Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biện p...

Tài liệu đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biện pháp xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn chợ chu – huyện định hóa – tỉnh thái nguyên.

.PDF
76
335
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ SÔI Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN CHỢ CHU, HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khoá : 2011 – 2015 Thái Nguyên, 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ SÔI Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN CHỢ CHU, HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khoá : 2011 – 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : PGS TS. Lƣơng Văn Hình Thái Nguyên, 2015 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biện pháp xử lý rác thải sinh hoạt tại Thị trấn Chợ Chu – Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên”. Em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của các thầy cô và các bạn sinh viên. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến: Thầy giáo PGS.TS Lƣơng Văn Hinh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp đỡ em trong suốt quá trình nghên cứu và hoàn thành khóa luận. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trƣờng, cùng toàn thể quý thầy, cô đã tận tâm dạy dỗ, truyền đạt nhƣng tri thức và nhƣng kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn đến các cô chú, anh chị cán bộ Phòng Tài nguyên & Môi trƣờng huyện Định Hóa trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan và cảm ơn các cán bộ Uỷ ban nhân dân Thị trấn Chợ Chu cùng toàn thể các hộ gia đình đã giúp đỡ em trong quá tình điều tra, phỏng vấn, thu thập số liệu trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình nghiên cứu dù đã cố gắng hết sức nhƣng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót và những hạn chế. Vì vậy em mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Lý Thị Sôi ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Nguồn gốc các loại chất thải .................................................................................... 8 Bảng 2.2: Thành phần và tính chất thƣờng thấy của rác thải sinh hoạt [24] ..................... 10 Bảng 2.3: Phát sinh CTR đô thị và sinh hoạt ở một số nƣớc Châu Á [26] ........................ 18 Bảng 2.4: Các phƣơng pháp xử lý rác thải của một số nƣớc ở Châu Á [21]..................... 20 Bảng 2.5: Lƣợng RTSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007 [27] ................. 22 Bảng 2.6: Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007 [28] ...... 23 Bảng 2.7: Khối lƣợng RTSH đƣợc thu gom năm 2010 [1]................................................. 25 Bảng 4.1: Khối lƣợng rác thải từ các điểm phát sinh trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu ...... 36 Bảng 4.2. Thành phần RTSH tại Thị trấn Chợ Chu năm 2014 .......................................... 37 Bảng 4.3. Thành phần RTSH tại Thị trấn Chợ Chu từ năm 2010 – 2014 [4] ................... 38 Bảng 4.4: Khối lƣợng rác thải trung bình phát sinh từ hộ gia đình .................................... 40 Bảng 4.5: Nhân lực phục vụ công tác thu gom vận chuyển RTSH tại Thị trấn Chợ Chu43 Bảng 4.6: Nguồn lực phục vụ cho công tác thu gom và vận chuyển RTSH tại Thị Trấn Chợ Chu ................................................................................................................................... 43 Bảng 4.7: Mức thu phí VSMT trên địa bàn Thị Trấn Chợ Chu ......................................... 44 Bảng 4.8: Các điểm đặt thùng rác công cộng trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu ................... 46 Bảng 4.9: Vị trí tập kết rác thải trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu ......................................... 47 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải của Mỹ - Canada .............................................. 21 Hình 2.2. Lƣợng CTRSH phát sinh ở các loại đô thị khác nhau ........................................ 23 Hình 4.1: Sơ đồ vị trí địa lý Thị trấn Chợ Chu ..................................................................... 31 Hình 4.2: Biểu đồ các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ................................................... 36 Hình 4.3: Tỷ lệ thành phần RTSH tại Chợ Chu từ năm 2010 - 2014 ................................ 39 Hình 4.4: Mặt cắt bãi chôn lấp hợp vệ sinh .......................................................................... 53 Hình 4.5: Sơ đồ quy trình xử lý rác thải bằng phƣơng pháp ủ sinh học ............................ 54 iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trƣờng CTR : Chất thải rắn CTRĐT : Chất thải rắn đô thị CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt ĐHQG : Đại học quốc gia LPSCTRĐT : Lƣợng phát sinh chất thải rắn đô thị MT : Môi trƣờng RTSH : Rác thải sinh hoạt TNMT : Tài nguyên – Môi trƣờng TP : Thành phố TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trƣờng. v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................................. v Phần 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu .............................................................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................................. 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học............................................................ 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................................. 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................................... 4 2.1.1. Các khác niệm liên quan ................................................................................................ 4 2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải sinh hoạt .......................................................... 6 2.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt ................................................................................. 9 2.1.4. Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt ................................................................................ 10 2.1.5. Phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt.......................................................................... 12 2.1.6. Các cơ sở pháp lý .......................................................................................................... 14 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................................ 16 2.2.1. Tình hình phát sinh rác thải trên thế giới ................................................................... 16 2.2.2. Quản lý, xử lý rác thải trên thế giới............................................................................. 18 2.3. Tình hình quản lý, xử lý rác thải ở Việt Nam................................................................ 22 2.3.1. Tình hình phát sinh rác thải ở Việt Nam .................................................................... 22 vi 2.3.2. Quản lý, xử lý rác thải tại Việt Nam ........................................................................... 24 2.3.3. Hiện trạng rác thải sinh hoạt tại Tỉnh Thái Nguyên .................................................. 25 2.3.4. Những hạn chế trong công tác quản lý, xử lý rác thải tại Việt Nam........................ 26 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 28 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 28 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................... 28 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 28 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................................... 28 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................................... 28 3.2.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................................... 28 3.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 28 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 29 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................... 29 3.4.2. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn ................................................................................ 29 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu .................................................... 30 3.4.4. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến ................................................................................... 30 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 31 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị trấn Chợ Chu - Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên............................................................................................................................. 31 4.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 31 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị trấn Chợ Chu ....................................................... 33 4.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................. 35 4.2. Đánh giá hiện trạng thu gom rác thải sinh hoạt tại Thị trấn Chợ Chu – Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2014 ................................................................. 36 4.2.1. Nguồn phát sinh, thành phần khối lƣợng RTSH trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu ... 36 4.2.2. Thành phần rác thải sinh hoạt tại Thị Trấn Chợ Chu ................................................ 37 4.2.3. Khối lƣợng rác thải sinh hoạt tại Thị trấn Chợ Chu .................................................. 39 4.2.4. Thực trạng quản lý RTSH trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu ....................................... 41 4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý và xử lý RTSH tại địa phƣơng ............................. 49 vii 4.3.1. Biện pháp hành chính ................................................................................................... 49 4.3.2. Biện pháp tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về quản lý rác thải sinh hoạt............................................................................................................................................ 50 4.3.3. Biện pháp kỹ thuật công nghệ ..................................................................................... 50 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 55 5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 55 5.2. Kiến nghị........................................................................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài ngƣời, con ngƣời khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ, thỏa mãn các nhu cầu của mình. Đồng thời con ngƣời cũng thải ra môi trƣờng tự nhiên các loại chất thải khác nhau. Khi mức phát thải nhỏ, môi trƣờng tự nhiên có thể tự làm sạch các chất để duy trì trạng thái cân bằng. Tuy nhiên, khi xã hội loài ngƣời phát triển tới trình độ cao với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa hết sức mạnh mẽ, con ngƣời đã thải ra môi trƣờng quá nhiều chất thải, vƣợt quá khả năng tự làm sạch của môi trƣờng. Đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế với xu thế phát triển kinh tế xã hội, đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra hết sức mạnh mẽ với nhịp độ rất cao. Sự phát triển đó giúp tạo công ăn việc làm, cải thiện mức sống chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân. Khi mức sống của ngƣời dân càng cao thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xã hôi càng cao, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng lƣợng rác thải sinh hoạt. Rác thải sinh hoạt (RTSH) phát sinh trong quá trình ăn, ở, tiêu dùng của con ngƣời, đƣợc thải vào môi trƣờng ngày càng nhiều, vƣợt quá khả năng tự làm sạch của môi trƣờng dẫn đến môi trƣờng bị ô nhiễm. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa kết hợp với gia tăng dân số ở mức cao đang tạo sức ép lên khả năng chịu tải của môi trƣờng. Định Hóa là một huyện miền núi nằm phía bắc của tỉnh Thái Nguyên. Thị trấn Chợ Chu là trung tâm văn hóa. Chính trị của huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên. Những năm gần đây, Thị trấn đã có những bƣớc tiến đáng kể về kinh tế, xã hội, tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá cao, đời sống ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, một hệ quả tất yếu của quá trình phát triển kinh tế đó là chất lƣợng môi trƣờng bị suy giảm. Trong đó rác thải sinh hoạt đang là vấn đề nổi cộm cần đƣợc quan tâm. Rác thải không chỉ làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng, đến mỹ quan của Thị trấn mà còn ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe ngƣời dân nơi đây. Việc quản lý chất thải rắn 2 là một đòi hỏi tất yếu đƣợc đặt ra và vấn đề này yêu cầu phải đƣợc giải quyết kịp thời, đảm bảo trƣớc hết cho việc giảm thiểu những tác động đến môi trƣờng Xuất phát từ nhƣng yêu cầu thực tế trên và nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý chất thải rắn, trƣớc thực tế còn nhiều khó khăn của công tác quản lý này. Đƣợc sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nghiệm khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên, em tiến hành thực hiện đề tài : ”Đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biện pháp xử lý rác thải hoạt tại Thị trấn Chợ Chu – Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biện pháp xử lý rác thải hoạt tại Thị trấn Chợ Chu – Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu – Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu – Huyện Định Hóa – Tỉnh Thài Nguyên. - Tìm hiểu nhận thức và ý thức của ngƣời dân trong việc thu gom, quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt. - Đề xuất một số biện pháp đề quản lý và xử lý nguồn rác một cách hiệu quả. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá đƣợc hiện trạng thu gom, quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại Thị trấn Chợ Chu – huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên. - Số liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác. - Việc lựa chọn các hộ để phỏng vấn đƣợc tiến hành ngẫu nhiên và phân bố đều trên địa bàn Thị trấn. 3 - Những giải pháp kiến nghị đƣa ra phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn nghiên cứu. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp sinh viên nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Vận dụng và phát huy đƣợc các kiến thức đã học vào nghiên cứu. - Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo. - Giúp sinh viên làm việc có khoa học hơn; biết tổng hợp bố trí thời gian hợp lý trong công việc. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài sẽ giúp mọi ngƣời hiểu rõ hơn về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong những năm gần đây cửa Thị trấn Chợ Chu. - Đánh giá đƣợc lƣợng rác thải phát sinh, tình hình thu gom, quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thị trấn Chợ Chu. - Qua đó thấy đƣợc những khó khăn trong công tác thu gom, quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn. Đề xuất một số biện pháp quản lý và xử lý rác thải phù hợp với điều kiện thực tế của Thị trấn. - Kết quả của đề tài là một trong những căn cứ để tăng cƣờng công tác quản lý, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của ngƣời dân về môi trƣờng. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Các khác niệm liên quan 2.1.1.1. Khái niệm về chất thải - Chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Luật BVMT, 2014) [12] - Tất cả những gì mà con ngƣời đã sử dụng, không còn dùng đƣợc nữa (hoặc không muốn dùng nữa) nên vứt bỏ. Các chất thải trong sinh hoạt và từ nghành công nghiệp. 2.1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn Theo điều 3 Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn. [13] - Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu nhƣng tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. - Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. - Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. - Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc một số hoạt động khác. - Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng, đƣợc thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác. - Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận. 5 - Lƣu giữ chất thải rắn là việc giữu chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trƣớc khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. - Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. - Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn. - Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh. - Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là từ nguồn. Đó là một biên pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau. - Rác là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tƣơng đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con ngƣời. (Trần Hữu Nhuệ và cs, 2001) [14] - Chất thải là sản phẩm đƣợc sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con ngƣời, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thƣơng mại, sinh hoạt gia đình, trƣờng học, các khu dân cƣ, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra, còn phát sinh trong giao thông vận tải nhƣ khí thải của các phƣơng tiện giao thông, chất thải là kim loại hóa chất và từ các vật liệu khác. (Nguyễn Xuân Duyên, 2004) [7] - Tái chế chất thải thực chất là ngƣời ta lấy lại những phần vật chất của sản phẩm hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới. - Tái sử dụng chất thải đƣợc hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên liệu có quãng đời sử dụng kéo dài, ngƣời ta có thể sử dụng đƣợc nhiều lần mà không bị thay đổi hình dạng vật lý, tính chất hóa học. (Nguyễn Thế Chinh, 2003) [5] 6 2.1.1.3. Khái niệm về chất thải nguy hại - Theo quy chế quản lý chất thải nguy hại năm 1999: “ chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tƣơng tác với các chất khác gây hại tới môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. - Theo luật BVMT, 2014: “ Chất thải nguy hại là chất chứa nhiều yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có nhƣng đặc tính nguy hại khác. [12] 2.1.1.4. Khái niệm về rác thải sinh hoạt - Là các chất rắn bị loại trong quá trình sống và sinh hoạt của con ngƣời. bất kỳ hoạt động sống nào từ ở nhà, ở nơi công cộng,… đều sinh ra một lƣợng rác nhất định. Thành phần chủ yếu của chúng là các chất hữu cơ rất dễ gây ô nhiễm môi trƣờng. - Rác thải sinh hoạt (RTSH) là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả v.v… - Ngoài ra rác thải sinh hoạt còn đƣợc hiểu là thành phần tàn tích hữu cơ phục vụ cho hoạt động sống của con ngƣời, chúng không còn sử dụng và vứt lại môi trƣờng. 2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải sinh hoạt Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là cơ sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chƣơng trình quản lý CTR thích hợp. 2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh CTR sinh hoạt khác nhau nhƣng phân loại theo cách thông thƣờng nhất là: - Khu dân cƣ, nhà dân; 7 - Khu thƣơng mại, du lịch (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ, khu du lịch,…); - Cơ quan, công sở (trƣờng học, cơ quan hành chính, trung tâm văn hóa thể thao,…); - Khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng; - Khu công cộng (nhà ga, bến xe, công viên, khu vui chơi, đƣờng phố,..); - Nhà máy xử lý chất thải; - Hoạt động Công nghiệp; - Hoạt động Nông nghiệp; - Khu nhà xây dựng mới, sữa chữa nâng cấp mở rộng đƣờng phố, cao ốc, san nền xây dựng; - Nhà máy xử lý nƣớc cấp, nƣớc thải và các quá trình xử lý chất thải công nghiệp khác; - Công nghiệp xây dựng, chế tạo, công nghiệp nặng, nhẹ, lọc dầu, hoá chất, nhiệt điện; - Đồng cỏ, đồng ruộng, vƣờn cây ăn quả, nông trại; - Thực phẩm dƣ thừa, giấy, can nhựa, thuỷ tinh, can thiếc, nhôm; - Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, kim loại, chất thải nguy hại; - Thực phẩm bị thối rữa, sản phẩm nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại. 8 Bảng 2.1 Nguồn gốc các loại chất thải Nguồn phát Nơi phát sinh sinh Khu dân cƣ thƣơng Khu mại Các dạng chất thải rắn Hộ gia đình, biệt thự, chung cƣ. học, bệnh viện, văn Khu nhà xây dựng mới, sửa chửa chữa nâng cấp mở rộng đƣờng phố, cao ốc, san nền xây dựng. Dịch vụ công cộng đô thị Các khu công nghiệp Nông nghiệp thực phẩm chất thải nguy hại phòng cơ quan chính phủ. dựng nhựa, sạn, nhà trọ, các trạm sửa chữa và thừa, thủy tinh, kim loại, Cơ quan, công Trƣờng Công trình xây can nhựa, thủy tinh, nhôm. Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách Giấy, dịch vụ. sở Thực phẩm dƣ thừa, giấy, Giấy, nhựa, thực phẩm dƣ thừa, thủy tinh, kim loại, chất thải nguy hại. Gỗ, bê tông, thép, gạch, thạch cao, bụi. Hoạt động dọn rác vệ sinh Rác cành cây cắt tỉa, chất thải đƣờng phố, công viên, khu vui chung tại khu vui chơi, giải chơi giải trí, bãi tắm. trí. Công nghiệp xây dựng, chế tạo, Chất thải do quá trình chế công nghiệp nặng- nhẹ, lọc dầu, biến công nghiệp, phế liệu, hóa chất, nhiệt điện. Đồng cỏ, đồng ruộng, vƣờn cây ăn trái, nông trại. và các rác thải sinh hoạt Thực phẩm bị thối rửa, sản phẩm nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại. (Nguồn:Nguyễn Văn Phước - Giáo trình Quản lý chất thải rắn) [16] 2.1.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt Có rất nhiều cách phân loại chất thải khác nhau. Việc phân loại chất thải hiện nay chƣa có nhƣng quy định chung thống nhất, tuy nhiên bằng những nhìn nhận thực tiễn của hoạt động kinh tế và ý nghĩa cũa nghiên cứu quản lý đối với chất thải, có thể chia ra cách phân loại sau đâu: 9 - Phân loại theo nguồn gốc phát sinh: + Chất thải từ các hộ gia đình hay còn gọi là chất thải hay rác sinh hoạt đƣợc phát sinh từ các hộ gia đình. + Chất thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, thƣơng mại: là những chất thải có nguồn gốc phát sinh từ các nghành kinh tế nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Phân loại chất thải theo thuộc tính vật lý: chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí. - Phân loại rác thải theo tính chất hóa học: theo cách này ngƣời ta chia chất thải dạng hữu cơ, vô cơ hoặc theo đặc tính của vật chất nhƣ chất thải dạng kim loại, chất dẻo, thủy tinh, giấy, bìa,... - Phân loại theo mức độ nguy hại đối với con ngƣời và sinh vật: chất thải độc hại, chất thải đặc biệt. Mỗi cách phân loại có một mục đích nhất định nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, sử dụng hay kiểm sóat và quản lý chất thải có hiệu quả. (Nguyễn Thế Chinh, 2003) [5] 2.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phƣơng, tính chất tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Có rất nhiều thành phần chất rắn trong rác thải có khả năng tái chế, tái sinh. Vì vậy việc nghiên cứu các thành phần chất thải rắn sinh hoạt là điều hết sức cần thiết.từ đó ta có cơ sở tận dụng những thành phần có thể tái chế, tái sinh để phát triển kinh tế. Thông thƣờng thành phần của rác thải bao gồm các hợp phần sau: chất thải thực phẩm, giấy, carton, vải vụn, sản phẩm vƣờn, gỗ, thủy tinh, nhựa, bụi tro, cát đá, gạch vụn… 10 Bảng 2.2: Thành phần và tính chất thƣờng thấy của rác thải sinh hoạt [24] Tính chất Thành phần % Trọng lƣợng % Độ ẩm Trọng lƣợng riêng (Kg/m3) KGT TB KGT TB KGT TB Chất thải thực phẩm 6-25 15 50-80 70 128-80 228 Giấy 25-45 40 4-10 6 32-128 81,6 Carton 3-15 4 4-8 5 38-80 49,6 Chất dẻo 2-8 3 1-4 2 32-128 64 Vải vụn 0-4 2 6-15 10 32-96 64 Cao su 0-2 0,5 1-4 2 96-192 128 Da vụn 0-2 0,5 8-12 10 96-256 160 Sản phẩm vƣờn 0-20 12 30-80 60 84-224 104 Gỗ 1-4 2 15-40 20 128-20 240 Thủy tinh 4-16 8 1-4 2 160-480 193,6 Đồ hộp 2-8 6 2-4 3 48-160 88 Kim loại màu 0-1 1 2-4 2 64-240 160 Kim loại đen 1-4 2 2-6 3 128-1120 320 Bụi, tro, gạch 0-10 4 6-12 8 320-960 480 10 15-40 20 180-420 300 Tổng hợp Nguồn: Solid waste, Engineering Principles and Management Issues, Tokyo, 1997. 2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt 2.1.4.1. Các tác động của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe cộng đồng Một trong những dạng chất thải nguy hại xem là ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời và môi trƣờng là các chất hữu cơ bền. Những hợp chất này tồn tại lâu trong môi trƣờng, có khả năng tích lũy sinh học trong nông sản, thực phẩm, nguồn nƣớc, gây ra hàng loạt các bệnh nguy hiểm đối với con ngƣời nhƣ là ung thƣ, bệnh tim mạch, rối loạn, thần kinh, đau mắt, bệnh đƣờng hô hấp, bệnh ngoài da. 11 Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp và xử lý thích hợp, cứ đổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thƣờng, không có lớp lót, lớp phủ thì bãi rác sẽ trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch bệnh, chƣa kể đến các chất thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đới với những cơ thể khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh. 2.1.4.2. Rác thải sinh hoạt ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đƣờng, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên,… đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trƣờng và làm ảnh hƣởng đến vẻ mỹ quan đƣờng phố, thôn xóm. Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của ngƣời dân chƣa cao. Tình trạng ngƣời dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đƣờng và công tác quản lý và thu gom vẫn chƣa đƣợc tiến hành chặt chẽ. 2.1.4.3. Các tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường a. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất: - Đất bị ô nhiễm bởi các nguyên nhân chủ yếu sau + Do thải vào đất một khối lƣợng lớn chất thải công nghiệp nhƣ xỉ than, khai khoáng, hóa chất,… Các chất ô nhiễm không khí lắng đọng trên bề mặt sẽ gây ô nhiễm đất, tác động đến các hệ sinh thái đất. + Do thải ra mặt đất các rác thải sinh hoạt, các rác thải của quá trình xử lý nƣớc. + Do dùng phân hữu cơ trong nông nghiệp chƣa qua xử lý các mầm bệnh, ký sinh trùng, vi khuẩn đƣờng ruột,… đã gây ra các bệnh truyền từ đất cho cây sau đó sang ngƣời và động vật,… - Chất thải rắn vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất chứa các chất hữu cơ khó phân hủy làm thay đổi độ pH của đất. - Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp khi đƣa vào môi trƣờng đất sẽ làm thay đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt, giảm tính thấm nƣớc, giảm lƣợng mùn, làm mất cân bằng dinh dƣỡng,… làm cho
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng