Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện kim sơn, tỉnh ninh ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện kim sơn, tỉnh ninh bình

.PDF
101
1
54

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHU MINH THỊNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Văn Nhạ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Chu Minh Thịnh i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS, Đỗ Văn Nhạ - người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình trong thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Quy hoạch, các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Đất đai - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND, cán bộ địa chính và các hộ gia đình thuộc các xã trong huyện Kim Sơn đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp tài liệu của địa phương, và cá nhân của các hộ gia đình để tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này./. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Chu Minh Thịnh ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ............................................................................................................... viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix Thesis abstract.................................................................................................................. xi Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3 2.1. Một số vấn đề lý luận đất nông nghiệp ............................................................... 3 2.1.1. Khái niệm về đất đai ........................................................................................... 3 2.1.2. Đất nông nghiệp và vai trò của đất nông nghiệp ................................................ 4 2.1.3. Vấn đề suy thoái đất nông nghiệp ...................................................................... 5 2.2. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững .......................... 7 2.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững...................................................................... 7 2.2.2. Các quan điểm sử dụng đất bền vững. ................................................................ 9 2.2.3. Các nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững ......................................... 10 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 10 2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên................................................................... 10 2.3.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác ................................................................... 11 2.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế - tổ chức .................................................................... 11 2.3.4. Nhóm yếu tố xã hội .......................................................................................... 12 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 13 2.4.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất .................................................... 13 2.4.2. Đặc điểm, phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............. 14 2.5. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................ 18 iii 2.5.1. Những nghiên cứu trên Thế giới....................................................................... 18 2.5.2. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam ................................................. 20 2.5.3. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Ninh Bình ................. 21 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 22 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 22 3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 22 3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình .............. 22 3.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ...... 22 3.2.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ............................... 22 3.2.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả ................................................ 23 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 23 3.3.1. Phương pháp phân vùng chọn điểm nghiên cứu............................................... 23 3.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................................. 23 3.3.3. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp .................................... 24 3.3.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu...................................................... 24 3.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất........................................................................................................ 24 Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 29 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kim Sơn ................................. 28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội. .................................... 41 4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Kim Sơn ............................... 42 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 42 4.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 43 4.2.3. Hiện trạng các loại sử dụng đất (LUT) ............................................................. 45 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 48 4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................................. 48 4.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 54 4.3.3. Hiệu quả môi trường ......................................................................................... 58 iv 4.3.4. Đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Kim Sơn ........... 65 4.4. Định hướng sử dụng đất theo hướng hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất .................................................................................. 67 4.4.1. Lựa chọn và định hướng các loại sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả .......... 67 4.4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Kim Sơn .................................................................................................................... 73 Phần 5. Kết luận và đề nghị ......................................................................................... 76 5.1. Kết luận............................................................................................................. 76 5.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 77 Phụ lục .......................................................................................................................... 80 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt AFPPF Diễn đàn các nghị sỹ châu Á về dân số và phát triển ANLT An ninh lương thực BC Kiểm soát sinh học CHXHCN Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa CP Chỉnh phủ CPTG Chi phí trung gian DVP Dịch vụ phí FAO Tổ chức Nông – Lương Liên hợp quốc GTGT Giá trị gia tăng GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn HQKT Hiệu quả kinh tế HQMT Hiệu quả môi trường HQXH Hiệu quả xã hội IPM Kiểm soát dịch hại tổng hợp KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình LHQ Liên hợp quốc LUT Loại sử dụng đất QĐ Quyết định TNHH Thu nhập hỗn hợp UBND Ủy ban nhân dân VC Chi phí vật chất WB Ngân hàng thế giới vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất ................................................................................................................. 25 Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội............................................ 25 Bảng 3.3. Các chỉ tiêu phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất ........................................................................................................ 27 Bảng 4.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2016 ................................. 42 Bảng 4.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn (2011 -2016)...................... 44 Bảng 4.3. Loại sử dụng đất huyện Kim Sơn ................................................................ 45 Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn (Tính trên 1 ha) ............................................................................................ 49 Bảng 4.5. Phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất ............................ 50 Bảng 4.6. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất huyện Kim Sơn.......................... 55 Bảng 4.7. Phân cấp hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất huyện Kim Sơn ..................... 56 Bảng 4.8. Phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất .............. 63 Bảng 4.9. Tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng đất huyện Kim Sơn ........................... 66 Bảng 4.10. Loại sử dụng đất được lựa chọn ................................................................... 69 Phụ lục 01. Giá cả vật tư nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn .............................. 80 Phụ lục 02. Giá bán một số sản phẩm nông sản trên địa bàn huyện Kim Sơn ............... 81 Phụ lục 03. Hiệu quả kinh tế, xã hội một số loại cây trồng chính tiểu vùng 1 ............... 81 vii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ hiện trạng loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn .................. 28 Hình 4.2. Sơ đồ hiện trạng loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn .................. 46 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Chu Minh Thịnh Tên Luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình”. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình; - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân vùng chọn điểm nghiên cứu: Căn cứ đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng huyện Kim Sơn được chia thành 2 tiểu vùng. Mỗi tiểu vùng có đặc điểm sử dụng đất khác nhau. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn nông hộ: ở ba xã có những đặc thù về nông nghiệp đặc trưng nhất của huyện là xã Kim Trung, xã Hùng Tiến và Lai Thành tổng số phiếu điều tra là 90 phiếu. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ các cơ quan nhà nước, các sở, các phòng ban trong huyện, các thư viện, các trung tâm nghiên cứu... Phương pháp thống kê sử lý số liệu: Sử dụng các phần mềm máy tính (Excel). Kết quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình: * Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế. * Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội. * Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường. Kết quả chính và kết luận Kết quả đánh giá hiệu quả các LUT của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.cho thấy: - Về hiệu quả kinh tế: Nhìn chung, trên cả 2 vùng thì LUT Nuôi trồng thủy sản, LUT chuyên màu đều mang lại hiệu quả kinh tế cao. Vùng 1 phát triển LUT nuôi trồng ix thủy sản, vùng 2 phát triển kiểu Lúa xuân- Lúa mùa-Cải bắp, Lạc – Đậu tương – Cải bắp cho hiệu quả kinh tế cao. Về hiệu quả xã hội: Kết quả điều tra cho thấy LUT nuôi trồng thủy sản và LUT chuyên màu thu hút được nhiều lao động và góp phần nâng cao đời sống cho nông dân mà không yêu cầu kỹ thuật cao, cho thu nhập ổn định, phù hợp với khả năng của người dân nên phát triển trong tương lai. - Về hiệu quả môi trường: Việc bón phân theo tỷ lệ chưa hợp lý liều lượng bón phân chưa đảm bảo theo hướng dẫn của Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Kim Sơn. Còn nhiều kiểu sử dụng đất việc bón phân chưa hợp lý gây ảnh hưởng xấu tới năng suất, sản lượng cây trồng cũng như tới môi trường đất như kiểu sử dụng đất. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn trong thời gian tới cần đưa ra các giải pháp cụ thể như sau: Đưa các giống mới giá trị kinh tế cao, duy trì ổn định diện tích cây lương thực phù hợp với các vùng trong huyện. Cần kiên cố hóa kênh mương, giao thông nội đồng để thuận tiện cho việc cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chọn những loại sử dụng đất có giá trị kinh tế cao để mở rộng, cần quy hoạch vùng sản xuất và đưa những giống có năng suất cao vào sản xuất. Khuyến khích bón các loại phân hữu cơ và sử dụng các loại thuốc BVTV thảo mộc hoặc biện pháp sinh học để nâng cao việc bảo vệ môi trường trong sử dụng đất. x THESIS ABSTRACT Master candidate: Chu Minh Thinh Thesis title: “Evaluating the efficency of agricultural land use in Kim Sơn district, Ninh Binh province”. Major: Land Management Code: 60.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA). Study objectives - Evaluating the economic, social and environmental benefits of agricultural land use types in Kim Son district, Ninh Binh province . - Suggest solutions to increase land use efficiency of agricultural land use types in Kim Son district. Methods Following methods were used in thesis: - Method of point selection: basis on geographical features and soils in the district, Kim Son is devided into 2 subregions. Each region has their own different land use characteristics. - Method of collection primary document, data: primary document, data source was from interviewing households: in 3 communes having the most agricultural peculiarities of the district, those are Kim Trung, Lai Thanh, and Hung Tien communes, the total of questionaries was 90. - Method of collection secondary document, data: collect the available document, data from State organizations, district’s departments and divisions, libraries, and research centers… - Method of statistics, data processing: use computer software (Excel). The results were shown in tables. - Method of assessment agricultural land use effeciency in Kim Son district, Ninh Binh province: * Criteria system to assess economic efficiency. * Criteria system to assess social efficiency. * Criteria system to assess environmental efficiency. Main findings and conclusions xi The results of assessment LUT’s efficiency in Kim Son district, Ninh Binh province showed that: Economic efficiency: in general, on both regions, LUT aquaculture, LUT of cash crops high economic efficiency. Region 1 develop LUT aquaculture, region 2 develop land use patterns of spring rice – summer rice – Cabbage , Peanut - Soybean – Cabbage, which returned high economic efficiency. Social efficiency: the results of survey showed that LUT aquaculture and LUT of cash crops returned attracted many labours and contributed to the improment of farmers’ living without high technical demand, stable income, suitable with farmers’ ability, should be developed in future. - Environmental efficiency: not proper fertilizer ratio, fertilizer dose not guaranteed under the guidance of the Department of Agriculture and Rural Development. Fertilizer was applied unproperly in many land use patterns have negative impact on productivity, crop yield and soil environment as land use patterns. To increase land use efficiency for agricultural production in Kim Son district in coming time, following solutions are needed: Put the new varities of high economic value, maintain stable food crops area suitable for regions in the district. Solidify cannals, inland transports to facilitate the mechanization in agriculure. Select the types of land use with high economic value to expand. Plan production area and put the new varities with high effeciency in production. Encourage to use organic fertilizers, bio-pesticide and biological measures to increase environmental protection in land use. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Qua các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử xã hội loài người, con người đã không ngừng khai thác và sử dụng đất đai, từ đó làm nảy sinh mối quan hệ mật thiết đối với đất đai, đất đai trở thành tư liệu sản xuất đặc biệt của xã hội và không thể thay thế bởi bất kỳ một loại tư liệu sản xuất nào khác, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Cùng với xu thế phát triển của xã hội, tất cả các ngành, các lĩnh vực đều cần được mở rộng và phát triển là sự tăng nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng lớn, trong khi đó đất đai lại không tăng lên về mặt số lượng khiến cho áp lực lên đất đai ngày càng nhiều. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất.. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Kim Sơn là huyện ven biển thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm ở Đông Nam của tỉnh Ninh Bình cách thành phố Ninh Bình 28 km, trong những năm gần đây, nền kinh tế của huyện đã có những khởi sắc, tốc độ tăng trưởng bình quân năm đạt 12,5 %, tổng giá trị sản xuất nông – lâm - thủy sản ( Theo giá năm 2010) ước đạt 1.733 tỷ đồng, giá trị sản xuất CN-TTCN theo giá năm 2010 ước đạt 1.450 tỷ đồng. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, đất đai trên địa bàn huyện cũng có những biến động lớn, nhất là đất phục vụ nhu cầu sử dụng nhà ở, phát triển hạ tầng, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp dẫn đến quỹ đất nông nghiệp bị giảm nhiều, năm 2016, diện tích đất nông nghiệp huyện Kim Sơn là 13987,83 1 ha, giảm 30,11 ha so với năm 2014. Trong khi đó, dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng nhanh tạo sức ép với đất nông nghiệp.Tại vùng hiện các loại hình sử dụng đất nhìn chung đã bố trí hợp lý, các mô hình chuyển đổi từ đất trồng cây lương thực sang trồng các loại cây hàng hóa, các mô hình đa canh trên đất úng trũng cho hiệu quả kinh tế khá cao. Trong bối cảnh đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Kim sơn có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp hiện nay, làm cơ sở đề xuất các giảm pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tổ chức sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm bền vững. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình”. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI (1) Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình; (2) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. - Phạm vi thời gian: + Từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017: nghiên cứu nội dung đề tài. + Từ tháng 3 năm 2017 đến thang 9 năm 2017: thu thập và xử lý số liệu. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường. Kết quả nghiên cứu của luận văn làm cơ sở cho các nhà quản lý, chỉ đạo, điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các loại sử dụng đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người dân trong sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội huyện. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Khái niệm về đất đai V.V Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep: Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của năm yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. V.R.Viliam (1863-1939) – Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) thì cho rằng đất là vỏ tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa “đá mẹ” và đất là độ phì nhiêu, nếu chưa có độ phì nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống được thì chưa gọi là đất. Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể cung cấp nước thức ăn và đảm bảo các điều kiện khác để cây trồng có thể sinh trưởng phát triển và cho năng suất. Như vậy độ phì không chỉ là số lượng chất dinh dưỡng tổng số trong đất mà là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây nhiều hay ít. Khả năng đó nhiều hay ít (tức độ phì cao hay thấp) là do các tính chất lý học, hóa học và sinh học của đất quyết định; ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên và tác động của con người. Độ phì là một chỉ tiêu rất tổng hợp, là sự phản ánh tất cả các tính chất của đất. (Lê Thanh Bồn và cs., 2006). Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sông suối…), các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ và hiện tại để lại (Nguyễn Khang và cs., 2000). Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. 3 2.1.2. Đất nông nghiệp và vai trò của đất nông nghiệp 2.1.2.1. Khái niệm đất nông nghiệp Luật Đất đai (2013) quy định, đất nông nghiệp là đất được xác định bao gồm các loại đất: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Trong nông nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Như vậy đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa của lao động mà còn cung cấp dinh dưỡng nuôi cây trồng và thông qua sự phát triển của trồng trọt tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển. Với ý nghĩa đó, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta với hơn 70% dân số làm nông nghiệp nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận hàng đầu tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước (Lê Phong Du, 2007). 2.1.2.2. Vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp Đất có vị trí cố định và có chất lượng không đồng đều giữa các vùng, miền. Mỗi vùng đất luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao động, giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cần xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất sẽ ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nông nghiệp nói riêng có hạn và chúng không thể tự sinh sôi. Trong khi đó, áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp như xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp… đã làm cho đất đai ngày càng khan hiếm về số 4 lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng sản xuất. Sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia (Đặng Kim Sơn, 2008). 2.1.2.3. Sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng, đặc biệt ở các nước đang phát triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia. Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày một tăng lên. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), tổng sản lượng lương thực sản xuất ra chỉ đáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỷ người trên thế giới, tuy nhiên có sự phân bổ không đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp sẽ phải gánh chịu sức ép từ nhu cầu lương thực thực phẩm ngày càng tăng của con người. Vấn đề trên được đặt ra một cách nóng hổi tại Đại hội đồng lần thứ 9 Diễn đàn các nghị sĩ châu Á về dân số và phát triển (AFPPD) với sự tham gia của gần 100 nghị sỹ đến từ 25 nước diễn ra tại Hà Nội. Hiện nay trên toàn cầu vẫn còn 850 triệu người thường xuyên thiếu lương thực. Sự gia tăng dân số cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã tạo ra áp lực lớn với việc đảm bảo an ninh lương thực (ANLT) bởi tăng số người tiêu dùng và giảm diện tích trồng cây lương thực. 2.1.3. Vấn đề suy thoái đất nông nghiệp Hiện tượng suy thoái đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi trường. Trên thế giới có khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp bị suy thoái nghiêm trọng trong 50 năm qua do xói mòn rửa trôi, sa mạc hoá, chua hoá, ô nhiễm môi trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40% đất nông nghiệp đã bị suy thoái mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hoá do biến động khí hậu bất lợi và khai thác sử dụng không hợp lý. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có nguy cơ làm giảm 10-20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới. Tỷ trọng đóng góp gây thoái hoá đất trên thế giới như sau : mất rừng 30%, khai thác rừng quá mức (chặt cây cối làm củi,...) 7%, chăn thả gia súc quá mức 35%, canh tác nông nghiệp không hợp lý 28%, công nghiệp hoá gây ô nhiễm 1%. Vai trò của các nguyên nhân gây thoái hoá đất ở các châu lục không giống nhau, ở châu Âu, châu Á, Nam Mỹ mất rừng là nguyên nhân hàng đầu; ở châu Đại Dương, châu Phi chăn thả gia súc quá mức có vai trò chủ yếu nhất ; ở Bắc và Trung Mỹ chủ yếu do hoạt động nông nghiệp. Hiện 5 có khoảng 800 triệu dân thiếu đói. Trong đó khoảng 100 triệu dân đang sống trên đất gần như mất khả năng sản xuất (Lê Thái Bạt, 2008). a. Hoang mạc hoá Là quá trình tự nhiên và xã hội. Khoảng 30% diện tích trái đất nằm trong vùng khô hạn và bán khô hạn đang bị hoang mạc hoá đe doạ và hàng năm có khoảng 6 triệu ha đất bị hoang mạc hoá, mất khả năng canh tác do những hoạt động của con người. Suy thoái tài nguyên đất Việt Nam bao gồm nhiều vấn đề và do nhiều quá trình tự nhiên xã hội khác nhau đồng thời tác động. Những quá trình thoái hoá đất nghiêm trọng ở Việt Nam là: 1. Xói mòn rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả quá mức. Diện tích đất ở nước ta có khoảng 33.100.000 ha, trong đó 3/4 là đất dốc, trong điều kiện nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn nên dễ bị rửa trôi, xói mòn khá mạnh. Điều kiện đất do rửa trôi bốc hơi, tích lũy sắt, nhôm dễ biến thành đá ong, quá trình này xảy ra rất mãnh liệt ở vùng trung du, vùng cao ven đồng bằng (Tôn Thất Chiểu, 2008). 2. Chua hoá, mặn hoá, phèn hoá, hoang mạc hoá, cát bay, đá lộ đầu, mất cân bằng dinh dưỡng...Tỷ lệ bón phân N : P2O5 : K2O trung bình trên thế giới là 100 : 33 : 17 còn ở Việt Nam là 100 : 29 : 7, thiếu lân và kali nghiêm trọng. Việt Nam phấn đấu đến năm 2010 đất nông nghiệp đạt 10 triệu ha, trong đó có 4,2 – 4,3 triệu ha lúa, 2,8-3 triệu ha cây lâu năm, 0,7 triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đảm bảo cung ứng 48-55 triệu tấn lương thực (cả màu), đất lâm nghiệp đạt 18,6 triệu ha (50% độ che phủ). Trong đó có 6 triệu ha rừng phòng hộ, 3 triệu ha rừng đặc dụng, 9,7 triệu ha rừng sản xuất, cảnh quan thiên nhiên (chủ yếu là sông, suối, núi...) còn 1,7 triệu ha. Hiện trạng tài nguyên đất trên thế giới, Việt Nam và hướng sử dụng bền vững (Trần Thị Mận, 2011). Đứng trước tình thế phức tạp này đòi hỏi phản ứng của toàn cầu bằng việc gia tăng năng suất các hệ sinh thái đất đai và đặt sản xuất nông nghiệp bền vững lên làm vấn đề ưu tiên, thông qua các chính sách hỗ trợ giảm nghèo dựa trên quan điểm thích nghi với biến đổi khí hậu và bảo vệ đa dạng sinh học. Đồng thời khoa học và công nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng chống lại suy thoái đất. Chẳng hạn việc xây dựng hướng dẫn và tiêu chuẩn sử dụng sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp thay thế như sản xuất nhiên liệu sinh học, nhằm hướng tới sinh kế bền vững cho những người dân dễ bị ảnh hưởng nhất sống ở những vùng đất bị suy thoái. 6 b. Ở Việt Nam những biện pháp chống suy thoái đất hiện nay cần phải làm: * Chống xói mòn: - Tăng độ che phủ mặt đất; - Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý; - Điều tiết nước (chế độ tưới nước). * Chống ô nhiễm đất: - Sử dụng phân bón kết hợp cải tạo đất; - Sử dụng chất bảo vệ thực vật, chú ý đến bảo vệ môi trường; - Xử lý nước thải, đặc biệt nước thải công nghiệp; - Xử lý phế thải : khí, rắn, tránh ô nhiếm đất. * Sử dụng phương pháp IPM (Integrated Pest Management – kiểm soát dịch hại tổng hợp) và BC (Biological control – kiểm soát sinh học). Phương pháp IPM dựa trên sự áp dụng kết hợp chế độ luân canh, chế độ trồng xen, sử dụng thận trọng hợp chất bảo vệ thực vật có độc tính thấp, kiểm tra sinh học để ngăn chặn sinh sôi của cỏ, sâu, bệnh (Trần Thị Mận, 2011). 2.2. SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững 2.2.1.1. Quan điểm toàn cầu về phát triển bền vững Tuyên bố Stockholm về Môi trường con người: “Bảo vệ và cải thiện môi trường con người cho các thế hệ hôm nay và mai sau đó trở thành mục tiêu cấp bách của nhân loại. Mục tiêu mà chúng ta mưu cầu phải phù hợp, hài hòa với những mục tiêu và phát triển kinh tế, xã hội trên toàn thế giới” (Hội nghị LHQ về Môi trường con người Stockholm, Thụy Điển,6-16/6/1972); Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển “Con người là trung tâm của những mối quan hệ về sự phát triển lâu dài. Con người cứ quyền được hưởng một cuộc sống hữu ích và lành mạnh hài hòa với thiên nhiên…để thực hiện phát triển bền vững, bảo vệ môi trường nhất thiết sẽ là một bộ phận cấu thành của Quá trình phát triển và không thể xem xét, tách rời Quá trình đó” (Hội nghị LHQ về Môi trường và Phát triển Rio de Janeiro, Brazil 3-4/6/1992). Tuyên bố Johannesburg về Phát triển bền vững: “ Nhận thức rằng nhân loại đang đứng trước bước ngoặt lịch sử, chúng tôi đã thống nhất cùng quyết 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất