Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi t...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa

.DOC
97
513
58

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRỊNH THỊ HỒNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀỀ XUẤẤT MỘT SÔẤ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHẤẤT LƯỢNG NƯỚC NUÔI TÔM TẠI HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã sôố: 60 44 03 01 Người hướng dẫẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thái Đại NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khác quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Trịnh Thị Hồng i năm 2016 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thái Đại đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức Đoàn Mỏ - Địa chất - Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trịnh Thị Hồng ii MỤC LỤC Lời cam đoan.....................................................................................................................i Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt..............................................................................................vi Danh mục bảng..............................................................................................................vii Danh mục hình................................................................................................................ix Trích yếu luận văn...........................................................................................................x Thesis abstract................................................................................................................xi Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 1.2. Giả thuyết khoa học...............................................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................3 Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................4 2.1. Thực trạng về hoạt động nuôi tôm tại việt nam.....................................................4 2.1.1. Về tình hình sản xuất giống...................................................................................4 2.1.2. Các hình thức nuôi.................................................................................................5 2.1.3. Diện tích, sản lượng...............................................................................................6 2.1.4. Các vấn đề tồn tại trong ngành nuôi tôm tại Việt Nam.........................................7 2.2. Thực trạng nuôi tôm tại thanh hóa.........................................................................7 2.2.1. Về tình hình sản xuất giống...................................................................................8 2.2.2. Các hình thức nuôi.................................................................................................8 2.2.3. Diện tích, sản lượng...............................................................................................8 2.2.4. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................................9 2.2.5. Các vấn đề tồn tại trong nuôi tôm tại tỉnh Thanh Hóa.........................................10 2.3. Tổng quan về đặc tính sinh học của tôm và chất lượng nước nuôi tôm..............10 2.3.1. Đặc tính sinh học của tôm...................................................................................10 2.3.2. Yêu cầu về chất lượng nước nuôi tôm.................................................................11 2.3.3. Nguyên nhân dẫn tới sự suy thoái chất lượng nước nuôi tôm.............................12 iii 2.3.4. Ảnh hưởng của chất lượng nước ao nuôi đến môi trường xung quanh và chất lượng tôm.....................................................................................................15 2.3.5. Các giải pháp kiểm soát chất lượng nước hiện nay.............................................18 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................28 3.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................28 3.2. Thời gian nghiên cứu...........................................................................................28 3.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................28 3.4. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................28 3.4.1. Đánh giá tình hình nuôi tôm trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa .............................................................................................................................28 3.4.2. Hiện trạng chất lượng nước nuôi tôm tại xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa....................................................................................................28 3.4.3. Đề xuất các giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa...............................................................28 3.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................29 3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................29 3.5.2. Phương pháp khảo sát thực địa và điều tra phỏng vấn........................................29 3.5.3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu.............................................30 3.5.4. Phương pháp so sánh và đánh giá........................................................................34 3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................34 Phần 4. Kết quả và thảo luận........................................................................................35 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa..............35 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................35 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.....................................................................................40 4.2. Tình hình nuôi tôm tại huyện tĩnh gia.................................................................43 4.3. Tình hình nuôi tôm tại xã thanh thủy..................................................................45 4.3.1. Diễn biến diện tích nuôi tôm tại xã Thanh Thủy trong những năm gần đây .............................................................................................................................45 4.3.2. Nguồn nước cấp...................................................................................................46 4.3.3. Cơ sở hạ tầng.......................................................................................................46 4.3.4. Diện tích, đối tượng, thời gian nuôi và nguồn cung cấp giống...........................49 4.3.5. Thức ăn và hóa chất sử dụng...............................................................................50 iv 4.3.6. Quy trình nuôi tôm..............................................................................................51 4.3.7. Các biện pháp kiểm soát chất lượng nước hiện đang được sử dụng tại khu vực nghiên cứu....................................................................................................55 4.4. Hiện trạng chất lượng nước nuôi tôm tại xã thanh thủy, huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa......................................................................................................57 4.4.1. Hiện trạng chất lượng nước cấp cho khu vực nuôi tôm.......................................57 4.4.2. Kết quả chất lượng nước ao nuôi.........................................................................59 4.4.3. Chất lượng nước thải...........................................................................................74 4.5. Đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại huyện tĩnh gia.................................................................................................................75 Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................78 5.1. Kết luận................................................................................................................78 5.2. Kiến nghị.............................................................................................................78 Tài liệu tham khảo.........................................................................................................80 Phụ lục............................................................................................................................83 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BĐKH BNNPTNT BTCT BTNMT BVMT ĐTNC HDNB HTX NT PT QCCP QCVN TCCP TCVN UBND : : : : : : : : : : : : : : : Nghĩa tiếng Việt Biến đổi khí hậu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bê tông cốt thép Bộ Tài nguyên và Môi trường Bảo vệ môi trường Đề tài nghiên cứu Hướng dẫn nội bộ Hợp tác xã Nước thải Phương trình Quy chuẩn cho phép Quy chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn cho phép Tiêu chuẩn Việt Nam Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC BẢNG 2.1. Số trại sản xuất tôm giống ở Việt Nam..................................................................5 2.2. Sản lượng tôm giống sản xuất ở Việt Nam tính theo triệu PL15...........................5 2.3. Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Việt Nam giai đoạn 1990 - 2003........................6 2.4. Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014........................7 2.5. Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Thanh Hóa giai đoạn 2002 - 2007.....................9 2.6. Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2014.....................9 2.7. Chất lượng nước cấp và nước ao nuôi tôm sú và tôm chân trắng........................11 3.1. Tổng hợp danh sách các hộ được lựa chọn lấy mẫu và số lượng mẫu tại khu vực nuôi tôm xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa .............................................................................................................................31 3.2. Tổng hợp thời gian lấy mẫu.................................................................................32 3.3. Tổng hợp các phương pháp phân tích mẫu nước nuôi tôm.................................34 4.1. Tổng hợp biến trình nhiệt độ trung bình qua các năm, (0C)................................37 4.2. Tốc độ gió trung bình (m/s) khu vực nghiên cứu trong năm 2014......................38 4.3. Tổng hợp lượng mưa, bốc hơi trung bình qua các năm.......................................39 4.4. Số giờ nắng trung bình trong các năm, (giờ).......................................................39 4.5. Phân bố lao động theo ngành nghề tại xã Thanh Thủy năm 2014.......................41 4.6. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Tĩnh Gia..........................................................42 4.7. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Thanh Thủy..........................................................42 4.8. Diễn biến diện tích nuôi tôm tại huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2007-2015.....................43 4.9. Diễn biến diện tích ao nuôi tôm trong những năm gần đây.................................45 4.10. Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát về chất lượng cơ sở hạ tầng khu vực nghiên cứu....................................................................................................47 4.11. Tổng hợp số liệu điều tra, phỏng vấn về diện tích, đối tượng nuôi và nguồn cung cấp giống tại các hộ nuôi tôm..........................................................49 4.12. Thời gian nuôi tôm thẻ chân trắng tại xã Thanh Thủy năm 2015........................49 4.13. Bảng tổng hợp thức ăn và hóa chất sử dụng........................................................50 4.14. Bảng tổng hợp các bước trong quy trình nuôi tôm..............................................51 4.15. Tổng hợp các biện pháp kiểm soát chất lượng nước ao nuôi tại các hộ nuôi tôm thâm canh được lựa chọn nghiên cứu.....................................................56 vii 4.16. Kết quả phân tích chất lượng nước cấp khu vực nuôi tôm thâm canh và quảng canh cải tiến..........................................................................................58 4.17. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi thâm canh vụ 1......................60 4.18. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi thâm canh vụ 2 .............................................................................................................................61 4.19. Tổng hợp kết quả chất lượng nước ao nuôi quảng canh cải tiến vụ 1.................63 4.20. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi quảng canh cải tiến vụ 2..........................................................................................................64 4.21. Kết quả chất lượng nước thải nuôi tôm thâm canh..............................................74 viii DANH MỤC HÌNH 4.1a. Diễn biến nồng độ DO, độ mặn và pH của nước ao nuôi tôm thâm canh (Vụ 1)................................................................................................67 4.1b. Diễn biến nồng độ DO, độ mặn và pH của nước ao nuôi tôm thâm canh (Vụ 2)................................................................................................67 4.2a. Diễn biến nhiệt độ và độ trong của nước ao nuôi tôm thâm canh (Vụ 1).........................................................................................................68 4.2b. Diễn biến nhiệt độ và độ trong của nước ao nuôi tôm thâm canh (Vụ 2).........................................................................................................68 4.3a. Diễn biến nồng độ NH3 và H2S của nước ao nuôi (Vụ 1)..........................69 4.3b. Diễn biến nồng độ NH3 và H2S của nước ao nuôi (Vụ 2)..........................69 4.4a. Diễn biến nồng độ DO, độ mặn và pH của nước ao nuôi quảng canh cải tiến (Vụ 1)....................................................................................71 4.4b. Diễn biến nồng độ DO, độ mặn và pH của nước ao nuôi quảng canh cải tiến (Vụ 2)....................................................................................71 4.5a. Diễn biến Độ trong, nhiệt độ của nước ao nuôi.........................................72 4.5b. Diễn biến Độ trong, nhiệt độ của nước ao nuôi quảng canh cải tiến (Vụ 2).........................................................................................................72 4.6a. Diễn biến NH3, H2 S của nước ao nuôi.......................................................73 4.6b. Diễn biến NH3, H2 S của nước ao nuôi.......................................................73 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tĩnh Gia là một trong 6 huyện, thị ven biển có bờ biển dài 42 km với 3 cửa lạch và hệ thống sông ngòi khá dày đặc, bãi triều rộng lớn đã tạo nên thế mạnh để phát triển thuỷ, hải sản. Trong đó, đặc biệt là việc phát triển nghề nuôi tôm đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho rất nhiều hộ dân trong vùng. Tuy nhiên, diện tích nuôi tôm của tỉnh Thanh Hóa nói chung và huyện Tĩnh Gia nói riêng trong những năm gần đây có xu hướng giảm do dịch bệnh ngày càng gia tăng, tôm chết nhiều dẫn đến năng suất thấp, gây thiệt hại nặng nề cho các hộ nuôi. Tại thời điểm nghiên cứu trên địa bàn huyện còn lại 01 xã nuôi tôm là xã Thanh Thủy. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy có dấu hiệu của sự tác động của phương thức chăm sóc, điều kiện thời tiết và chất lượng cơ sở hạ tầng đến chất lượng nước nuôi tôm. Qua việc nghiên cứu thực trạng đề tài đã đưa ra các giải pháp để kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm, hướng tới phát triển nghề nuôi tôm bền vững. x THESIS ABSTRACT Tinh Gia is one of 6 coastal districts, with 42 km coastline, includes 3 estuaries, and a relatively dense river system, large tidal flat, gives its advantage in aquaculture. Especially shrimp aquaculture, which became an important economic sector, contributed for poverty-reduction, developed living standard for a lot of local households. However, the shrimp aquaculture acreage of Thanh Hoa province, in common, and Tinh Gia district, particularly, in these current years tends to decrease, due to the increment of disease, shrimp’s mass death leads to low productivity, causes heavy loss to the farmers. At the researching time, there’s only 1 shrimp aquaculture area remains, it’s Thanh Thuy commune. The research result shows the impact from the farming method, weather condition, and infrastructure quality to the shrimp farming water. Based on the actual research, this thesis was able to give the solution in order to control shrimp farming water quality, and develop an enduring shrimp aquaculture. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nuôi tôm ở Việt Nam đã phát triển mạnh trong những năm gần đây và trở thành ngành kinh tế quan trọng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho hàng triệu người dân ven biển và tạo nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho Chính phủ. Từ năm 1999, diện tích nuôi trên toàn quốc là 255.000ha nhưng tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2014 diện tích nuôi tôm đã tăng lên thành 676.000ha. Sản lượng nuôi và giá trị xuất khẩu tôm cũng tăng trưởng mạnh. Tuy vậy, nghề nuôi tôm ở Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức, lôi cuốn sự chú ý của các bên. Đó là các mối quan ngại về các tác động kinh tế, xã hội, môi trường và gần đây là các vấn đề tranh chấp thương mại và rào cản chất lượng sản phẩm. Thanh Hoá là tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, với chiều dài bờ biển 102 km, 6 huyện, thị ven biển bao gồm 45 xã có diện tích nuôi trồng thuỷ sản nước mặn lợ. Bờ biển Thanh Hoá có 7 cửa lạch lớn nhỏ, trong đó có 5 cửa lạch chính là: Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Hới, Lạch Ghép, Lạch Bạng đã tạo nên diện tích hơn 7000 ha nuôi trồng thủy sản (Sở Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn, năm 2014) và giúp Thanh Hóa trở thành một trong những tỉnh có tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ. Tôm được xác định là đối tượng nuôi chủ lực trong nuôi trồng thuỷ sản vùng triều ở Thanh hóa trong đó có tôm sú và tôm thẻ chân trắng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành nuôi tôm trên địa bàn tỉnh đang gặp phải nhiều thách thức khó khăn về năng suất cũng như chất lượng sản phẩm và diện tích nuôi không ổn định. Tĩnh Gia là một trong 6 huyện, thị ven biển có bờ biển dài 42km với 3 cửa lạch và hệ thống sông ngòi khá dày đặc, bãi triều rộng lớn đã tạo nên thế mạnh để phát triển thuỷ, hải sản. Hầu hết các vùng triều, bãi bồi đều được đưa vào nuôi trồng thuỷ sản với tổng diện tích 1.200ha. Trong đó, đặc biệt là việc phát triển nghề nuôi tôm đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho rất nhiều hộ dân trong vùng. Tuy nhiên, diện tích nuôi tôm của tỉnh Thanh Hóa nói chung và huyện Tĩnh Gia nói riêng trong những năm gần đây có xu hướng giảm do dịch bệnh ngày càng gia tăng, tôm chết nhiều dẫn đến năng suất thấp. Cụ thể, năm 2013 tại huyện Tĩnh Gia các đồng tôm thuộc các xã Mai Lâm, Hải An, Xuân Lâm...do dịch bệnh lan rộng làm tôm chết hàng loạt gây thiệt hại lên đến hàng trăm tỷ đồng. Vì vậy, mặc dù có sự đầu tư ban đầu 1 rất lớn về xây dựng cơ sở hạ tầng, về giống, thức ăn nhưng thu nhập từ nghề nuôi tôm không cao và kém ổn định, chất lượng tôm bán ra trên thị không đạt yêu cầu làm cho đời sống người dân gặp rất nhiều khó khăn. Trước thực trạng phát triển của ngành tôm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói chung và trên địa bàn huyện Tĩnh Gia nói riêng, năm 2012, 2013 Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa đã tiến hành lấy mẫu định kỳ 6 tháng 1 lần tại các khu vực nuôi tôm trên 6 huyện gồm: Quảng Xương, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa, Nông Cống, Nga Sơn để đánh giá chất lượng nguồn nước cấp nuôi tôm. Đến năm 2014, trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, Nông Cống các xã nuôi tôm bị thu hẹp do nhiều xã chuyển sang đối tượng nuôi là cá vược, cá rô phi và cá bớp... nên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã bỏ các điểm lấy mẫu trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, Nông Cống để tập trung lấy mẫu tại các huyện Quảng Xương, Hoằng Hóa, Nga Sơn với tần suất 1 tháng 1 lần. Tuy nhiên, do hạn chế về kinh phí số lượng mẫu lấy còn ít, mẫu được lựa chọn quan trắc là nước sông cấp cho các khu vực nuôi tôm. Kết quả của dự án chỉ tạm thời đưa ra được nhận định về chất lượng nước cấp cho các đầm nuôi mà chưa đánh giá được chất lượng nước thải, nước ao nuôi. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa” là một việc hết sức cần thiết. 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Có hay không tác động của hoạt động nuôi tôm (bao gồm: kỹ thuật chuẩn bị ao, kỹ thuật chăm sóc, kinh nghiệm của người nuôi) và nguồn nước cấp đến chất lượng nước nuôi tôm? Mối quan hệ giữa hoạt động nuôi tôm và môi trường như thế nào? 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định hiện trạng chất lượng nước nuôi tôm làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp kiểm soát chất lượng nước. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi về không gian: vùng nuôi tôm tại xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. - Phạm vi về thời gian: thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu là các số liệu từ năm 2012 - 2014 và thời gian thực hiện lấy mẫu để phục vụ nghiên cứu từ tháng 2 đến hết tháng 11 năm 2015. 2 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Những đóng góp mới: bổ sung tư liệu về diễn biến chất lượng nước nuôi tôm tại khu vực nuôi tôm xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. - Ý nghĩa khoa học: xác định được mối quan hệ giữa hoạt động nuôi tôm và chất lượng nước. - Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước và người dân thấy được cần phải tăng cường công tác kiểm soát chất lượng nước trong hoạt động nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm nói riêng. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG NUÔI TÔM TẠI VIỆT NAM Nuôi tôm ở Việt Nam đã phát triển mạnh trong những năm gần đây và trở thành ngành kinh tế quan trọng, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hàng triệu người lao động, thu ngoại tệ đáng kể. Nhìn chung, thực trạng về hoạt động nuôi tôm tại Việt Nam được thể hiện tại các khía cạnh như sau: 2.1.1. Về tình hình sản xuất giống Sự bứt phá của công nghệ sản xuất giống tôm nhân tạo là yếu tố tiền đề, có tính quyết định đến sự phát triển công nghiệp nuôi tôm ở Việt Nam. Phạm Khánh Ly (1999) cho biết, vào những năm 70 của thế kỷ XX, Việt Nam đã sản xuất giống nhân tạo thành công một số loài tôm như Panaeus merguiensis, P. semisulcatus, P. japonicus, nhưng việc ương nuôi vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Đến thập kỉ 80 kĩ thuật sản xuất nhân tạo giống tôm sú du nhập từ các nước lân cận (Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan), được cải tiến và áp dụng thành công ở Việt Nam. Nơi phát triển sản xuất tôm sú giống nhân tạo sớm nhất ở Việt Nam là vùng Nam Trung bộ, đặc biệt là tỉnh Khánh Hoà. Năm 1984 tỉnh Khánh Hoà có 5 trại sản xuất giống tôm sú (báo cáo đề tài xác định thông số kỹ thuật phục vụ nuôi tôm sú tại tỉnh Khánh Hoà, 2004). Từ Khánh Hoà, công nghệ sản xuất giống tôm sú được chuyển giao ra các tỉnh thành lân cận như Đà Nẵng và các tỉnh phía Nam. Đến năm 1990, cả nước có 500 trại sản xuất giống, tập trung chủ yếu ở miền Trung (Nguyễn Chỉnh, 1995). Cũng theo Nguyễn Chỉnh (1995), trại sản xuất giống thời kì này có công suất thấp, khoảng 1-5 triệu PL/năm và trong năm 1994 cả nước sản xuất được khoảng 1,4 tỉ tôm PL15. Số trại sản xuất tôm giống trên cả nước tăng lên đến 2.936 trại vào năm 2000 và sản xuất được 10,75 tỉ tôm PL15. Đến năm 2002, cả nước có 4.768 trại giống tôm và đã sản xuất được 19,053 tỉ tôm PL15. Ngay cả giai đoạn sau này, trại sản xuất giống vẫn tập trung chủ yếu ở miền Trung và các tỉnh phía Nam (bảng 2.1). Sản xuất giống nhân tạo tôm sú ở miền Bắc kém phát triển và chỉ cung cấp được 14% nhu cầu tôm giống cho nghề nuôi ở vùng này (Bộ Thuỷ sản, 2001), số còn lại phải nhập từ miền Trung hoặc Nam Trung Quốc. 4 Bảng 2.1. Số trại sản xuất tôm giống ở Việt Nam Khu vực Miền Bắc Miền trung Miền Nam Cộng 1985 1990 1995 2000 6 2.139 791 2.936 5 5 140 685 500 2001 10 2.653 1.114 3.777 2002 17 3.483 1.268 4.768 2003 2.702 1.546 5.017 Nguồn: Bộ Thuỷ sản - Báo cáo 2 năm chương trình NTTS 2000-2003 (2004) Bảng 2.2. Sản lượng tôm giống sản xuất ở Việt Nam tính theo triệu PL15 Khu vực 2000 2001 2002 Miền Bắc 67 208 232 Miền trung 7.167 12.047 13.367 Miền Nam 3.516 3.745 5.454 Cộng 10.750 16.000 19.053 Nguồn: Bộ Thuỷ sản (2000, 2001, 2002) 2.1.2. Các hình thức nuôi Công nghệ nuôi tôm ở Việt Nam trong những năm qua cũng đã có những tiến bộ đáng kể. Hình thức nuôi tôm thâm canh hơn theo thời gian, ban đầu là các hệ thống nuôi quảng canh ở những năm 1970, đến quảng canh cải tiến trong những năm đầu thập niên 1980, rồi đến các hệ thống nuôi bán thâm canh và thâm canh kể từ năm 1985 và mới đây là các hệ thống nuôi siêu thâm canh. Các hệ thống nuôi độc canh, hệ thống rừng ngập mặn và hệ thống luân canh lúa/tôm đã được phát triển vào đầu những năm 1980. Năm 1991, Việt Nam có 230.000 ha ao nuôi tôm với tổng sản lượng khoảng 56.000 tấn, tăng lên 600.479 ha và 304.257 tấn vào năm 2005, chủ yếu là tôm sú. Tuy nhiên, nuôi tôm thẻ chân trắng Thái Bình Dương đã phát triển nhanh chóng kể từ sau đó và năm 2013, tổng diện tích nuôi là 652.613 ha đạt sản lượng 475.854 tấn, trong đó tôm thẻ chân trắng chiếm 9,8% về diện tích nuôi đạt 51,7% sản lượng. Hiện nay, đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 90% diện tích nuôi và 60% sản lượng hàng năm. Mặc dù có xu hướng chuyển sang các hệ thống nuôi thâm canh ngày càng nhiều nhưng các hệ quảng canh cải tiến, rừng ngập mặn và luân canh tôm/lúa vẫn chiếm phần lớn với hơn 85% diện tích nuôi ở Việt Nam. Mặc dù nuôi tôm ở Việt Nam vẫn còn đặc trưng chủ yếu là hộ gia đình quy mô nhỏ, nhiều cơ cấu tổ chức khác như hợp tác xã, doanh nghiệp độc lập và các 5 công ty lớn cũng đã được thành lập. Các chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế từ Global GAP, hội đồng Quản lý Nuôi trồng Thủy sản và Thực hành Nuôi trồng Thủy sản Tốt nhất đã và đang được áp dụng và phát huy. 2.1.3. Diện tích, sản lượng Nghề nuôi tôm Việt Nam thực sự phát triển từ sau năm 1987 và nuôi tôm thương phẩm phát triển mạnh vào những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX (Phạm Khánh Ly, 1999). Đến giữa thập kỷ 90 (1994-1995), phát triển nuôi tôm có phần chững lại do Việt Nam gặp nạn dịch bệnh tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long. Theo ước tính của Bộ Thuỷ sản (1996), nạn dịch bệnh tôm ở các tỉnh phía Nam năm 94-95 đã ảnh hướng tới 85.000 ha và gây thiệt hại 294 tỉ đồng. Sau năm 1996 bệnh dịch có giảm nhưng vẫn tiếp tục gây thiệt hại cho người nuôi. Chặng đường phát triển tiếp theo của ngành được đánh dấu vào năm 2000, khi Chính phủ ban hành Nghị quyết 09 cho phép chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa năng suất thấp, đất làm muối, đất hoang hoá sang nuôi trồng thuỷ sản. Từ 235.497ha năm 2000, diện tích nuôi tôm đã tăng lên 472.427ha năm 2001. Tốc độ tăng đã có phần chững lại, nhưng trong các năm 2002 và 2003, diện tích nuôi tôm ở Việt Nam vẫn tiếp tục tăng. Đến hết năm 2003, cả nước có 546.757ha diện tích nuôi tôm. Diện tích này bao gồm cả phần nuôi tôm luân canh với trồng lúa. Ngoài ra 26.000 ha trong tổng số 136.000 ha rừng ngập mặn cũng được đưa vào nuôi tôm dưới hình thức tôm rừng kết hợp. Như vậy, hiện nay Việt Nam là nước có diện tích nuôi tôm vào loại lớn nhất trên thế giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây diện tích nuôi tôm có xu hướng giảm. Phần lớn diện tích nuôi tôm ở Việt Nam tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, rải rác dọc các cửa sông, kênh, lạch ven biển miền Trung và ở đồng bằng sông Hồng, sông Thái Bình ở miền Bắc. Song song với việc mở rộng về diện tích, sản lượng tôm nuôi cũng tăng mạnh từ những năm 90 và đặc biệt là từ sau năm 2000 (bảng 2.3), Việt Nam trở thành một trong 5 nước có sản lượng tôm nuôi cao nhất trên thế giới. Bảng 2.3. Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Việt Nam giai đoạn 1990 - 2003 Năm 1990 1995 2000 2001 2002 2003 Diện tích (ha) 93.544 216.957,5 235.497 472.427 478.785 546.757 Sản lượng (tấn) 32.746 55.593 103.845 162.713 193.973 213.973 Nguồn: Báo cáo Bộ Thuỷ sản từ 1990-2003 6 Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 Năm 2012 2013 2014 Diện tích (ha) 657.523 655.255 685.000 Sản lượng (tấn) 476.426 516.378 660.000 Nguồn: Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ 2012-2014 2.1.4. Các vấn đề tồn tại trong ngành nuôi tôm tại Việt Nam Ngành tôm Việt Nam hiện đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề phức tạp, tuy nhiên quan trọng nhất vẫn là vấn đề môi trường và dịch bệnh. Sự phát triển nhanh chóng của nghề nuôi tôm ở Việt Nam đã và đang đặt ra những vấn đề môi trường bức xúc trước mắt và lâu dài như suy thoái rừng ngập mặn, mất cân bằng sinh thái, nguy cơ ô nhiễm môi trường và sự phát triển của dịch bệnh,… Vấn đề môi trường nổi cộm nhất là áp lực của phát triển nuôi tôm lên hệ tài nguyên môi trường ven biển - đặc biệt là rừng ngập mặn. Song song với việc suy thoái rừng ngập mặn, các hiện tượng như ô nhiễm môi trường đã xuất hiện trên nhiều vùng đầm phá nuôi thâm canh và thiếu nước ngọt, suy giảm nguồn nước ngầm ở các vùng nuôi tôm trên cát. Việc đa dạng hoá đối tượng nuôi đã được quan tâm song chưa có chuyển biến đáng kể, tôm sú tiếp tục là đối tượng chủ lực trong nuôi trồng thuỷ sản ven biển. Việc phát triển nuôi tôm thâm canh đi đôi với việc người nuôi sử dụng ngày càng nhiều thức ăn, thuốc, các chế phẩm và hoá chất. Thức ăn dư thừa và chất thải sau đó được thải trực tiếp ra môi trường không qua xử lý làm ô nhiễm các con sông và các nơi cư trú dọc ven biển, huỷ hoại các hệ sinh thái, giảm tính đa dạng sinh học. Ngoài ra nguy cơ phát triển dịch bệnh gây thiệt hại lớn cho người sản xuất cũng là vấn đề tương đối bức xúc. Từ năm 1994-1995 dịch bệnh đã phát triển mạnh ở các tỉnh phía Nam, ảnh hưởng đến khoảng 84.858 ha diện tích nuôi và gây tổn thất 294 tỷ đồng. Và trong các năm 2001, 2002 dịch bệnh tôm tiếp tục đe doạ và gây ảnh hưởng lớn ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long (Worldfish report, Agra Europe, 2002). 2.2. THỰC TRẠNG NUÔI TÔM TẠI THANH HÓA Hoạt động nuôi tôm nước lợ của tỉnh Thanh Hóa bắt đầu từ những năm 1971 (Sở Thủy sản Thanh Hóa, 1995). Đến nay Thanh Hóa đã trở thành tỉnh có diện tích nuôi tôm nước lợ lớn nhất trong sáu tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa, nghề nuôi 7 tôm ở tỉnh tập trung chủ yếu tại 7 huyện thị vùng triều là: Tĩnh Gia, Quảng Xương, Nông Cống, Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Sầm Sơn. Nằm trong bối cảnh chung của cả nước, nuôi tôm ở Thanh Hóa cũng có các đặc điểm như sau: 2.2.1. Về tình hình sản xuất giống Toàn tỉnh hiện có trên 50 cơ sở sản xuất giống thủy sản. Trong đó có 44 cơ sở sản xuất giống nước ngọt, 4 cơ sở sản xuất giống nước lợ, mặn và 6 cơ sở sản xuất ngao giống tập trung. Số lượng cơ sở sản xuất giống tôm còn khá ít, hiện tại trên địa bàn tỉnh có 3 cơ sở sản xuất giống tôm. Trong đó, để từng bước chủ động nguồn giống cho nuôi trồng thủy sản và hiện đại hóa khâu sản xuất giống thủy sản ngay trong tỉnh, năm 2012, UBND tỉnh đã quyết định đầu tư xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa tại 2 xã Hoằng Thanh và Hoằng Phụ (Hoằng Hóa). Trung tâm có quy mô 8 ha, tổng kinh phí đầu tư 106 tỷ đồng, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật tiên tiến. Hiện tại, các kỹ sư, chuyên gia của trung tâm đã bước đầu tiếp cận công nghệ sản xuất giống tôm sú, tôm thẻ chân trắng và một số loại giống khác... Với hệ thống hạ tầng và cơ sở kỹ thuật mới được đầu tư, mỗi năm, trung tâm có thể cung cấp cho thị trường 50 triệu giống tôm sú PL 15, 100 triệu giống tôm thẻ chân trắng... 2.2.2. Các hình thức nuôi Các hình thức nuôi tôm chủ yếu hiện đang triển khai tại tỉnh là nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến (nuôi đa con; nuôi đa canh như: nuôi tôm sú kết hợp với cua xanh, cá rô phi đơn tính, nuôi tôm sú kết hợp với trồng rong câu; nuôi chuyên tôm) và nuôi thâm canh. Trong đó, phương thức nuôi chủ yếu vẫn dưới dạng quảng canh cải tiến, chiếm khoảng 90% diện tích tôm nuôi toàn tỉnh; 3% diện tích nuôi của toàn tỉnh đã được các hộ nuôi, doanh nghiệp cải tạo nâng cấp xây dựng thành các ao nuôi tôm chân trắng thâm canh (Sở NN&PTNT tỉnh Thanh Hóa, 2013). 2.2.3. Diện tích, sản lượng Là một trong những tỉnh có diện tích nuôi tôm lớn của khu vực Bắc Trung Bộ, song sản lượng tôm nuôi của tỉnh còn chiếm tỷ trọng nhỏ, chỉ khoảng 10,2% (2.900 tấn) trong tổng sản lượng tôm nuôi nước lợ của khu vực. Nguyên nhân, do phần lớn diện tích nuôi là quảng canh cải tiến nên năng suất và sản lượng còn thấp. Từ năm 2005, tôm thẻ chân trắng cũng đã bắt đầu được đưa vào nuôi thâm 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan