hình cụ thể, theo độ cao, do đó sử dụng đất cũng theo điều kiện địa hình, theo
độ cao.
- Điều kiện thổ nhưỡng: Đất có những tính chất hoá học, lý học, sinh học
nhất định, đối tượng sử dụng đất có những nhu cầu sử dụng đất riêng biệt, do
đó sử dụng đất dựa theo kết quả đánh giá, phân hạng đất thích hợp.
- Điều kiện thủy văn: Mỗi vùng đều có hệ thống và chế độ thuỷ văn,
thuỷ địa chất cụ thể, quyết định nguồn nước cung cấp cho các yêu cầu sử
dụng đất, do đó sử dụng đất theo các đặc điểm của nguồn nước và chịu sự
chuyển đổi của nguồn nước.
4
- Điều kiện không gian: Sử dụng đất căn cứ vào đặc điểm địa hình, quy
mô diện tích, hình thể mảnh đất.
- Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của vùng sẽ tạo ra những lợi thế so sánh, tạo ra
tiền đề sử dụng đất.
*Về yếu tố kinh tế - xã hội
- Dân số và lao động: là nguồn lực, điều kiện để sử dụng đất, song trình
độ lao động phản ánh trình độ thâm canh sử dụng đất, cải tạo đất.
- Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất xã hội: Vốn và cơ sở vật chất
kỹ thuật quyết định quy mô, tốc độ và trình độ thâm canh sử dụng đất.
- Trình độ quản lý và tổ chức sản xuất: Hình thức quản lý và tổ chức sản
xuất dựa trên cơ sở trình độ phát triển của công nghiệp. Do đó cũng quyết định
hình thức và mức độ khai thác sử dụng đất.
- Sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật: Tiềm
năng đất đai phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
- Chế độ kinh tế, xã hội: Chế độ kinh tế, xã hội phản ánh trình độ phát
triển do đó quy định cả phương thức khai thác và hiệu quả sử dụng đất.
c) Hiệu quả sử dụng đất
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận
điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
* Hiệu quả kinh tế: Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở
sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời
gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Hiệu quả kinh tế là một chỉ
tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức
tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội (Các Mác, 1949).
Hiệu quả kinh tế phải đạt được ba vấn đề sau:
- Một là: Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật tiết
kiệm thời gian.
5
- Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ
thống.
- Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực có sẵn phục vụ cho lợi
ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so sánh
tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
lượng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra khối lượng của cải vật
chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội (Các Mác, 1949).
Hiệu quả xã hội:
Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản
xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá
chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất chủ yếu được xác định bằng khả năng
tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp (Vũ Năng Dũng, 2017).
*Hiệu quả môi trường
“Hiệu quả môi trường là môi trường được sinh sản do tác động của sinh
vật, hóa học, vật lý,..., chịu anh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của
các loại vật chất trong môi trường” (Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách
khoa,1998). Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi không có
những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí, không
làm ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học (Vũ Thị
Phương Thuy (2000)).
6
Quan niệm về hiệu quả hiện nay là phải thỏa mãn vấn đề tiết kiệm thời
gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ
môi trường.
1.1.2. Yêu cầu chung khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
tế sử dụng đất
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nói chung, hiệu quả sử dụng
đất nói riêng phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính thống nhất về mặt nội dung với hệ thống chỉ tiêu kinh tế
của nền kinh tế quốc dân.
- Đảm bảo tính toàn diện và hệ
- Đảm bảo tính đơn giản và khả thi.
- Phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển của nước ta, đồng thời
có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ kinh tế đối ngoại, nhất là những sản
phẩm có khả năng xuất khẩu.
Hệ thống chỉ tiêu kinh tế được bắt nguồn từ bản chất của hiệu quả, đó là
mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và đầu ra. Hay nói cách khác giữa chi phí và
các kết quả thu được từ chi phí đó. Tùy theo các hệ thống tính toán mà các chỉ
tiêu về kết quả và hiệu quả sẽ khác nhau.
1.1.3. Công thức tổng quát về hiệu quả kinh tế
Tất cả các hệ thống chỉ tiêu đều bắt nguồn từ mối quan hệ giữa đầu ra,
đầu vào của quá trình sản xuất. Vì vậy công thức tổng quát về hiệu quả là:
Hiệu quả =
Kết quả thu được
Chi phí bỏ ra
Hoặc H =
Q
K
Chỉ tiêu tổng quát của hiệu quả được thể hiện trên cơ sở định lượng như sau:
H=
Q
K
Max
Từ dạng tổng quát trên có thể xem xét nhiều khía cạnh khác nhau của
hiệu quả như:
7
Hiệu số Q - K
Max là trị số tuyệt đối của hiệu quả.
Tỷ số (Q - K)/K
Max là trị số tương đối của hiệu quả.
Tỷ số K/Q
Min biểu thị tỷ trọng chi phí cần thiết để có một
đơn vị kết quả (hay còn gọi là suất tiêu hao, suất chi phí) (Vũ Thị Bình (2003).
1.1.4. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, hiệu quả kinh tế là tiêu
chuẩn đầu tiên để đánh giá chất lượng công tác của một doanh nghiệp hay một
quá trình hoạt động kinh tế nào đó. Một sản phẩm tạo ra được thị trường chấp
nhận hay không được biểu hiện không những ở nội dung chất lượng sản phẩm,
mà còn thể hiện sản phẩm đó được bán ra ở mức giá nào.
Từ thực tế đó, khi đánh giá hiệu quả thì kết quả (Q) cũng như chi phí (K)
đều dựa trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm xác định. Tuy nhiên khi cần nghiên
cứu động thái của hiệu quả thì phải sử dụng giá cố định hoặc giá tại thời điểm gốc
để so sánh.
+ Hiệu quả sử dụng đất: Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất được đặc
biệt coi trọng không chỉ ở thời gian trước mắt mà đòi hỏi phải lâu dài, bền
vững thông qua các phương pháp như: Lựa chọn hệ thống cây trồng vật nuôi
thích hợp với đất, thực hiện các biện pháp thâm canh, tặng vụ, mở rộng
diện tích v.v...một cách hợp lý.
+ Hiệu quả sinh học: Nâng cao hiệu quả sinh học thông qua các biện
pháp: Giống mới, thay đổi công nghệ sản xuất, thời vụ thích hợp v.v...
Cả hai mặt trên đều hòa quyện bổ sung cho nhau nhằm đạt mục tiêu là thu
được lượng kết quả lớn nhất trên một đơn vị diện tích với lượng chi phí thấp
nhất. Đó chính là hiệu quả sử dụng đất (Vũ Thị Bình (2015).
1.2. Cở sở pháp lý
1.2.1. Luật đất đai 2013
- Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định về phân loại đất nông nghiệp như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
8
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồn trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây
giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Luật đất đai, 2013).
- Chương X: Chế độ sử dụng các loại đất. Mục 2: Đất nông nghiệp gồm
các điều sau:
+ Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
+ Điều 130. Hạn mức nhận chuyền quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân
+ Điều 131. Đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
+ Điều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
+ Điều 133. Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
+ Điều 134. Đất trồng lúa
+ Điều 135 Đất rừng sản xuất
+ Điều 136. Đất rừng phòng hộ
+ Điều 137. Đất rừng đặc dụng
+ Điều 138. Đất làm muối
+ Điều 139. Đất có mặt nước nội địa
+ Điều 140. Đất có mặt nước ven biển
9
+ Điều 141. Đất bãi bồi ven sông, ven biển
+ Điều 142. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại
1.2.2. Một số các văn bản pháp quy liên quan
- Nghị định của chính phủ số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng
11 năm 2010 của quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23/3/2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động ứng phó
biến đổi khí hậu của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn
2011 - 2015 và tầm nhìn đến 2050.
- Chỉ thị số 809/CT-BNN-KHCN ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lồng ghép biến đổi khí hậu và xây dựng,
thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án phát triển
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, giai đoạn 2011-2015.
- Công văn số 990/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 24/3/2014 của Bộ TNMT về
việc Hướng dẫn cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và một số nước trên thế giới
1.3.1.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới
Tổng diện tích đất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha đất
đóng băng và 13.251 triệu ha đất không phủ băng.
Trong đó 12% tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất
rừng và 32% là đất cư trú, đầm lầy. Diện tích đất có khả năng canh tác là
triệu ha, hiện mới khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác
ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%. Trong đó,
những loại đất tốt, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen,
đất rừng nâu chỉ chiếm 12,6%; những loại đất quá xấu như đất vùng tuyết,
băng, hoang mạc, đất núi, đất đài nguyên chiếm đến 40,5%; còn lại là các loại
10
đất không phù hợp với việc trồng trọt như đất dốc, tầng đất mỏng…(Phạm Vân
Đình, Đỗ Kim Chung và cs, 2015).
Khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới đã bị suy thoái nghiêm
trọng trong 50 năm qua do xói mòn rửa trôi, sa mạc hoá, chua hoá, mặn hoá, ô
nhiễm môi trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40% đất nông nghiệp
đã bị suy thoái mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hoá do biến động khí hậu
bất lợi và khai thác sử dụng không hợp lý. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng
lấn mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có
nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới.…
(Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung và cs, 2015).
