ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ TUẤN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÙNG NÚI HUYỆN THỌ XUÂN,
TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------
PHẠM THỊ TUẤN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÙNG NÚI HUYỆN THỌ XUÂN,
TỈNH THANH HÓA
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG THI
Thái Nguyên – 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Phạm Thị Tuấn
năm 2021
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu này, trong thời gian học tập và thực hiện
luận văn, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng tận tình của các Thầy,
Cô trong khoa Quản lý tài nguyên, Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt là Thầy giáo TS. Nguyễn Quang Thi,
người trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian
nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tạo điều kiện của UBND huyện Thọ
Xuân; UBND các xã, thị trấn và nhân dân các xã, thị trấn được lựa chọn điều
tra; các phòng Tài nguyên & Môi trường; Phòng Thống kê; Phòng Nông
nghiệp huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí Lãnh đạo đơn vị
đang công tác, cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, gia đình, người thân đã luôn động
viên, tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành khóa học này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng trình độ và năng lực của bản thân còn
có những hạn chế nhất định nên trong luận văn tốt nghiệp của em chắc chắn là
không tránh khỏi sai sót. Kính mong các Thầy, Cô giáo góp ý để nội dung
nghiên cứu này được hoàn thiện./.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
Học viên
Phạm Thị Tuấn
năm 2021
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..............................................4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..............................................4
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp .......................................................................4
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất...................................................................12
1.1.3. Hiệu quả kinh tế, môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp ..........................13
1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................15
1.2.1. Văn bản pháp quy của Trung ương...................................................................15
1.2.2. Văn bản pháp quy của tỉnh Thanh Hóa.............................................................16
1.3. Các nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại một số
quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam ........................................................................16
1.3.1. Bài học kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
tại một số quốc gia trên thế giới..................................................................................16
1.3.2. Các nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam................19
CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................. 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................................... 24
iv
2.2. Thời gian, địa điểm .......................................................................................................................... 24
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................................................................. 24
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................................... 24
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................................... 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 25
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................................................. 25
2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 25
2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................................................... 26
2.4.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất ........................................ 26
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................28
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ................... 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................................ 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................................................... 37
3.2. Tình hình sử dụng đất huyện Thọ Xuân ................................................................................. 46
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất vùng núi huyện Thọ Xuân năm 2020 .................................. 46
3.2.2 Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp vùng núi huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2015 - 2020 .............................................................................................................................. 50
3.2.3. Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp vùng núi
huyện Thọ Xuân năm 2020 ................................................................................................................... 53
3.3. Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp chính vùng núi
huyện Thọ Xuân ......................................................................................................................................... 58
3.3.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................................................ 58
3.3.2. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ....................................................................... 63
3.3.3. Hiệu quả xã hội .............................................................................................................................. 64
3.3.4. Hiệu quả môi trường ................................................................................................................... 67
3.4. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp vùng núi trên địa bàn huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa ............................... 69
3.4.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................69
3.4.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng vùng núi của huyện ..............70
3.4.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện ..................................................................72
v
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................76
1. Kết luận ...................................................................................................................76
2. Đề nghị ....................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................79
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
FAO
Tổ chức lương thực và nông nghiệp
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
HQKT
Hiệu quả kinh tế
HQMT
Hiệu quả môi trường
HQXH
Hiệu quả xã hội
L
Low (Thấp)
LUT
Land Use Type (Loại hình sử dụng đất)
LX
Lúa xuân
M
Medium (Trung bình)
NĐ - CP
Nghị định - Chính phủ
QĐ - BTNMT
Quyết định - Bộ tài nguyên môi trường
SDĐ
Sử dụng đất
TT - BTNMT
Thông tư - Bộ tài nguyên môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
GO
Giá trị sản xuất
IC
Chi phí trung gian
MI
Thu nhập hỗn hợp
GTNC
Giá trị ngày công lao động
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Hiện trạng dân số và lao động huyện Thọ Xuân năm 2020 ..........................38
Bảng 3.2: Tăng trưởng kinh tế huyện Thọ Xuân giai đoạn 2018 - 2020 ........................39
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất vùng núi huyện Thọ Xuân năm 2020.......................46
Bảng 3.4: Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp vùng núi huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2015 - 2020 ......................................................................................................50
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính
vùng núi huyện Thọ Xuân ...............................................................................................53
Bảng 3.6: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu của vùng núi
huyện Thọ Xuân ..............................................................................................................55
Bảng 3.7: Tổng hợp số liệu điều tra các giống cây trồng năm 2020...............................58
Bảng 3.8: Năng suất trung bình, giá sản phẩm trên thị trường .......................................59
Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chủ yếu
của vùng núi huyện Thọ Xuân năm 2020 .......................................................................60
Bảng 3.10: Bảng phân cấp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho các LUT nghiên cứu ..............63
Bảng 3.11: Một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế sử dụng đất Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.12: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm
ở vùng núi huyện Thọ Xuân ............................................................................................66
Bảng 3.13: Bảng phân cấp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho các LUT nghiên cứu ..............66
Bảng 3.14: Mức độ ảnh hưởng của cây trồng cho các kiểu sử dụng đất ........................68
Bảng 3.15: Bảng phân cấp chỉ tiêu môi trường cho các LUT nghiên cứu ......................68
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu Lao động huyện Thọ Xuân năm 2020 ................................................38
Hình 3.2: Diện tích các loại đất nông nghiệp vùng núi huyện Thọ Xuân năm 2020 ......48
Hình 3.3: Giá trị sản xuất (GTSX) của 11 LUT chính trên phạm vi nghiên cứu............61
Hình 3.4: Chi phí trung gian (CPTG) của 11 LUT chính trên phạm vi nghiên cứu .......61
Hình 3.5: Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí (GTSX/CPTG) của các LUT chính .......62
Hình 3.6: Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí (TNHH/CPTG) của các LUT chính ..62
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với ngành nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được,
không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, Sử dụng đất nông nghiệp
như thế nào để phát triển bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và đảm bảo an ninh
lương thực trong bối cảnh hiện nay đã và đang trở thành một vấn đề bức thiết mang
tính toàn cầu. Việt Nam cũng vậy, đến nay nước ta vẫn cơ bản là một nước nông
nghiệp. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam có một vị trí quan trọng trong
nền kinh tế của đất nước. Biến đổi khí hậu, sự gia tăng dân số và đặc biệt là quá trình
đô thị hóa đã làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm. Mặt khác, để đáp ứng nhu cầu
cho tất cả các ngành sản xuất của xã hội phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế thì
diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Trong quá trình sử dụng, đất đai chịu
sự tác động của nhiều yếu tố kinh tế, tự nhiên và con người, trong đó yếu tố con
người là quan trọng nhất. Con người đã và đang khai thác quá mức mà chưa có nhiều
các biện pháp để bảo vệ đất đai.
Do đó để định hướng cho người dân trong huyện khai thác và sử dụng hợp lý,
ổn định và có hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp là một trong những vấn đề hết sức
cần thiết. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp nhằm đề xuất hướng sử dụng đất và loại hình sử dụng đất thích hợp là việc rất
quan trọng. Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng như: Sản xuất
còn manh mún, nhỏ lẻ, năng suất chất lượng chưa cao, khả năng hợp tác, liên kết
cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng hóa còn yếu. Diện
tích đất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá là hướng đi hết sức cần thiết
nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát triển nông
nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước.
Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa là huyện nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa đồng
bằng và vùng miền núi phía Tây Thanh Hoá, cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa
38 km, theo hướng Tây, có diện tích tự nhiên 29.318,21 ha, trong đó đất nông lâm
nghiệp là 18.990,97 ha (chiếm 64,78%), đất phi nông nghiệp 9.074,45 ha (chiếm
30,95%), đất chưa sử dụng 1.252,79 ha (chiếm 4,27%). Dân số của huyện 219.069
2
người, với địa hình đồng bằng và đồi núi thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông
nghiệp. Đảng bộ nhân dân các dân tộc trong huyện đã đặc biệt quan tâm đến công tác
phát triển nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hoá, bước đầu đã ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, triển khai
việc quy hoạch các vùng sản xuất tập trung lúa, ngô, sắn, mía, cây lâm nghiệp để thu
hút đầu vào các lĩnh vực công nghiệp, công nghiệp chế biến đồ gỗ, sản xuất giấy, bột
giấy, nông nghiệp công nghệ cao…, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao
đời sống nhân dân.
Để đạt được yêu cầu nhiệm vụ đặt ra, việc khai thác sử dụng đất nông nghiệp cần
phải nghiên cứu, xác định rõ hiện trạng, đánh giá hiệu quả trong sử dụng đất, xác định
tiềm năng thế mạnh của từng vùng trong huyện nhằm đưa ra những giải pháp nhằm
góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai ở địa phương.
Xuất phát từ tính cấp thiết và tình hình thực tiễn trên, được sự phân công của khoa
Quản lý Tài Nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Quang Thi, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp vùng núi huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa”. Nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tạo ra giá trị lớn về kinh tế đồng thời tạo đà
cho phát triển nông nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
Khái quát Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân
Đánh giá được thực trạng sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
chủ yếu trên địa bàn vùng núi huyện Thọ Xuân.
Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp vùng núi huyện Thọ Xuân.
Định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp vùng núi trên địa bàn huyện Thọ Xuân.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả đối với quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa.
3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những bất cập tồn tại trong
sử dụng đất nông nghiệp, Nâng cao nhận thức cho nhân dân nhất là nông dân huyện
Thọ Xuân về tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp của huyện trong công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, nâng cao vai trò quản lý
nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp và góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của huyện.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
- Khái niệm đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là tổng thể các loại đất được
xác định là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho việc trồng trọt và chăn nuôi, nghiên
cứu thí nghiệm về trồng trọt về chăn nuôi, bảo vệ môi trường sinh thái, cung ứng sản
phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Phân loại đất nông nghiệp: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất nông nghiệp
được phân loại như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích
học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa,
cây cảnh;
1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động vật,
thực vật, vi sinh vật và con người. Đất đai đóng vai trò quyết định trong sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản
xuất. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Nhưng vai trò của đất
đối với mỗi ngành có tầm quan trọng khác nhau.
5
Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người tồn tại và phát triển . Đất đai
tham gia vào tất cả các ngành kinh tế, lĩnh vực của xã hội. Tuy nhiên, đối với từng
ngành đất đai có vị trí khác nhau.
Trong nông nghiệp đất đai có vị trí rất quan trọng. Là tư liệu sản xuất chủ yếu,
đặc biệt và không thể thay thế. Đặc biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư
liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các
hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Đất đai là tư
liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người sử
dụng đất đai để sản xuất nông lâm thủy sản. Không có đất đai thì không có nông nghiệp.
Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trường sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh
dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
đất đai. Diện tích, chất lượng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng
như cơ cấu sản xuất của từng địa phương cũng như của từng vùng. Vì vậy, việc quản lý,
sử dụng đất đai nói chung cũng như đất nông nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có
hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất
nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự
hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành
tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử
dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một
trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp
Trên phương diện kinh tế, đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
* Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế
Nét đặc biệt của loại tư liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các tư liệu
sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử
dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại càng
tốt hơn. Đặc điểm này có được là do đất đai có độ phì nhiêu. Độ phì nhiêu của đất là
khả năng cung cấp các chất dinh dưỡng của đất một cách đầy đủ (không thiếu, không
thừa) cho từng loại cây trồng hay một hệ thống cây trồng nhất định để đạt được năng
suất và chất lượng mong muốn.
6
Tùy theo mục đích khác nhau, người ta chia độ phì nhiêu thành các loại khác
nhau. Cụ thể là:
+ Độ phì tự nhiên: được xuất hiện trong quá trình hình thành đất dưới ảnh
hưởng của đá mẹ, khí hậu và sinh vật. Độ phì nhiên được quyết định bởi sự tương tác
phức tạp của các đặc tính và chế độ đất. Nó hoàn toàn chưa chịu sự tác động của con
người, có trong tất cả các loại đất tự nhiên.
+ Độ phì nhân tạo: có được là do kết quả của sự tác động có ý thức của con
người, bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý, có căn cứ khoa học để thỏa mãn
mục đích của con người (làm đất, bón phân, thâm canh, xen canh cây trồng, ..).
+ Độ phì tiềm tàng: là hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong đất ở một thời
điểm nhất định. Độ phì nhiêu loại này là kết quả của sự tác động tổng hợp các nhân
tố tự nhiên và nhân tạo.
+ Độ phì kinh tế: là mối quan hệ chặt chẽ giữa đất với điều kiện kinh tế, xã
hội. Khi sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp, sự kết hợp giữa độ phì nhân tạo với
độ phì tự nhiên tạo ra độ phì kinh tế. Nó được thể hiện bằng năng suất cây trồng. Độ
phì kinh tế luôn tương quan với mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng
các thành tựu này.
Từ đặc điểm này, trong nông nghiệp cần phải quản lý đất đai một cách chặt
chẽ, theo quy định của Luật đất đai; phân loại đất đai một cách chính xác; bố trí sản
xuất, nông nghiệp một cách hợp lý; thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng hiệu
quả sử dụng đất, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.
* Diện tích đất là có hạn
Diện tích đất là có hạn do giới hạn của từng nông trại, từng hộ nông dân, từng
vùng và phạm vi lãnh thổ của từng quốc gia. Sự giới hạn về diện tích đất nông
nghiệp còn thể hiện ở khả năng có hạn của hoạt động khai hoang, khả năng tăng vụ
trong từng điều kiện cụ thể. Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở nên
khan hiếm do nhu cầu ngày càng cao về đất đai của quá trình đô thị hóa, công nghiệp
hóa cũng như đáp ứng nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm này ảnh
hưởng đến khả năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp.
Diện tích đất đai là có hạn không có nghĩa là mức cung về đất đai trên thị
trường là cố định. Tuy quỹ đất đai là có hạn nhưng đường cung về đất đai trên thị
7
trường vẫn là một đường dốc lên thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá đất và
lượng cung về đất.
Đặc điểm này cho thấy cần quy hoạch và sử dụng đất đai hợp lý, đồng thời
quản lý chặt chẽ để vừa đảm bảo nâng cao thu nhập cho người nông dân vừa đảm
bảo an ninh lương thực trong thời kỳ CNH - HĐH.
* Vị trí đất đai là cố định
Các tư liệu sản xuất khác có thể được di chuyển trong quá trình sử dụng từ vị
trí này sang vị trí khác thuận lợi hơn, nhưng với đất đai việc làm đó là không thể.
Chúng ta không thể di chuyển được đất đai theo ý muốn mà chỉ có thể canh tác trên
những vị trí đất đai đã có sẵn. Chính vị trí cố định đã quy định tính chất hóa - lý sinh của đất đai đồng thời cũng góp phần hình thành nên những lợi thế so sánh nhất
định về sản xuất nông nghiệp.
Từ việc nghiên cứu đặc điểm này cần phải bố trí sản xuất hợp lý cho từng
vùng đất phù hợp với lợi thế so sánh và những hạn chế của vùng; thực hiện quy
hoạch, phân bổ đất đai cho các mục tiêu sử dụng một cách thích hợp; xây dựng cơ sở
hạ tầng, nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông cho từng vùng để tạo điều kiện sử dụng
đất tốt hơn.
* Đất đai là sản phẩm của tự nhiên
Đất đai là sản phẩm mà tự nhiên ban tặng cho loài người. Song, thông qua lao
động để thỏa mãn mong muốn của mình, con người làm thay đổi giá trị và độ phì
nhiêu của đất đai. Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con người và
thuộc sở hữu chung của toàn xã hội.
1.1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên
liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp dựa trên cơ
sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so
sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những
nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài
nguyên đất đai.
8
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Quy luật phát triển kinh
tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trường cũng như hệ sinh thái quyết
định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng
của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.
Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong
mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và
đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản
của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất nông nghiệp được thể hiện ở các
khía cạnh sau:
Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử
dụng đất.
Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế
sử dụng đất.
Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
- Sử dụng đất nông nghiệp theo các nguyên tắc sau
+ Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp có nghĩa là đất nông nghiệp cần
được sử dụng hết và mọi diện tích đất nông nghiệp đều được bố trí sử dụng phù hợp
với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây
trồng, vật nuôi vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
+ Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm
trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó.
+ Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất
lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trước
9
mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng tăng của các
thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh thái môi
trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nông nghiệp kết hợp hài
hòa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản
xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và hết
sức quan trọng với mỗi vùng, lãnh thổ.
1.1.1.5. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Tác động của con người đã làm cho hệ sinh thái biến đổi vượt quá khả năng tự
điều chỉnh của đất. Con người đã không không những tác động vào đất đai mà còn tác
động cả vào khí quyển, nguồn nước để tạo ra một lượng lương thực, thực phẩm ngày
càng nhiều trong khi các hoạt động cải tạo đất chưa được quan tâm đúng mức và hậu
quả là đất đai cũng như các nhân tố tự nhiên khác bị thay đổi theo chiều hướng ngày một
xấu đi. Ngày nay, nhiều vùng đất đai màu mỡ đã bị thoái hóa nghiêm trọng, kéo theo sự
xói mòn đất và suy giảm nguồn nước đi kèm với đó là hạn hán, lũ lụt, …. Vì vậy, để
đảm bảo cho cuộc sống của loài người trong hiện tại và tương lai cần phải có những
chiến lược về sử dụng đất để không chỉ duy trì những khả năng hiện có của đất mà còn
khôi phục những khả năng đã mất. Do đó "sử dụng đất bền vững" ra đời.
Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn
là mong muốn của con người trong mọi thời đại. Nhiều nhà khoa học và các tổ chức
quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng đất một cách bền vững trên nhiều vùng,
lãnh thổ, trong đó có Việt Nam. Việc sử dụng đất bền vững nhằm đạt được các mục
tiêu sau:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái hoá
chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- Được xã hội chấp nhận
Như vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà còn cả
về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Các mục tiêu mang tính nguyên tắc trên
10
đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Trong thực tiễn, việc sử dụng đất đạt
được cả các mục tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành công, nếu không sẽ chỉ đạt được
sự bền vững ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử
dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc trên và được thể hiện trong 3 yêu
cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị
trường chấp nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên
mức bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản
phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả..và tàn dư để lại). Một hệ
thống sử dụng đất bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không
sẽ không cạnh tranh được trong cơ chế thị trường.
Về chất lượng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong
nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất của
hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn
hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người
sử dụng đất sẽ không có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn
ngân hàng.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống
người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều
cần quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi
trường,..). Sản phẩm thu được cần thoả mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng
ngày của người nông dân.
Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy. Hệ thống sử dụng đất
phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, đất đã được
giao và rừng đã được khoán với lợi ích các bên cụ thể. Sử dụng đất sẽ bền vững nếu
phù hợp với nền văn hoá dân tộc và tập quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không
được cộng đồng ủng hộ.
- Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được độ màu mỡ
của đất, ngăn chặn sự thoái hoá đất và bảo vệ môi trường sinh thái. Giữ đất được thể
hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép.
+ Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững.
- Xem thêm -