HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN ĐỨC TÂM
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀỀ XUẤẤT MỘT SÔẤ GIẢI
PHÁP KIỂM SOÁT CHẤẤT LƯỢNG NƯỚC NUÔI TÔM
TẠI HUYỆN QUẢNG XƯƠNG – TINH THANH HÓA
Chuyên ngành:
Khoa học môi trường
Mã sôố:
60.44.03.01
Người hướng dẫẫn khoa học:
PGS.TS. Hoàng Thái Đại
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tâm
LỜI CÁM ƠN
i
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và một số cơ
quan khác.
Trước tiên, cho tôi được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy
giáo PGS.TS. Hoàng Thái Đại đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn
thành tốt luận văn.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, cho tôi gửi gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy
cô giáo trong Khoa Môi trường - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam. Các cán bộ của
UBND xã Quảng Khê; UBND xã Quảng Trung; UBND xã Quảng Chính - huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hóa; các cán bộ phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hóa, các cán bộ của Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Thanh Hóa; các cán bộ của Đoàn mỏ- Địa chất - Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thanh Hóa; các cán bộ của sở Nông nghiệp và Phát trien Nông thôn tỉnh
Thanh Hóa, cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân ven biển xã Quảng Khê ; xã
Quảng Trung ; xã Quảng Chính, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình làm việc thực tế tại địa phương, giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người luôn giúp đỡ, động
viên, khích lệ đẻ tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tâm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cám ơn.........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................vi
Danh mục bảng................................................................................................................vii
Danh mục hình, biểu đồ....................................................................................................ix
Trích yếu luận văn.............................................................................................................x
Thesis abstract..................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2.
Giả thuyết khoa học.............................................................................................2
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
1.5.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học thực tiễn..............................................2
Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................3
2.1.
Tổng quan về đặc tính sinh học của tôm và chất lượng nước nuôi tôm..............3
2.1.1.
Đặc tính sinh học của tôm...................................................................................3
2.1.2.
Yêu cầu về chất lượng nước nuôi tôm.................................................................3
2.1.3.
Nguyên nhân dẫn tới sự suy thoái chất lượng nước nuôi tôm.............................4
2.1.4.
Ảnh hưởng của chất lượng nước ao nuôi đến môi trường xung quanh và
chất lượng tôm.....................................................................................................8
2.1.5.
Các giải pháp kiểm soát chất lượng nước hiện nay...........................................10
2.2.
Thực trạng về hoạt động nuôi tôm tại việt nam.................................................20
2.2.1.
Về tình hình sản xuất giống...............................................................................20
2.2.2.
Các hình thức nuôi.............................................................................................21
2.2.3.
Diện tích, sản lượng...........................................................................................21
2.2.4.
Các vấn đề tồn tại trong ngành nuôi tôm tại Việt Nam.....................................23
2.2.5.
Một số hình thức nuôi tôm ở Đồng Bằng Sông Cửu Long...............................23
iii
2.3.
Thực trạng nuôi tôm tại Thanh Hóa..................................................................25
2.3.1.
Về tình hình sản xuất giống...............................................................................25
2.3.2.
Các hình thức nuôi.............................................................................................26
2.3.3.
Diện tích, sản lượng...........................................................................................26
2.3.4.
Cơ sở hạ tầng.....................................................................................................27
2.3.5.
Các vấn đề tồn tại trong nuôi tôm tại tỉnh Thanh Hóa......................................27
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu.............................................................28
3.1.
Địa điểm nghiên cứu.........................................................................................28
3.2.
Thời gian nghiên cứu.........................................................................................28
3.3.
Đối tượng và vật liệu nghiên cứu......................................................................28
3.4.
Nội dung nghiên cứu.........................................................................................28
3.4.1.
Đánh giá tình hình nuôi tôm trên địa bàn huyện Quảng Xương, tỉnh
Thanh Hóa.........................................................................................................28
3.4.2.
Hiện trạng chất lượng nước nuôi tôm tại xã huyện Quảng Xương, tỉnh
Thanh Hóa.........................................................................................................28
3.4.3.