Tỷ trọng đóng góp gây suy thoái đất trên thế giới như sau: mất rừng 30%,
khai thác rừng quá mức (chặt cây cối làm củi,...) 7%, chăn thả gia súc quá mức
35%, canh tác nông nghiệp không hợp lý 28%, công nghiệp hoá gây ô nhiễm
1%.Vai trò của các nguyên nhân gây thoái hoá đất ở các châu lục không giống
nhau: ở Châu Âu, châu Á, Nam Mỹ mất rừng là nguyên nhân hàng đầu, châu
Đại Dương và châu Phi chăn thả gia súc quá mức có vai trò chính yếu nhất,
Bắc và Trung Mỹ chủ yếu do hoạt động nông nghiệp.…
Xói mòn rửa trôi: Mỗi năm rửa trôi xói mòn chiếm 15% nguyên nhân
thoái hoá đất, trong đó nước đóng góp 55,7% vai trò, gió đóng góp 28%, mất
dinh dưỡng đóng góp 12%. Trung bình đất đai trên thế giới bị xói mòn 1,8 3,4 tấn/ha/năm. Tổng lượng dinh dưỡng bị rửa trôi xói mòn hàng năm là 5,4 8,4 triệu tấn, tương đương với khả năng sản sinh 30 - 50 triệu tấn lương
thực.… (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung và cs, 2015).
Hoang mạc hoá là quá trình tự nhiên và xã hội. Khoảng 30% diện tích trái
đất nằm trong vùng khô hạn và bán khô hạn đang bị hoang mạc hoá đe doạ và
hàng năm có khoảng 6 triệu ha đất bị hoang mạc hoá, mất khả năng canh tác
do những hoạt động của con người.
Theo dự đoán, nhiều thành phố của các quốc gia ven biển trên thế giới
đang đứng trước nguy cơ bị nước biển nhấn chìm do mực nước biển dâng - hậu
11
quả trực tiếp của sự tan băng ở Bắc và Nam cực. Trong số 33 thành phố có quy
mô dân số 8 triệu người vào năm 2015, ít nhất 21 thành phố có nguy cơ cao bị
nước biển nhấn chìm toàn bộ hoặc một phần và khoảng 332 triệu người sống ở
vùng ven biển và đất trũng sẽ bị mất nhà cửa vì ngập lụt. Mức độ rủi ro cao về
lãnh thổ bị thu hẹp do nước biển dâng theo thứ tự là Trung Quốc, Ấn độ,
Bawnglađet, Việt Nam, Inddooneexxia, Nhật Bản, Ai Cập, Hoa kỳ, Thái Lan
và Philippin (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung và cs, 2015).
Nước biển dâng còn kèm theo hiện tượng xâm nhập mặn vào sâu trong
nội địa và sự nhiễm mặn của nước ngầm, tác động xấu tới sản xuất nông
nghiệp và tài nguyên nước ngọt.
1.3.1.2. Tình hình sử dụng đất một số nước trên thế giới
a) Nước Thụy Điển
Pháp luật và chính sách đất đai ở Thụy Điển từ năm 1970 trở lại đây gắn
liền với việc giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật bất động sản tư
nhân. Quy định các vật cố định gắn liền với bất động sản, quy định việc mua
bán đất đai, việc thế chấp, quy định hoa lợi và các hoạt động khác như vấn đề
bồi thường, quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, đăng ký quyền sở hữu đất đai
và hệ thống đăng ký... (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung và cs, 2015).
b) Trung Quốc
Đất đai ở Trung Quốc được phân thành 3 loại:
- Đất dùng cho nông nghiệp là đất trực tiếp sử dụng vào sản xuất nông
nghiệp bao gồm đất canh tác, đất rừng, đồng cỏ, đất dùng cho các công trình
thủy lợi và đất mặt nước nuôi trồng.
- Đất xây dựng gồm đất xây dựng nhà ở đô thị và nông thôn, đất dùng
cho mục đích công cộng, đất dùng cho khu công nghiệp, công nghệ, khoáng
sản và đất dùng cho công trình quốc phòng.
- Đất chưa sử dụng là đất không thuộc hai loại đất trên
Ở Trung Quốc hiện có 250 triệu hộ nông dân sử dụng trên 100 triệu ha đất
canh tác, bình quân khoảng 0.4ha/hộ gia đình. Vì vậy Nhà nước có chế độ bảo
hộ đặc biệt đất canh tác.
- Xem thêm -