ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI CÔNG MINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ THỊT
QUY MÔ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên – 2022
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI CÔNG MINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ THỊT
QUY MÔ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG HOÀI AN
Thái Nguyên – 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của địa bàn nghiên cứu
Tác giả luận văn
Bùi Công Minh
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập tại Trường Đại học Nông Lâm, với sự nỗ lực
không ngừng của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của các giảng viên nhà
trường. Đến nay tôi đã hoàn thành xong luận văn Thạc sỹ với đề tài “Đánh giá
hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn TP. Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên”.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và bảy tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới TS. Dương Hoài An đã giành thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng
dẫn tận tình tôi trong toàn bộ quá trình nghiên cứu và hoàn thành được Luận
văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu nhà trường, các Phòng ban
chức năng và tập thể giảng viên khoa KTNN thuộc Trường Đại học Nông Lâm
đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên và khuyến khích, giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu luận văn, tuy
nhiên do thời gian và trình độ có hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi
một số thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy, Cô,
cùng toàn thể đồng nghiệp đã quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................... 4
4.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................... 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 4
Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ÐỀ TÀI .............................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 5
1.1.1. Một số vấn đề lý luận về trang trại, kinh tế trang trại và kinh tế
trang trại trong chăn nuôi ..............................................................................................5
1.1.2. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................13
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà .................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................................. 25
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển kinh tế
trang trại và trang trại chăn nuôi .................................................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển chăn nuôi gà thịt ở Việt Nam......................................30
Chương 2. ÐẶC ÐIỂM ÐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 46
2.1. Ðặc điểm địa bàn ................................................................................................... 46
iv
2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình .........................................................................................46
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội..................................................................................47
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 55
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu.....................................................................................55
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................57
2.2.3. Phương pháp phân tích .....................................................................................59
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................59
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ...............................................59
2.3. Nội dung nghiên cứu:............................................................................................. 62
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 64
3.1. Thực trạng phát triển chãn nuôi gà thịt trên địa bàn TP. Thái Nguyên ................. 64
3.1.1. Tổng đàn gà trong giai đoạn nghiên cứu ..........................................................64
3.1.2. Sản lượng thịt gà trong giai đoạn nghiên cứu ...................................................65
3.2. Thực trạng nguồn lực ưcủa các trang trại chăn nuôi gà tại Thành phố
Thái Nguyên.................................................................................................................. 65
3.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm gà thịt trong các trang trại điều tra ........................... 68
3.4. Ðánh giá hiêu quả kinh tế của các trang trại chăn nuôi gà thịt tại
Thành phố Thái Nguyên ............................................................................................... 70
3.4.1. Tập hợp chi phí chăn nuôi gà thịt của các trang trại được khảo sát .................70
3.4.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt của các trang trại
được khảo sát ..............................................................................................................75
3.5. Ðánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô
trang trại ở TP. Thái Nguyên ........................................................................................ 78
3.5.1. Nhóm yếu tố bên ngoài .....................................................................................78
3.5.2. Nhóm yếu tố bên trong .....................................................................................80
3.6. Phân tích SWOT chăn nuôi gà thịt ........................................................................ 83
3.7. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô
trang trại tại TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên cho giai đoạn 2021- 2025 .............. 86
v
3.7.1. Khuyến khích các cơ sở chăn nuôi gà thịt phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất trong chăn nuôi gà thịt , áp dụng các tiến bộ KHKT để nâng cao chất lượng sản
phẩm ............................................................................................................................86
3.7.2. Địa phương cần có chính sách khuyến khích về đất đai, thuế nhằm thu hút các
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư các nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn và
các yếu tố đầu vào khác trên địa bàn thành phố .........................................................87
3.7.3. Xây dựng các mô hình nuôi gà thịt bản địa, theo hướng hữu cơ để đáp ứng
nhu cầu đang tăng của thị trường ................................................................................88
3.7.4. Xây dựng chuỗi giá trị gà thịt ...........................................................................89
3.7.5. Tăng cường công tác tuyên truyền về kiểm soát bệnh dịch, chuyển giao
tiến bộ nhằm phòng trừ bệnh dịch cho các cơ sở chăn nuôi gà thịt ............................89
3.7.6. Tăng cường công tác nghiên cứu phục tráng các giống gà bản địa,
lai tạo giống mới, nhập giống mới và xây dựng các trại gà bố mẹ .............................90
3.7.7. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ..............................................................................91
3.7.8. Hoàn thiện một số cơ chế, chính sách thức đẩy nâng cao hiệu quả
Chăn nuôi gà thịt, góp phần nâng cao thu nhập cho các trang trại trong xây dựng
nông thôn mới .............................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 95
1. Kết luận ..................................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 96
2.1.Đối với nhà nước .................................................................................................... 96
2.2.Đối với chính quyền................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 98
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
UBND
Uỷ ban nhân dân
TT
Trang trại
KTTT
Kinh tế trang trại
HQKT
Hiệu quả kinh tế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CNGT
Chăn nuôi gà thịt
CN
Công nghiệp
BCN
Bán công nghiệp
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số trang trại phân theo ngành hoạt động và phân
theo địa phương trong cả nước ......................................................................... 30
Bảng 2.2. Mẫu khảo sát chia theo quy mô........................................................ 56
Bảng 2.3. Đối tượng và mẫu điều tra trang trại chăn nuôi gà .......................... 57
Bảng 3.1. Số lượng đàn gà giai đoạn nghiên cứu ............................................. 64
Bảng 3.2. Biến động sản lượng thịt gà trên địa bàn TP. Thái Nguyên............. 65
Bảng 3.3. Tình hình nguồn lực của các cơ sở CNGT....................................... 67
Bảng 3.4. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuât về hoạt động CNGT ................. 68
Bảng 3.5. Tình hình tiêu thụ gà thịt trong các trang trại
chăn nuôi trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................................ 69
Bảng 3.6. Chi phí và cơ cấu chi phí của trang trại chăn nuôi gà thịt
theo xã trên địa bàn TP. Thái Nguyên năm 2020 ............................................. 72
Bảng 3.7. Chi phí và cơ cấu chi phí bình của trang trại
chăn nuôi gà thịt theo quy mô........................................................................... 74
Bảng 3.8. Kết quả và Hiệu quả kinh tế theo xã trong vụ Hè ............................ 76
(Bình quân/100kg gà hơi xuất chuồng) ............................................................ 76
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế theo quy mô .......................................................... 77
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng ................................................ 81
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí địa lý TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................. 46
Hình 2.2. Đồ thị cơ cấu kinh tế Thái Nguyên .................................................. 48
Hình 2.3. Đồ thị so sánh tăng trưởng kinh tế.................................................... 49
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ưưưưưTrong nông nghiệp, chăn nuôi vốn được cọi là một ngành sản
xuất chính, đã có mặt từ lâu đời cùng với quá trình lao động, sản xuất của các
hộ nông dân. Nguồn thu nhập đến từ hoạt động chăn nuôi có vai trò vô cùng
quan trọng, được coi là nguồn thu chính của nông hộ, là cơ sở giúp họ thoát
khỏi đói nghèo, nâng cao chất lượng sống. Ngành chăn nuôi nước ta đang phải
đương đầu với rất nhiều khó khăn như dịch bệnh, giá cả thức ăn tăng cao, áp
lực nhập khẩu thịt gia súc, gia cầm từ các nước phát triển, chất lượng nông sản
chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường và chưa chú ý đến vệ sinh an toàn
thực phẩm, sức cạnh tranh còn hạn chế…. Những tồn tại này vốn là cố hữu với
một nền nông nghiệp mới phát triển, chưa bền vững như nước ta nhưng trong
bối cảnh Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO từ năm 2006 thì
yêu cầu đặt ra là nâng cao khả năng cạnh tranh nông sản nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường trong và ngoài nước càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trước hết là Chính phủ và sau đó là người nông dân cũng cần phải thay đổi về
nhận thức, tư duy để đánh giá và phát huy những mô hình kinh tế có hiệu quả
trong nông nghiệp trước những khó khăn và thử thách rất lớn của quá trình hội
nhập kinh tế.
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, mô hình Kinh tế trang trại từ lâu đã được
coi là một hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Ở
Việt Nam, ở nhiều vùng nông nghiệp, mô hình này cũng đã xuất hiện và đang
thể hiện tính ưu thế, hiệu quả của nó trong những năm gần đây. Thông qua
việc áp dụng hình thức này, nhiều tiềm năng sẵn có đã được khơi dậy và phát
huy, đặc biêt là trong điều kiện kinh tế nông nghiệp Việt Nam đang được phát
triển theo hướng cơ giới hóa, công nghiệp hóa, khoa học tiên tiến được áp
dụng rộng rãi.
2
Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên là địa phương ở phía Bắc
với nền kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội phát triển. Trong thời gian vừa qua,
TP. Thái Nguyên đã đạt đượcnhững kết quả nhất định trong hoạt động chăn
nuôi gà với sự hình thành và phát triển các trang trại chăn nuôi, mô hình chăn
nuôi từ nhỏ lẻ đã chuyển sang công nghiệp nhờ thế khối lượng sản phẩm hàng
hóa lớn đã được tạo ra giúp nhiều hộ dân xoá đói giảm nghèo và vươn lên làm
giàu. Theo báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm
2020 của UBND TP. Thái Nguyên, giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi chiếm
35,6% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, đối với chăn nuôi gia cầm thì tổng
số đàn đã đạt khoảng 4,2 triệu con, trong đó trên 2 triệu con gà, với khoảng
46.000 tấn tổng sản lượng thịt gia cầm, trong đó thịt gà trên 45.000 tấn. Một
trong ba vật nuôi chủ lực của tỉnhđược xác định là gà thịt, bò thịt và lợn thịt.
Những kết quả tăng trưởng hoạt động chăn nuôi gia cầm nói chung và gà
nói riêng trên địa bàn TP. Thái Nguyên được thể hiện ở số lượng đàn gia cầm
tăng 16,4%, trong đó số lượng đàn gà tăng nhiên, hoạt động chăn nuôi gà thịt
quy mô trang trại trên địa bàn xã thời gian qua đã bộc lộ một số tồn tại dẫn đến
hiệu quả kinh tế chưa cao và bền vững như: Trang trại xây dựng cơ bản chưa
đồng bộ và quy mô chưa lớn do thiếu vốn; trình độ hiểu biết, kinh nghiệm,
kiến thức kinh doanh và khả năng tiếp cận thị trường của nhiều chủ trang trại
còn hạn chế. Số vốn bình quân đầu tư chăn nuôi gà thịt trên địa bàn qua khảo
sát là 317,2 triệu đồng, trong đó vốn vay là 117 triệu, chiếm 37% cơ cấu vốn,
tình trạng thiếu vốn là khá phổ biến, nguồn vốn vay còn nhiều khó khăn nên
các chủ trang trại chưa đủ sức đầu tư chiều sâu. Mỗi trang trại ở địa phương
thường xuyên duy trì ở mức từ 2 đến 3 lao động, trong đó phần lớn sử dụng lao
động trong gia đình và lao động địa phương. Tuy đã đạt được những phát triển
rõ rệt trong sản xuất chăn nuôi, nhưng về cơ bản vẫn còn nhiều hạn chế trong
khả năng tiếp cận thông tin về thị trường và tổ chức sản xuất của các chủ trang
trại; chưa xây dựng được hệ thống liên kết giữa các hoạt động sản xuất, chế
3
biến và tiêu thụ sản phẩm, công tác quy hoạch vùng để đảm bảo vệ sinh, phòng
tránh dịch bệnh chưa được chú trọng.
Vậy, để hoạt động chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại phát triển mạnh và
bền vững, đem lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra nhiều công ăn việc làm và tăng
thu nhập cho người dân của TP. Thái Nguyên là một câu hỏi lớn đặt ra cần có
lời giải. Xuất phát từ những vấn đề lý luận trên và thực tiễn có tính cấp thiết
này, tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại
trên địa bàn TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn TP.
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại cho người dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt
quy mô trang trại ở vùng nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của trang trại
chăn nuôi gà thịt trên địa bàn TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm
2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề kinh tế và kỹ thuật liên
quan đến đánh giá hiệu quả kinh tế các trang trại chăn nuôi gà thịt trên địa bàn
TP. Thái Nguyên, tỉnhThái Nguyên.
Đối tượng điều tra: 18 trang trại nuôi gà thịt tại xã Quyết Thắng, xã Linh
Sơn, xã Cao Ngạn của TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Hình thức nuôi:
công nghiệp và bán công nghiệp
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Trên địa bàn xã Quyết Thắng, xã Linh Sơn, xã
Cao Ngạn của TP. Thái Nguyên, tỉnhThái Nguyên.
-Phạm vi thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2020.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống những vấn đề lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế
chăn nuôi gà thịt và thực tiễn hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại,
từ đó lựa chọn cách tiếp cận, phương pháp, hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và
hiêu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt phù hợp với điều kiện hiện nay ở Việt Nam.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
-Đánh giá thực trạng phát triển, chỉ ra những khó khăn, bất cập trong
phát triển trang trại chăn nuôi gà thịt ở TP. Thái Nguyên, tỉnhThái Nguyên
trong giai đoạn nghiên cứu.
- Đề tài giúp cho người chăn nuôi hiểu biết thêm về hiệu quả của hoạt
động chăn nuôi trang trại gà (gồm cả hiệu quả kinh tế và các khía cạnh khác)
nhờ thế củng cố cho họ động lực và quyết tâm để mạnh dạn đầu tư chăn nuôi
trang trại gà trên quy mô rộng hơn trên địa bàn các xã của TP. Thái Nguyên.
- Cấp chính quyền đia phương và các nhà đầu tư có thể căn cứ vào các
kết quả của đề tài để làm cơ sở cho việc ra quyết định đặc biệt là quyết định
hướng đi mới để xây dựng kế hoạch phát triển hơn nữa quy mô chăn nuôi trang
trại gà thịt theo hướng công nghiệp.
5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ÐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề lý luận về trang trại, kinh tế trang trại và kinh tế trang
trại trong chăn nuôi
1.1.1.1. Khái niệm
* Trang trại (TT):
Theo tác giả Nguyễn Đình Hương (2000): “Trang trại là một loại hình tổ
chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm, thuỷ sản có mục đích chính là sản xuất
hàng hoá, có tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một
chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản
xuất tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ luôn gắn với thị trường.
Tác giả Nguyễn Phượng Vỹ cho rằng: “Trang trại là một hình thức tổ
chức kinh tế trong nông, lâm, ngư nghiệp, phổ biến được hình thành trên cơ sở
kinh tế nông hộ nhưng mang tính sản xuất hàng hoá".
* Kinh tế trang trại (KTTT):
Theo Lê Trọng: “Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở, là
doanh nghiệp tổ chức sản xuất trực tiếp ra nông sản phẩm hàng hoá dựa trên cơ
sở hợp tác và phân công lao động xã hội, được chủ trang trại đầu tư vốn, thuê
mướn phần lớn hoặc hầu hết sức lao động và trang thiết bị tư liệu sản xuất để
hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của thị trường, được nhà nước bảo hô theo
luật định".
Tác giả Trần Trác, cho rằng: “Kinh tế trang trại là m’ột hình thức tổ
chức sản xuất và kinh doanh hàng hoá nông, lâm, thủy sản của một nông hộ
theo cơ chế thị trường”.
Từ rất nhiều các quan điểm của các tác giả ta có thể rút ra những điểm
chủng để đưa khái niệm chung về kinh tế trang trại: Kinh tế trang trại là hình
thức tổ chức sản xuất trong Nông-Lâm- Ngư nghiệp, có mục đích chủ yếu là
6
sản xuất hàng hoá, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
của một người chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và
các yếu tố sản xuất được tập trung đủ lớn với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ
và trình độ kỹ thuật cao hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trường.
1.1.1.2. Đặc trưng của trang trại và kinh tế trang trại
* Đặc trưng của trang trại:
- Sản xuất hàng hoá là mục đích sản xuất của trang trại. Trong điều kiện
kinh tế thị trường, đây được coi là đặc điểm cơ bản của trang trại.
- Là kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hoá
- Các yếu tố vật chất của sản xuất, trướcc hết là ruộng đất và tền vốn
trong trang trại được tập trung với quy mô nhất định theo yêu cầu của sản xuất
hàng hoá.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh trong trang trại được tự chủ hoàn toàn.
- Với môi hình sản xuất kinh doanh này, chủ trang trại phải là người có
trình độ, năng lực tổ chức quản lí, có kinh nghiệm và kiến thức nhất định về
sản xuất, kinh doanh.
- Phần lớn các trang trại đều có thuê mướn lao động.
- Các chủ trang trại đều có thu nhập cao hơn hẳn so với mức bình quân
chăn nuôi theo các mô hình nhỏ lẻ của nông dân trong vùng.
* Đặc trưng của kinh tế trang trại:
– Trải qua hàng thế kỷ, phát triển kinh tế trang trại thực tế đã chứng
minh đặc trưng cơ bản của kinh tế trang trại là sản xuất nông sản hàng hoá theo
nhu cầu của thị trường.
– Có sự tập trung tích tụ cao hơn rõ rệt so với mức bình quân của hộ
kinh tế ở từng vùng về các điều kiện sản xuất như đất đai, vốn, lao động.
– Người chủ trang trại cũng là người trực tiếp sản xuất quản lý.
– Sản xuất đi vào chuyên môn hoá cao hơn, áp dụng nhiều tiến bộ khoa
học kỹ thuật, lên giá trị sản phẩm thu nhập và giá trị sản phẩm hàng hoá ngày
càng tăng.
7
– Các tài sản cũng như sản phẩm thuộc quyền sở hữu gia đình và được
pháp luật bảo hộ
- Sản xuất nông, lâm, thuỷ sản hàng hoá với quy mô lớn là mục đích sản
xuất của trang trại.
- Có sự tập trung hoá và chuyên môn hoá các điều kiện và yếu tố sản
xuất như vốn, lao động, đất đai ở mức độ cao hơn hẳn so với sản xuất của nông
hộ, vì thế quy mô sản xuất như: đất đai, đầu con gia súc, lao động, giá trị nông
lâm thuỷ sản hàng hoá được tạo ra cũng cao hơn hẳn.
- Với kiến thức và kinh nghiệm của bản thân cùng với việc áp dụng tiến
bộ khoa học - kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất, chủ
trang trại trực tiếp điều hành sản xuất đạt hiệu quả cao hơn so với kinh tế hộ.
Vì thế lao động gia đình được sử dụng hay lao động thuê bên ngoài đều có thu
nhập vượt trội so với kinh tế hộ.
1.1.1.3. Phân loại trang trại ở Việt Nam
Với rất nhiều loại hình trang trại nông, lâm, ngư nghiệp như nhiều nước
trên thế giới, để đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp với từng quy mô
khác nhau thì việc nghiên cứu, phân tích phải phù hợp với cách thức phân loại.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành thông tư liên tịch
số69/200 – TTLT/BNN - TCTK hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang
trại, theo đó thì trang trại được phân theo các hình thức sau:
Nếu xét theo tiêu chí thu nhập: các trang trại được phân thànhtrang trại
sản xuất và trang trại kinh doanh. Trong đó đối với trang trại sản xuất phần lớn
thu nhập là từ hoạt động sản xuất, trong khi đó trang trại kinh doanh thu nhập
chủ yếu từ hoạt động kinh doanh.
Theo quy mô đất đai, các trang trại được phân thành quy mô nhỏ, vừa,
lớn tương ứng với quy mô đất đai lần lượt là 2-5ha, 5-10 ha và 10-30 ha.
Trường hợp trang trại có quy mô lớn vượt quá giới hạn diện tích đất sử dụng
lớn hơn 30 ha.
8
Xét theo tiêu chí cơ cấu sản xuất, trang trại được phân loại thànhtrang
trại sản xuất kinh doanh tổng hợp, trang trại chuyên môn hóa. Trong đó
- Trang trại kết hợp của các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh khác
nhau mang tính tổng hợp, sản phẩm làm ra số lượng một loại không lớn nhưng
đa dạng về chủng loại được gọi là trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp.
- Trang trại chỉ tạo ra một hoặc hai sản phẩm chính như trang trại
chuyên chăn nuôi gà, chuyên chăn nuôi gia cầm, trồng cây ăn quả được gọi là
trang trại chuyên môn hóa.
Phân loại theo hình thức quản lý:
- Trang trại hợp doanh theo cổ phần: là trang trại được hoạt động theo
nguyên tắc cổ phần, có quy mô lớn, thường thuê lao động.
- Trang trại liên doanh là hình thức một số một số chủ hộ có quy mô nhỏ
sở hữu các tư liệu sản xuất như đất, vốn, lao động hợp nhất với nhau, để trở
thành trang trại có quy mô lớn. Hoặc các chủ trang trại hợp tác lại với nhau với
một thế mạnh của mình để cùng nhau tạo ra một sản phẩm có khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
- Trang trại gia đình là hình thức phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Do một
chủ hộ đứng ra làm công tác quản lý, độc lập sản xuất, trang trại được thành
lập có tư cách pháp nhân và sử dụng phần lớn là lao động gia đình.
Phân loại theo mối quan hệ sở hữu và lao động, chia thành trang trại gia
đình và trang trại tư bản tư nhân
- Người chủ sở hữu trang trại gia đìnhthường cũng là người lao động, họ
có thể có hoặc không sử dụng lao động thuê ngoài.
- Người chủ sở hữu trang trại tư bản tư nhân thường không trực tiếp
tham gia lao động hoặc có lao động nhưng làm công tác quản lý điều hành,
thường sử dụng lao động thuê ngoài là chủ yếu.
Trong đề tài, tác giả lựa chọn phân loại trang trại theo tiêu chí quy mô.
Theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, tại Điều 21 quy định quy mô chăn nuôi là:
9
“- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên;
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;
- Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10 đơn vị vật nuôi”.
Đối với chăn nuôi gà công nghiệp hướng thịt thì đơn vị vật nuôi được
tính là 200 con/ đơn vị vật nuôi.
1.1.1.4. Tầm quan trọng của kinh tế trang trại và kinh tế trang trại trong chăn nuôi
Một trong những lĩnh vực đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất
nông nghiệp chính là chăn nuôi. Ở nước ta, khoảng 30% tổng sản phẩm nông
nghiệp được tạo ra bởi kết quả của lĩnh vực này. Sự phát triển của ngành chăn
nuôi trước hết sẽ tạo điều kiện thuận lợi để gia tăng giá trị dinh dưỡng và chất
lượng bữa ăn, cải thiện điều kiện dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc con người và
qua đó nâng cao đời sống vật chất của các tầng lớp nhân dân. Con người được
cung cấp các loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng thông qua hoạt động của
ngành chăn nuôi. Mặt khác nhu cầu đối với các sản phẩm chăn nuôi cũng ngày
càng tăng, cụ thể trong năm 2018, tốc độ tăng trưởng của ngành hàng thịt lợn
2,2%, đạt 3,8 triệu tấn, tốc độ tăng trưởng của ngành hàng thịt gia cầm 6,5%
đạt 1,15 triệu tấn, tốc độ tăng trưởng của ngành trứng gia cầm là 11% đạt mức
11,8 tỷ quả và ngành sản xuất sữa đạt gần một triệu tấn với tốc độ tăng trưởng
là 9%. Ngành chăn nuôi thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến phát triển.
Để thực hiện hoạt động tiêu thụ, sản phẩm của ngành chăn nuôi cần được chế
biến, vì vậy ngành chăn nuôi phát triển sẽ kéo theo, tạo động lực thúc đẩy phát
triển các cơ sở công nghiệp chế biến. Để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng và
xuất khẩu có giá trị, không thể thiếu được nguyên liệu được cung cấp bởi
ngành chăn nuôi. Ngoài ra, nhiều sản phẩm phụ lò mổ lại trở thành nguyên liệu
được sử dụng với nhiều mục đích khác như bào chế thuốc, sản xuất bột máu,
bột xương dùng trong chăn nuôi.
10
Hiện nay, với mức độ phát triển nông nghiệp như ở nước ta mô hình
trang trại chủ yếu là trang trại gia đình. Tuy có mức độ đầu tư, quy mô và hiệu
quả ở mức còn khiêm tốn nhưng đối với các nước đang phát triển, không thể
phủ nhận được vai trò to lớn và quyết định của loại hình này trong sản xuất
nông nghiệp. Kinh tế trang trại cũng ngày càng thể hiện vị trí của nó trong phát
triển kinh tế nông nghiệp riêng và kinh tế đất nước nói chung. Tuy chưa có
một khoảng thời gian dài hình thành và phát triển như những nước phát triển,
nhưng vai trò của kinh tế trang trại đã thể hiện rõ nét trên nhiều khía cạnh cả
về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Về mặt kinh tế:
+ Với phương thức sản xuất chủ yếu là sử dụng tiềm năng và lợi thế so
sánh, hình thức tổ chức sản xuất kiểu trang trại cho phép huy động, khai thác
tối đa và có hiệu quả các nguồn lực sản xuất như đất đai, sức lao động và các
nguồn lực khác. Với mục tiêu là phục vụ nhu cầu của xã hội, kinh tế trang trại
góp phần tích cực thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển của nông nghiệp và kinh
tế nông thôn.
+ Kết quả và hiệu quả sản xuất của mô hình trang trại thường cao hơn
góp phần thúc đẩy quá chỉnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
hơn, các loại cây trồng, vật nuôi thông qua mô hình sản xuất này được tạo ra
sản lượng và giá trị hàng hoá cao hơn, tình trạng manh mún, nhỏ lẻ trong sản
xuất nông nghiệp dần được khắc phục, tạo tiền đề tập trung hoá để hình thành
nên các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá, đẩy nhanh phát triển sản xuất
nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
+ Kinh tế trang trại tạo ra đa dạng hơn nông sản, các nông sản này trở
thành nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. vì vậy sự phát triển của trang trại
góp phần thúc đẩy công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến và dịch vụ nông
nghiệp ở nông thôn phát triển thông qua đó cơ cấu kinh tế được chuyển dịch. +
Với quy mô lớn hơn kinh tế hộ, trang trại là đơn vị sản xuất có điều kiện thuận
- Xem thêm -