Đề xuất các giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.........................................................................28
3.5.
Phương pháp nghiên cứu...................................................................................28
3.5.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...............................................................28
3.5.2.
Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra phỏng vấn, thu thập số liệu...............29
3.5.3.
Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu............................................................30
3.5.4.
Phương pháp phân tích chất lượng nước...........................................................34
3.5.5.
Phương pháp so sánh và đánh giá.....................................................................35
3.5.6.
Phương pháp xử lý dữ liê êu................................................................................35
Phần 4. Kết quả và thảo luận........................................................................................36
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện quảng xương, tỉnh
Thanh Hóa.........................................................................................................36
4.1.1.
Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................36
4.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội..................................................................................40
4.2.
Tình hình nuôi tôm tại huyện quảng xương......................................................42
iv
4.2.1.
Diễn biến diện tích nuôi tôm tại 3 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng
Khê trong những năm gần đây..........................................................................42
4.2.2.
Nguồn nước cấp.................................................................................................43
4.2.3.
Cơ sở hạ tầng.....................................................................................................43
4.2.4.
Diện tích, đối tượng, thời gian nuôi và nguồn cung cấp giống.........................45
4.2.5.
Thức ăn và hóa chất sử dụng.............................................................................46
4.2.6.
Quy trình nuôi tôm............................................................................................46
4.2.7.
Các biện pháp kiểm soát chất lượng nước hiện đang được sử dụng tại khu
vực nghiên cứu..................................................................................................48
4.3.
Hiện trạng chất lượng nước nuôi tôm tại 3 xã Quảng Trung, Quảng
Chính, Quảng Khê, huyện Quảng Xương.........................................................48
4.3.1.
Hiện trạng chất lượng nước cấp cho khu vực nuôi tôm....................................48
4.3.2.
Kết quả chất lượng nước ao nuôi.......................................................................50
4.3.3.
Chất lượng nước thải.........................................................................................64
4.3.4.
Chất lượng nước thải tại nguồn tiếp nhận.........................................................66
4.4.
Đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại huyện
Quảng Xương.....................................................................................................68
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................72
5.1.
Kết luận.............................................................................................................72
5.2.
Kiến nghị...........................................................................................................72
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................74
Phụ lục ...........................................................................................................................76
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BQLDA
Ban quản lý dự án
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BNNPTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BTCT
Bê tông cốt thép
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
ĐTNC
Đề tài nghiên cứu
HDNB
Hướng dẫn nội bộ
HTX
Hợp tác xã
NT
Nước thải
PT
Phương trình
QCCP
Quy chuẩn cho phép
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 4.10.
Bảng 4.11.
Bảng 4.12.
Bảng 4.13.
Bảng 4.14.
Chất lượng nước cấp và nước ao nuôi tôm sú và tôm chân trắng................4
Số trại sản xuất tôm giống ở Việt Nam.......................................................20
Sản lượng tôm giống sản xuất ở Việt Nam tính theo triệu PL15................21
Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Việt Nam giai đoạn 1990 - 2003.............22
Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014.............22
Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Thanh Hóa giai đoạn 2002 - 2007..........26
Diện tích, sản lượng nuôi tôm ở Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2014..........27
Thông số quan trắc.....................................................................................34
Phương pháp phân tích mẫu.......................................................................34
Nhiệt độ không khí trung bình và biên độ ngày tháng và năm...................38
Lượng mưa và số ngày mưa trung bình tháng và năm...............................38
Số giờ nắng trung bình trong các năm, (giờ)..............................................39
Tình hình sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất của huyện Quảng
Xương năm 2014........................................................................................41
Diễn biến diện tích, sản lượng nuôi tôm sú trong những năm gần đây
tại các xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Khê...................................42
Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát về chất lượng cơ sở hạ tầng khu
vực nghiên cứu............................................................................................44
Tổng hợp số liệu điều tra, phỏng vấn về diện tích, đối tượng nuôi và
nguồn cung cấp giống tại các hộ nuôi tôm.................................................45
Tổng hợp thời gian nuôi tôm sú tại các xã Quảng Trung, Quảng
Chính, Quảng Khê, huyện Quảng Xương năm 2015..................................45
Bảng tổng hợp thức ăn và hóa chất sử dụng...............................................46
Kết quả phân tích chất lượng nước cấp vào ao nuôi tại xã Quảng
trung, Quảng Chính, Quảng Khê - huyện Quảng Xương - tỉnh Thanh
hóa..............................................................................................................49
Kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi lấy mẫu đợt 1 (05/307/3/2015) vụ 1...........................................................................................51
Kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi lấy mẫu đợt 2(từ ngày
22/3- 24/3/1015) vụ 1.................................................................................52
Kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi lấy mẫu đợt 3 (từ ngày
20/4- 22/4/1015) vụ 1.................................................................................53
Kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi lấy mẫu đợt 01(từ ngày
05/6- 07/6/215) vụ 2...................................................................................58
vii
Bảng 4.15. Kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi lấy mẫu đợt 02(từ ngày
22/6- 24/6/2015) vụ 2.................................................................................59
Bảng 4.16. Kết quả phân tích chất lượng nước ao nuôi lấy mẫu đợt 03(từ ngày
10/7- 12/7/2015) vụ 2.................................................................................60
Bảng 4.17. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại ba xã Quảng Trung, xã
Quảng Chính, xã Quảng Khê, huyện Quảng Xương..................................65
Bảng 4.18. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại nguồn tiếp nhận xã Quảng
Trung, Quảng Chính, Quảng Khê, huyện Quảng Xương...........................67
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 4.1.
Sơ đồ các nhánh sông trên địa bàn bà xã...................................................43
Biểu đồ 4.1. Biến động pH, DO, Độ mặn của 09 hộ trong vụ 01..................................55
Biểu đồ 4.2. Biến động nhiệt độ, độ trong, độ kiềm của 09 hộ trong vụ 01..................56
Biểu đồ 4.3. Biến động H2S, NH3 của 09 hộ trong vụ 01.............................................57
Biểu đồ 4.4. Biến động pH, DO, Độ mặn của 09 hộ trong vụ 02..................................62
Biểu đồ 4.5. Biến động nhiệt độ, độ trong, độ kiềm của 09 hộ trong vụ 02..................63
Biểu đồ 4.6. Biến động H2S; NH3 của 09 hộ trong vụ 02..............................................64
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đức Tâm
Tên Luận văn: Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất
lượng nước nuôi tôm tại huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nuôi tôm là một trong những nghành kinh tế thế mạnh của huyện Quảng Xương
với 3 xã nuôi tôm gồm: Quảng Chính, Quảng Khê và Quảng Trung. Tuy nhiên, diện tích
nuôi tôm của tỉnh Thanh Hóa nói chung và huyện Quảng Xương nói riêng trong những
năm gần đây có xu hướng giảm do dịch bệnh ngày càng gia tăng, tôm chết nhiều dẫn
đến năng suất thấp, gây thiệt hại nặng nề cho các hộ nuôi.
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy có dấu hiệu của sự tác động của phương thức
chăm sóc, điều kiện thời tiết và chất lượng cơ sở hạ tầng đến chất lượng nước nuôi tôm.
Qua việc nghiên cứu thực trạng đề tài đã đưa ra các giải pháp để kiểm soát chất lượng
nước nuôi tôm, hướng tới phát triển nghề nuôi tôm bền vững.
x
THESIS ABSTRACT
Author:Nguyen Duc Tam
Thesis Title:Evaluating current status and suggesting some solutions to
control shrimp farming water quality in Quang Xuong district, ThanhHoa province.
Major:Environmental science Code: 60.44.03.01.
Name of the training facility: Vietnam National University of Agriculture
Shrimp aquaculture plays very important role in 3 shrimp - farming
communes: Quang Chinh, Quang Khe and Quang Trung in QuangXuong district,
ThanhHoa province. However, in recent years, the area of shrimp aquaculture was
declining in ThanhHoa provincein general as well as in QuangXuong district,
particularly, due to the increment of disease, shrimp’s mass death leading to low
productivity, which causes heavy loss to local farmers.
The research result shows the impact from the farming method, weather
condition, and infrastructure quality to the shrimp farming water. Based on the research
results, this thesis was able to provide several solutions in order to control shrimp
farming water quality, and to develop a sustainable shrimp aquaculture.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với chiều dài bờ biển 102 km, 7 huyện, thị ven biển bao gồm 45 xã có
diện tích nuôi trồng thuỷ sản nước mặn lợ, bờ biển Thanh Hoá có 7 cửa lạch lớn
nhỏ, trong đó có 5 cửa lạch chính là diện tích hơn 7.000 ha trong đó diện tích
nuôi tôm sú là 3.943ha,diện tích nuôi tôm chân trắng là 140ha, trở thành một
trong những tỉnh có tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ.
Tôm được xác định là đối tượng nuôi chủ lực trong nuôi trồng thuỷ sản
vùng triều ở Thanh Hóa trong đó có tôm sú và tôm chân trắng. Tuy nhiên, đây là
đối tượng nuôi rất mẫn cảm với các yếu tố môi trường, rất dễ nhiễm các loại
bệnh. Tại huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa tôm được nuôi chủ yếu theo hình
thức nuôi quảng canh cải tiến và bán thâm canh, nuôi xen ghép với các đối tượng
như Cua xanh, cá rô phi, rong câu…Trong cả 2 đối tượng nuôi trên ở một số nơi,
mùa vụ, năng suất nuôi không ổn định, hiện tượng tôm nuôi chậm lớn, nhiễm
bệnh đã xảy ra dẫn đến hiệu quả kinh tế không cao, thậm chí một số hộ nuôi tôm
chân trắng bị lỗ vốn.
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản
nói chung, nước nuôi tôm nói riêng là một vấn đề rất quan trọng, bởi nó không
chỉ ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật thủy sinh mà còn ảnh hưởng
tới chất lượng các loại thủy sản. Kể từ năm 2000, nuôi tôm nước ta đã chuyển
mạnh từ phương thức nuôi quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh
và thâm canh. Có thể nói, hình thức nuôi tôm quảng canh cải tiến không đúng kĩ
thuật gây tác động không nhỏ tới chất lượng nước bởi quá trình nuôi tôm với mật
độ lớn, sử dụng lượng thức ăn và hóa chất trong ao nuôi nhiều. Điều này làm gia
tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước do lượng thức ăn dư thừa ngày càng nhiều
trong ao hồ nuôi, vượt quá khả năng tự làm sạch tự nhiên.
Mặt khác, chất lượng nước và bùn đáy trong ao nuôi lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau. Hầu hết tôm chết là do dịch bệnh (như bệnh đỏ thân, đốm
trắng, mòn đuôi,...) mà các dịch bệnh này phát sinh do chất lượng nước và bùn
đáy trong ao bị suy thoái, tích lũy nhiều chất ô nhiễm.
Vùng nuôi tôm Quảng Xương, Thanh Hóa với phương thức canh tác chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm là chính. Quá trình áp dụng kỹ thuật quản lý môi
trường và dịch bệnh thường ít được chú trọng. Hệ thống ao đầm chưa đảm bảo,
1
chưa chú trọng đến quá trình cải tạo ao đầm. Trong quá trình nuôi vẫn áp dụng
biện pháp lấy nước trực tiếp vào ao theo thủy triều qua sông Cầu Ghép. Việc cấp
thoát nước này thường làm cho môi trường biến đổi đột ngột gây sốc cho tôm
nuôi. Ngoài ra, nước cấp trực tiếp vào ao nuôi, không qua quá trình xử lý thường
làm cho dịch bệnh phát triển nhanh. Vì vậy, để đảm bảo phát triển hiệu quả bền
vững nghề nuôi tôm, sử dụng hợp lý và có hiệu quả đất đai, diện tích mặt nước;
Phát triển nghề nuôi tôm phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của địa
phương, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh sinh thái, phát triển bền vững là
vấn đề cấp thiết đã và đang được đặt ra. Trên cơ sở thực tế đó, đề tài “Đánh giá
hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng nước nuôi tôm tại
huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa” được thực hiện .
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Có hay không tác động của hoạt động nuôi tôm (bao gồm: kỹ thuật chuẩn bị
ao, kỹ thuật chăm sóc, kinh nghiệm của người nuôi) và nguồn nước cấp đến chất
lượng nước nuôi tôm?
Mối quan hệ giữa hoạt động nuôi tôm và môi trường như thế nào?
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định được hiện trạng chất lượng nước nuôi tôm làm cơ sở khoa học
đề xuất một số giải pháp nhằm kiểm soát chất lượng nước .
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi về không gian: vùng nuôi tôm tại 3 xã Quảng Trung, Quảng
Chính, Quảng Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu là các số liệu từ
năm 2012 - 2014 và thời gian thực hiện lấy mẫu để phục vụ nghiên cứu từ tháng
2 đến hết tháng 10 năm 2015.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN
- Những đóng góp mới: bổ sung tư liệu về diễn biến chất lượng nước nuôi
tôm tại 3 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh
Thanh Hóa.
- Ý nghĩa khoa học: xác định được mối quan hệ giữa hoạt động nuôi tôm và
chất lượng nước.
- Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các cơ quan
quản lý nhà nước và người dân thấy được cần phải tăng cường công tác kiểm
soát chất lượng nước trong hoạt động nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm
2
nói riêng.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA TÔM VÀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC NUÔI TÔM
2.1.1. Đặc tính sinh học của tôm
- Tôm là loài động vật sống ở vùng nhiệt đới, có khả năng thích nghi với
giới hạn rộng về độ mặn và nhiệt độ.
+ Tôm có khả năng thích nghi với độ mặn 0,5 - 45 0/00, thích hợp: 7 - 34 0/00
và tăng trưởng tốt ở độ mặn khá thấp: 10 - 15 0/00.
+ Mặc dù tôm có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về nhiệt độ (15 - 33 0C),
nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23 - 30 0C. Nhiệt độ
tối ưu cho tôm lúc nhỏ (1g) là 30 0C và cho tôm lớn (12 - 18g) là 270C. Tuy
nhiên, trong điều kiện nhiệt độ thấp tôm mẫn cảm hơn với các bệnh do virus.
- Trong ao nuôi, tôm thường phân bố đồng đều từ tầng nước cách mặt nước
khoảng 20 cm đến vùng đáy.
- Khả năng chuyển hóa thức ăn của tôm rất cao, trong điều kiện nuôi thâm
canh, hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) dao động từ 1,1 - 1,3.
- Tôm lột xác vào ban đêm, thời gian giữa 2 lần lột xác khoảng 1 - 3 tuần,
tôm nhỏ (< 3g) trung bình 1 tuần lột xác 1 lần, thời gian giữa 2 lần lột xác tăng
dần theo tuổi tôm, đến giai đoạn tôm lớn (15 - 20g), trung bình 2,5 tuần tôm lột
xác 1 lần. Độ mặn thấp hoặc nhiệt độ cao sẽ tăng số lần lột vỏ của tôm. Môi
trường nuôi thay đổi hoặc sử dụng các chất hóa học cũng ép buộc kích thích tôm
lột vỏ. Mỗi lần lột vỏ của tôm là một thử nghiệm quan trọng cho sự sinh trưởng.
- Tôm có tốc độ tăng trưởng nhanh, trong điều kiện nuôi, với môi trường sinh
thái phù hợp (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tp. Hồ Chí Minh, 2009).
2.1.2. Yêu cầu về chất lượng nước nuôi tôm
- Đối với yêu cầu về chất lượng nước cấp, nước ao nuôi:
Chất lượng nước cấp và nước ao nuôi đang áp dụng QCVN 02 19:2014/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình ban hành; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TTBNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014.
3
Trong đó, yêu cầu về chất lượng nước cấp vào ao nuôi, nước ao nuôi được
thể hiện tại các bảng sau:
Bảng 2.1. Chất lượng nước cấp và nước ao nuôi tôm sú và tôm chân trắng
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị cho phép
mg/l
≥ 3,5
-
7 ÷ 9, dao động trong ngày
không quá 0,5
1
Ôxy hoà tan (DO)
2
pH
3
Độ mă nê
mg/l
5 ÷ 35
4
Độ trong
cm
20 ÷ 50
5
NH3
mg/l
< 0,3
6
H2S
mg/l
< 0,05
7
Nhiệt độ
0
C
18 ÷ 33
Nguồn: QCVN 02 - 19:2014/BNNPTNT
- Đối với yêu cầu về chất lượng nước thải nuôi tôm: Chất lượng nước thải
nuôi tôm được áp dụng theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về nước thải công nghiệp.
2.1.3. Nguyên nhân dẫn tới sự suy thoái chất lượng nước nuôi tôm
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy thoái chất lượng nước nuôi tôm,
bao gồm cả yếu tố tự nhiên và nhân tạo.
2.1.3.1. Yếu tố tự nhiên
a, Khí hậu, thời tiết
Điều kiện thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng đến sự thay đổi của các yếu tố
thủy lý, thủy hóa trong ao nuôi. Nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh tôm, đặc biệt là
bệnh đốm trắng và hội chứng hoại tử gan tụy cấp với yếu tố thời tiết, khí hậu có
mối quan hệ khăng khít (Cao Lệ Quyên, 2015).
Tôm nước lợ được nuôi trồng phổ biến trong khoảng thời gian từ tháng 4tháng 7. Thời gian này thường xảy ra những trận mưa lớn, kèm bão hoặc những
ngày nắng nóng kéo dài. Mưa lớn làm các yếu tố môi trường trong ao nuôi bị
thay đổi rất nhiều, đặc biệt là các thông số quan trọng như: Nhiệt độ nước, độ
pH, độ mặn và độ kiềm (Phạm Khánh Ly, 1999).
Đối với nghề nuôi tôm nước lợ thì độ mặn là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến
4
sinh trưởng và phát triển của tôm. Cụ thể là khi xảy ra mưa lớn, độ mặn của các
ao nuôi bị giảm đi đột ngột. Độ mặn giảm đột ngột sẽ ảnh hưởng không tốt đến
sức khoẻ của tôm nuôi do phải điều chỉnh áp suất thẩm thấu dẫn đến tôm bị sốc
và dễ bị cảm nhiễm vi khuẩn gây bệnh trong ao nuôi. Sự thay đổi môi trường sau
mưa đã tạo điều kiện thuận lợi cho các khí độc giải phóng ra môi trường nước,
qua đó làm giảm hàm lượng ôxy hòa tan trong ao nuôi.
Những ngày nắng nóng kéo dài, nhiệt độ không khí tăng làm nhiệt độ nước
ao cũng tăng theo. Khi nhiệt độ nước cao hơn 32 oC, tôm ăn rất nhiều khiến cho
người nuôi cho ăn quá mức. Khi tôm ăn quá mạnh và bài tiết nhanh thì khả năng
tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giảm. Trong trường hợp này, chất hữu cơ trong ao
nuôi sẽ tăng lên và trở thành nguồn thức ăn cho vi sinh vật phát triển dưới nhiệt
độ cao. Nếu máy quạt nước không hoạt động, sự phân tầng nước sẽ xảy ra tầng
có nhiệt độ cao phía trên và tầng có nhiệt độ thấp ở đáy ao. Hàm lượng ôxy thấp
là điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật yếm khí (không cần ôxy) hoạt động, dẫn
đến sự bùng phát khí độc trong ao, gây ô nhiễm môi trường ao nuôi.
Nghiên cứu của Kennedy & Sinh đã nhận xét rằng: tác động của thời tiết,
khí hậu là rất quan trọng, ảnh hưởng mạnh tới chất lượng môi trường ao nuôi.
b, Sinh vật
Cá thể sinh vật và sản phẩm thải trong quá trình trao đổi chất của nó gây
ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng môi trường ao nuôi. Đặc biệt là những loài
thực vật phù du và động vật phù du.
Thực vật phù du và động vật phù du được gọi chung là phiêu sinh vật
(Plankton) về cơ bản, sự có mặt của phiêu sinh vật trong ao nuôi tôm là tốt. Một
mặt, phiêu sinh vật là nguồn thức ăn giàu vitamin và các nguyên tố vi lượng cho
tôm; Mặt khác, chúng góp phần cung cấp ôxy - nguồn dưỡng khí cho ao nuôi,
thông qua quá trình quang hợp. Chính vì vậy, sự phát triển của phiêu sinh vật có
ảnh hưởng lớn đến hàm lượng ôxy hòa tan trong ao nuôi. Ao có mật độ phiêu
sinh thực vật dày thường có độ biến động ôxy nhiều hơn so với ao có mật độ
phiêu sinh thực vật thấp hơn (Lê Văn Cát, 2006).
Trong thực tế sự phát triển không kiểm soát được của thực vật phù du là
nguyên nhân chính của hiện tượng suy giảm chất lượng nước.
c, Biến đổi khí hậu
Trong các kịch bản BĐKH của Bộ TN&MT, 3 yếu tố quan trọng của BĐKH
5
được đề cập bao gồm sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa và nước biển dâng (NBD).
BĐKH có tác động tiêu cực đến hoạt động nuôi tôm nước lợ. Xu hướng tăng
nhiệt độ và thay đổi bất thường về tần suất và lượng mưa làm thay đổi các yếu tố
môi trường trong ao nuôi (như pH, độ mặn...), ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh
trưởng của tôm nuôi (có thể làm tôm nuôi bị “xốc ngọt” hoặc “xốc mặn”), giảm
sức đề kháng của tôm nuôi, tăng nguy cơ nhiễm bệnh, tôm chậm lớn. Bên cạnh
đó, nhiệt độ tăng cao, lượng mưa giảm làm gia tăng tình trạng hạn hán. Nước
biển dâng và bão lũ có thể gây sạt lở đê bao, kênh mương, đường nội vùng của
vùng nuôi khiến hệ thống cơ sở hạ tầng vùng nuôi bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Đặc biệt bão và lũ còn gây tác động tiêu cực đến môi trường vùng nuôi và chất
lượng của các hệ sinh thái ven biển.
2.1.3.2. Hoạt động sản xuất nuôi trồng của con người
a, Kỹ thuật xử lý nền đáy trong các ao nuôi tôm
Hầu hết những ao nuôi nước lợ đều được xây dựng từ việc chuyển đổi các
vùng đất kém màu mỡ, vùng rừng ngập mặn. Các ao được khai hoang ở đây thể
hiện một cách đặc trưng các dạng đất phèn (Nguyễn Đình Trung, 2004).
Trong ao nuôi ở những vùng đất phèn, vôi thường được dùng để trung hòa
phèn. Nếu dùng quá ít thì hiệu quả thấp (thường là không dưới 2000 kg/ha), dùng
nhiều thì pH tăng quá mức có thể làm giảm độ cứng và kiềm của nước (kết tủa ở
dạng đá vôi CaCO3 khi pH cao), từ đó làm tăng tính độc của amoni. Ngoài ra,
việc sử dụng vôi kết hợp với phân bón lâu dài làm nền đáy ao bị chai cứng do sự
hình thành photphat canxi Ca3 (PO4) 2 không tan (Lê Văn Cát, 2006).
b, Sự dư thừa thức ăn
Sự dư thừa thức ăn là nguyên nhân trực tiếp làm ô nhiễm các ao nuôi tôm.
Hình ảnh chung của quá trình chuyển hóa thức ăn tổng hợp trong ao nuôi như sau
(Lê Văn Cát, 2006):
Tôm ăn được 90 - 95% lượng thức ăn, 5 - 10% bị hao phí, mất mát trực tiếp.
Lượng mất mát này bị phân hủy sinh ra amoniac, photphat và CO2.
Sau khi ăn thải ra từ 10 - 20% dưới dạng phân, đó là những thành phần
không tiêu hóa được. Phân sẽ bị phân hủy thành amoniac, photphat và CO2.
Thành phần không bị thải ra ngoài (80 - 90%) được hấp thu qua thành ruột,
được sử dụng cho hoạt động như hô hấp,... sinh năng lượng (75 - 80%), phần còn
lại (20 - 25%) dùng để phát triển cơ thể (tăng trọng lượng). Trong quá trình hô
6
hấp, hoạt động của chúng thải ra các chất bài tiết. Amoniac, photphat, CO 2 sinh
ra từ quá trình hô hấp và phân hủy các chất bài tiết. CO 2, N, P sinh ra từ thức ăn
dư, phân và các chất bài tiết chính là nguyên liệu để tảo quang hợp tạo ra tế bào
hữu cơ. Khi chết lắng xuống đáy ao chúng lại tiếp tục phân hủy thành các nguyên
liệu mà chúng đã sử dụng.
Vì vậy, nước và bùn trong ao nuôi chứa tất cả các tạp chất trên ở dạng tan,
không tan, chúng chính là các chất gây ô nhiễm. Sự có mặt của những chất này
gây ra những biến động lớn và thường là có hại cho môi trường nước. Ví dụ:
giảm pH, thiếu ôxy hòa tan, gây thối nguồn nước để từ đó xuất hiện các loại nấm,
vi khuẩn có hại phát triển gây bệnh và giảm sự sinh trưởng, phát triển của tôm.
c, Sử dụng phân bón hóa học và phân hữu cơ
Phân bón hóa học và phân hữu cơ cũng được sử dụng nhiều trong hệ thống
ao nuôi thâm canh. Mục đích của việc bón phân là thúc đẩy sự phát triển của tảo
- nguồn cung cấp ôxy chủ yếu cho ao nuôi. Tuy nhiên, việc lạm dụng phân hóa
học và hữu cơ làm tảo phát triển nhanh chóng, gây thiếu hụt ôxy cho ao nuôi đặc
biệt những lúc nắng yếu, tạo điều kiện cho quá trình phân hủy yếm khí xảy ra,
sản sinh khí độc như NH3, H2 S,... trong ao nuôi.
d, Sử dụng thuốc diệt côn trùng, diệt tạp
Thuốc diệt côn trùng, diệt tạp cũng được sử dụng rộng răi trong ao nuôi.
Việc sử dụng những loại hóa chất này, đặc biệt khi dùng quá nhiều sẽ tiêu diệt
phần lớn các vi khuẩn có lợi trong nước ao, chứ không chỉ vi khuẩn gây bệnh.
2.1.3.3. Hoạt động kinh tế của con người
Các ao nuôi thủy sản nói chung và ao nuôi tôm nói riêng cũng có thể phải chịu
tác động của sự ô nhiễm nước vùng ven bờ do các hoạt động kinh tế của con người.
Các vùng nước ven bờ vẫn được coi là những nguồn hấp thụ không giới hạn
các chất thải khác nhau, những nguồn gây ô nhiễm ở các vùng ven bờ có thể
được phân làm 2 loại (Nguyễn Phú Hòa, 2012):
- Các nguồn do những hoạt động trong vùng lân cận tạo ra. Ví dụ: Chất thải
từ các khu dân cư và vùng nghỉ mát; các kim loại nặng hoặc các chất rắn lơ lửng
từ các khu công nghiệp; sự rò rỉ và chảy dầu do hoạt động vận tải thủy ở các
vùng cảng.
- Những nguồn ô nhiễm do các hoạt động sử dụng đất đai khác khá xa vùng
ven biển, ví dụ như các loại thuốc bảo vệ thực vật và phân bón trong nước thải
7
- Xem thêm -