Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trườn...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn mới tại xã địch quả huyện thanh sơn tỉnh phú thọ

.PDF
67
225
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRIỆU THỊ TRANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƢỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊCH QUẢ, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRIỆU THỊ TRANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƢỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊCH QUẢ, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Huệ Thái Nguyên, năm 2015 i DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tỉ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch ở các vùng ........... 9 Bảng 4.1 Hiện trạng nƣớc sinh hoạt tại xã Địch Quả ................................... 26 Bảng 4.2. Bảng thể hiện tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hệ thống cống thải ở xã Địch Quả ....................................................................................... 28 Bảng 4.3 Tỷ lệ sử dụng các kiểu nhà vệ sinh ............................................... 30 Bảng 4.4 Chất lƣợng môi trƣờng không khí xã Địch Quả ........................... 31 Bảng 4.5 Tình hình sử dụng đất của xã Địch Quả ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.6. Tỷ lệ lƣợng rác của các hộ gia đình ở xã Địch Quả...................... 31 Bảng 4.7 Hiện trạng tập kết rác thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ............... 35 Bảng 4.8 Bảng thể hiện các loại bệnh thƣờng gặp của ngƣời dân xã Địch Quả ................................................................................................ 39 ii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng các nguồn nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân xã .................................................................................. 26 Hình 4.2 Biểu đồ tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hệ thống cống thải .................. 29 Hình 4.3: Hệ thống xử lý nƣớc sạch đơn giản .............................................. 49 Hình 4.4: Mô hình bể lọc cát quy mô hộ gia đình ........................................ 51 iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Từ viết tắt TCVN TCCP QCCP QĐ CP NĐ BTNMT TT BYT WHO UBND HĐND MTTQ TSVM CCB BVTV VHTDTT KCN VSMT BDX Ý nghĩa Tiêu chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn cho phép Quy chuẩn cho phép Quyết định Chính phủ Nghị định Bộ tài nguyên môi trƣờng Thông tƣ Bộ y tế Tổ chức y tế thế giới Ủy ban nhân dân Hội đồng nhân dân Mặt trận tổ quốc Trong sạch vững mạnh Cực chiến binh Bảo vệ thực vật Văn hóa thể dục thể thao Khu công nghiệp Vệ sinh môi trƣờng Bộ xây dựng iv MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... i DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2 1.3 Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2 1.4 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 3 2.1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3 2.2.1 Hiện trạng môi trƣờng tại Việt Nam. ....................................................... 8 2.2.2 Hiện trạng môi trƣờng tỉnh Phú Thọ ...................................................... 11 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 15 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 15 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 15 3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ................................................................ 15 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 15 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 15 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tại xã Địch Quả - huyện Thanh Sơn –tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 15 3.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng và đề xuất biện pháp thực hiện tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới tại xã Địch Quả - huyện Thanh Sơn – tỉnh Phú Thọ.......................................................................................... 15 v 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 16 3.4.1. Phƣơng pháp đánh giá tổng hợp ........... Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn .......................................................... 16 3.4.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin, thống kê ............................................ 16 PHẦN 4: KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 18 4.1. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội và môi trƣờng của xã Địch Quả huyện Thanh Sơn – tỉnh Phú Thọ ................................................................... 18 4.1.1. Điều kiện Tự nhiên................................................................................ 18 4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................... 18 4.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................... 19 4.2 Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại xã Địch Quả - huyện Thanh Sơn – tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 25 4.2.1 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ................................................................... 25 4.2.2. Hiện trạng môi trƣờng không khí.......................................................... 30 4.2.3 Hiện trạng môi trƣờng đất ...................... Error! Bookmark not defined. 4.2.4 Rác thải................................................................................................... 31 4.2.5. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ....................................................... 35 4.2.6. Vệ sinh môi trƣờng và sự quản lý của các cấp chính quyền trong vấn đề vệ sinh môi trƣờng .......................................................................................... 38 4.2.7. Môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân ....................................................... 39 4.2.8. Nhận thức của ngƣời dân về môi trƣờng và tác động của ô nhiễm môi trƣờng .............................................................................................................. 41 4.3 Những thuận lợi,khó khăn, tồn tại, nguyên nhân chủ yếu trong quá trình thực hiện tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới tại xã Địch Quả huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. ..................................................................... 44 4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng và thực hiện tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới tại xã Địch Quả huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 46 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 56 vi 5.1 Kết luận ..................................................................................................... 56 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 57 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Hiện nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, làm cho đời sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao hơn, càng đƣợc hiện đại hóa hơn. Kinh tế đƣợc quan tâm và phát triển, kéo theo môi trƣờng cũng chịu không ít những ảnh hƣởng theo hƣớng tích cực và hƣớng tiêu cực của nó gây ảnh hƣởng lớn tới con ngƣời, tới môi trƣớng sống của chúng ta. Ngày nay, vấn đề môi trƣờng đã đƣợc quan tâm hơn rất nhiều, nó gây nhiều ảnh hƣởng tới con ngƣời nhƣ trái đất nóng lên, biến đổi khí hậu, thiên tại, hạn hán ngày càng nhiều hơn. Cùng với sự phát triển của các ngày công nghiệp, dịch vụ thì các khu đô thị, khu dân cƣ bị ảnh hƣởng không ít về sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nƣớc… Hiện nay không chỉ vùng đô thị, các vùng có khu công nghiệp phát triển bị ô nhiễm, mà ngay cả các vùng nông thôn cũng đang bị ô nhiễm và dần chịu những tác động của ô nhiễm môi trƣờng. Ở những vùng nông thôn môi trƣờng đang dần bị suy thoái do nhiều nguyên nhân nhƣ sự thiếu hiểu biết về môi trƣờng, các phong tục lạc hậu, sự tác động của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa… Phú Thọ cũng là một tỉnh miền núi, nên công tác bảo vệ môi trƣờng cũng còn nhiều hạn chế và khó khăn. Đặc biệt là những vùng nông thôn trong địa bàn tỉnh. Hiện nay, vấn đề môi trƣờng trên địa bàn tỉnh đang đƣợc quan tâm hơn, các vùng nông thôn đang dần hoàn thành chƣơng trình xây dựng nông thôn mới nên đời sống cũng nhƣ chất lƣợng môi trƣờng đã và đang đƣợc quan tâm nhiều hơn. Để tìm hiểu về vấn đề trên trong khuôn khổ của một đề tài tốt nghiệp, đƣợc sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Môi trƣờng, dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Huệ, em tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn tại xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” 2 1.2 Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nông thôn tại xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Tìm hiểu về việc thực hiện tiêu chí môi trƣờng của xã. - Đề xuất giải pháp giúp xã thực hiện tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới. 1.3 Yêu cầu của đề tài - Đánh giá đúng và khách quan hiện trạng môi trƣờng tại đại bàn xã. - Đánh giá đƣợc việc thực hiện tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới tại xã. - Đề tài phải có các biện pháp giúp thực hiện tiêu chí môi trƣờng mà xã có thể áp dựng thực hiện đƣợc. 1.4 Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu : + Vận dụng và phát huy đƣợc các kiến thức đã học tập đƣợc và các vấn đề thực tiễn. + Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế cho bản thân sau này. + Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực hiện và tiếp xúc với các vấn đề đang đƣợc xã hội quan tâm. - Ý nghĩa thực tiễn : + Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng và có giải pháp quản lý môi trƣờng tốt hơn, đồng thời giúp xã thực hiện đƣợc tiêu chí môi trƣờng. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1 Cơ sở lý luận * Khái niệm môi trƣờng : - “ Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn và phát triển của con ngƣời và sinh vật ” (Theo khoản 1 điều 3, Luật Bảo vệ Môi trƣờng của Việt Nam năm 2014 ) * Chức năng của môi trƣờng. - Môi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các loài sinh vật. - Môi trƣờng là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con ngƣời. - Môi trƣờng là nơi chứa đựng phế thải do con ngƣời tạo ra trong hoạt động sống và hoạt động sản xuất. - Giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con ngƣời và sinh vật trên Trái Đất - Lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con ngƣời. * Ô nhiễm môi trƣờng là gì? Ô nhiễm môi trƣờng là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời, sinh vật. (Theo Luật BVMT Việt Nam năm 2014 ) - Ô nhiễm môi trƣờng đất : Là sự biến đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi những tập quán phản vệ sinh của các hoạt động sản xuất nông nghiệp và những phƣơng thức canh tác khác nhau và do thải bỏ không hợp lý các chất cặn bã đặc và lỏng vào đất. Ngoài ra ô nhiễm đất còn do sự lắng đọng của các chất gây ô nhiễm không khí lắng xuống đất. 4 - Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc : Là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hóa học - sinh học của nƣớc, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nƣớc trở nên độc hại với con ngƣời và sinh vật, làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nƣớc. (Hoàng Văn Hùng, 2012 )[1] - Ô nhiễm môi trƣờng không khí : Là hiện tƣợng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần và tính chất dƣới bất kỳ hình thức nào, có nguy cơ gây tác hại tới thực vật và động vật, gây hại đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng xung quanh. Khí quyển có khả năng tự làm sạch để duy trì sự cân bằng giữa các quá trình. Những hoạt động của con ngƣời vƣợt quá khả năng tự làm sạch, có sự thay đổi bất lợi trong môi trƣờng không khí thì đƣợc xem là ô nhiễm môi trƣờng không khí.[1] - Ô nhiễm tiếng ồn. Tiếng ồn là âm thanh không mong muốn hay âm thanh đƣợc phát ra không đúng lúc, đúng chỗ. - Ô nhiễm tiếng ồn nhƣ một âm thanh không mong muốn bao hàm sự bất lợi làm ảnh hƣởng đến con ngƣời và môi trƣờng sống của con ngƣời bao gồm đất đai , công trình xây dựng và động vật nuôi ở trong nhà. [1] * Suy thoái môi trƣờng. Là sự suy giảm khả năng đáp ứng các chức năng của môi trƣờng: Mất nơi cƣ trú an toàn, cạn kệt tài nguyên, xả thải quá mức, ô nhiễm. Nguyên nhân gây suy thoái môi trƣờng rất đa dạng: - Sự biến động của tự nhiên theo hƣớng không có lợi cho con ngƣời. - Sự khai thác tài nguyên quá khả năng phục hồi. - Do mô hình phát triển chỉ nhằm vào tăng trƣởng kinh tế. - Sự gia tăng dân số. - Nghèo đói. - Bất bình đẳng. 5 * Quản lý môi trƣờng và phòng chống ô nhiễm: “Quản lý môi trƣờng là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kĩ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trƣờng có liên quan đến con ngƣời, xuất phát từ quan điểm định lƣợng, hƣớng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên”. - Quản lý môi trƣờng đƣợc thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật pháp, chính sách, kinh tế, công nghệ, xã hội, văn hoá, giáo dục… Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tuỳ theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. - Việc quản lý môi trƣờng đƣợc thực hiện ở mọi quy mô: Toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình… * Tiêu chuẩn môi trƣờng: * Tiêu chuẩn môi trƣờng: “ Tiêu chuẩn môi trƣờng là giới hạn cho phép các thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của chất gây ô nhiễm có trong chất thải, về yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức công bố dƣơi dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trƣờng ” (Theo Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam 2014 ) * Các khái niệm CTR. - CTR: Là toàn bộ các loại tạp chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình. - CTR sinh hoạt: là CTR phát sinh trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. - Thu gom CTR: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói lƣu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận. 6 - Lƣu giữ CTR: Là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trƣớc khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. - Vận chuyển CTR: Là quá trình chuyên trở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lƣu giữ trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. - Xử lý CTR: Là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR, thu hồi tái chế tái sử dụng lại các thành phần có ích. - Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: Là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh. (Nguyễn Tăng Cƣờng, 2014)[2] 2.1.2. Khái niệm về Xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.( Phan Kế Vân, 2011 ) [3] 2.1.3. Khái niệm về phát triển bền vững Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ 7 tƣơng lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trƣờng. (moitruongvietnam.com, 2012) [4] 2.2. Cơ sở pháp lí - Căn cứ luật BVMT Việt Nam 2014 đƣợc quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015 - Căn cứ vào nghị định số 80/2006 NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều Luật BVMT. - Nghị định 59/2007/ NĐ - CP ngày 09/04/2007 về quản lí CTR. - Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu. - Quyết định số 4667/QĐ-BYT cuả Bộ Y Tế về việc ban hành bộ tiêu chi Quốc Gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020. - Căn cứ quyết định số 17/2001/ QĐ - BXD ngày 07/08/2001 của Bộ Xây Dựng định mức dự toán chuyên nghành vệ sinh môi trƣờng - công tác thu gom vận chuyển, xử lí rác - Quyết định số 22/2006 QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc áp dụng TCVN về Môi trƣờng. - Căn cứ quyết định số 17/2001/ QĐ - BXD ngày 07/08/2001 của Bộ Xây Dựng định mức dự toán chuyên nghành vệ sinh môi trƣờng - công tác thu gom vận chuyển, xử lí rác - Quy định số 367-BVTV/QĐ về việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật sử dụng ở Việt Nam do Cục Bảo vệ thực vật ban hành. - Chỉ thị số 36/2008/CT - BNN ngày 20/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc tăng cƣờng các hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 8 - Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định sô 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. - Căn cứ vào Thông tƣ số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về môi trƣờng nông thôn mới. Căn cứ vào hệ thống TCVN nhƣ: - Căn cứ vào QCVN 01:2009/ BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ăn uống. - Căn cứ vào QCVN 06: 2009/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - Căn cứ vào TCVN 5502 - 2003 cấp nƣớc sinh hoạt - yêu cầu chất lƣợng - Căn cứ vào QCVN 09:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm. - Căn cứ vào QCVN 14:2008/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Căn cứ vào QCVN 15:2008/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dƣ lƣợng hóa chất bảo vệ hóa chất thực vật trong đất . 2.3 Hiện trạng môi trường tại Việt Nam. Kết quả điều tra toàn quốc về vệ sinh môi trƣờng (VSMT) nông thôn do bộ y tế và UNICEF thực hiện đƣợc công bố ngày 26/03/2008 cho thấy VSMT và vệ sinh cá nhân còn quá kém chỉ có 18% tổng số hộ gia đình, 11,7% trƣờng học, 36,6% trạm y tế xã, 21% UBND xã và 2,6% khu chợ tuyến xã có nhà vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ y tế (Quyết định 08/2005/QĐ-BYT); Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch còn rất thấp 7,8% khu chợ nông thôn; 11,7% dân cƣ nông thôn; 14,2% trạm y tế xã; 16,1% UBND 9 xã; 26,4% trƣờng học có tiếp cận sử dụng nƣớc máy; Ngoài ra, kiến thức của ngƣời dân về vệ sinh cá nhân và VSMT còn rất hạn chế, thái độ của ngƣời dân còn rất bàng quang về vấn đề này. Với hơn 75% dân số sống ở nông thôn miền núi, song tỷ lệ hố xí hợp vệ sinh chỉ chiếm 28-30%. Số hộ đƣợc cung cấp nƣớc sạch chỉ đạt khoảng 50% do các hủ tục lạc hậu, cách sống thiếu vệ sinh. Nạn chặt phá rừng làm nƣơng rẫy, ô nhiễm môi trƣờng các làng nghề, lạm dụng hoá chất trong canh tác nông nghiệp cũng góp phần làm suy thoái đất canh tác, ô nhiễm nguồn nƣớc và suy giảm đa dạng sinh học. Hiện tại, khoảng trên 90% tổng số hộ gia đình ở nông thôn nƣớc ta chăn nuôi gia súc, gia cầm. Phƣơng thức chăn nuôi chủ yếu là thả rông, làm chuồng trại dƣới nhà sàn, phân thải lâu ngày không đƣợc xử lý mà bón trực tiếp cho cây trồng. Việc nuôi gia súc, gia cầm gần nơi ở đã làm cho môi trƣờng nông thôn ngày càng ô nhiễm. Hiện nay, vấn đề đáng báo động tại vùng nông thôn là tình trạng chất thải sinh hoạt. Cuộc sống của nhân dân đƣợc cải thiện, nhu cầu xả rác cũng không ngừng tăng, trong khi đó, ý thức vệ sinh công cộng của bộ phận dân chƣa thực sự tốt, cơ sở hạ tầng yếu kém, dịch vụ môi trƣờng chƣa phát triển nên khả năng xử lý ô nhiễm môi trƣờng hạn chế. Môi trƣờng nông thôn còn bị đe dọa bởi tình trạng lạm dụng hóa chất trong nông nghiệp nhƣ phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật và việc sử dụng phân tƣơi, nhất là trong sản xuất các loại rau ăn. Điều này vừa có hại cho môi trƣờng, vừa ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con ngƣời  Vấn đề nƣớc sạch và môi trƣờng: Hiện nay, hai vấn đề đáng báo động ở môi trƣờng nông thôn việt nam là tình trạng nƣớc sạch và VSMT nông thôn. Bảng 2.1:Tỉ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch ở các vùng 10 STT 1 2 3 4 5 6 Vùng Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn đƣợc cấp nƣớc sạch (%) 15 18 Vùng núi phía Bắc Trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên Bắc Trung Bộ & Duyên Hải miền 36 – 36 Trung Đông Nam Bộ 21 Đồng Bằng Sông Hồng 33 Đồng Bằng Sông Cửu Long 39 (Nguồn: Lê Văn Khoa và cộng sự 2004)[5] Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy rõ, những ngƣời dân ở nông thôn Việt Nam đang phải sinh hoạt với những nguồn nƣớc nhƣ thế nào. Ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, nơi có tỷ lệ cao nhất cũng chỉ 39% dân số đƣợc sử dụng nƣớc sạch. Còn vùng thấp nhất là vùng núi phía Bắc, chỉ có 15% dân số đƣợc cấp nƣớc sạch. Tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tác động trực tiếp đến sức khoẻ, là nguyên nhân gây các bệnh nhƣ tiêu chảy, tả, thƣơng hàn, giun sán… Các bệnh này gây suy dinh dƣỡng, thiếu sắt, thiếu máu, kém phát triển, gây tử vong nhất là trẻ em. Có 88% trƣờng hợp tiêu chảy là do thiếu nƣớc sạch, VSMT kém.  Ô nhiễm không khí: Mặc dù đất nƣớc chúng ta nền công nghiệp chƣa phát triển nhƣng ô nhiễm không khí đã xãy ra. Ở Hà Nội, tại khu vực nhà máy dệt 8 – 3, nhà máy cơ khí Mai Động. Khu công nghiệp Thƣợng Đình, khu công nghiệp Văn Điển, nhà máy Rƣợu…không khí đều đã bị ô nhiễm nặng. Ở Hải Phòng, ô nhiễm nặng ở khu nhà máy Xi mămg, nhà máy Thủy Tinh và Sắt tráng men…Ở Việt Trì, ô nhiễm nặng xung quanh nhà máy Supe phốtphát Lâm Thao, nhà máy Giấy, nhà máy Dệt. Ở Ninh Bình và Phả Lại ô nhiễm nặng do nhà máy Nhiệt điện, các nhà máy vật liệu xây dựng, lò vôi. Ở thành phố Hồ Chí Minh và cụm 11 công nghiệp Biên Hòa không khí cũng bị ô nhiễm bởi nhiều nhà máy. Hầu nhƣ tất cả các nhà máy hóa chất đều gây ô nhiễm không khí. Dân cƣ sống ở các vùng nói trên thƣờng mắc các bệnh đƣờng hô hấp, da và mắt. Hầu hết nhiên liệu sử dụng trong các làng nghề là than. Theo kết quả điều tra tại các làng nghề sản xuất gạch đỏ (Khai Tái – Hà Nội), vôi (Xuân Quan - Hƣng Yên) hàng năm sử dụng khoảng 6000 tấn than, 100 tấn củi nhóm lò đã sinh ra nhiều loại bụi nhƣ CO, CO2, SO2, NOx và nhiều loại thải khác gây nguy hại tới sức khoẻ của ngƣời dân trong khu vực và làm ảnh hƣởng tới hoa màu, sản lƣợng cây trồng của nhiều vùng lân cận. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây các vụ xung đột, khiếu kiện nhƣ ở Thái Bình, Bắc Ninh, Hƣng Yên…  Ô nhiễm môi trường đất: Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng đất ở nông thôn nƣớc ta hiện nay chủ yếu là do ý thức và sự hiểu biết của ngƣời dân chƣa cao nhƣ : vứt rác bừa bãi, lạm dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình canh tác. Cùng với việc khai thác khoáng sản, hoạt động làng nghề, nhà máy, các khu công nghiệp…cũng là những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trƣờng đất ở nông thôn. Bên cạnh đó có khoảng 3.600 chợ nông thôn, trung bình mỗi ngƣời mỗi ngày thải ra 0,4- 0,5 kg chất thải. Việc thu gom rác hầu nhƣ chƣa có hoặc còn rất thô sơ bằng các xe cải tiến nên mới thu gom đƣợc khoảng 30% chuyên chở về những nơi tập trung rác. Bãi rác tại các huyện, các chợ nông thôn chƣa có cơ quan quản lý và biện pháp xử lý. Chủ yếu tập trung để phân huỷ tự nhiên và gây những gánh nặng cho công tác bảo vệ môi trƣờng . 2.4 Hiện trạng môi trường tỉnh Phú Thọ Tình hình quản lý và thực hiện tiêu chí môi trƣờng trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Phú Thọ 12 Trong thời gian qua, công tác bảo vệ môi trƣờng đƣợc quan tâm chú trọng, đặc biệt là vân đề bảo vệ môi trƣờng nông thôn và chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Công tác truyền thông về bảo vệ môi trƣờng nông thôn đã đƣợc triển khai theo đúng kế hoạch và tiến độ đã đề ra, các nội dung tuyên truyền phong phú với nhiều hình thức hấp dẫn và thu hút đƣợc sự tham gia của ngƣời dân. Các chƣơng trình truyền thông đã từng bƣớc tiếp cận nhiều nhóm đối tƣợng khác nhau, bƣớc đầu đã khuyến khích đƣợc phong trào xây dựng các mô hình bảo vệ môi trƣờng tại khu dân cƣ. Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đều dành kinh phí để hỗ trợ báo đài và các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ môi trƣờng đƣợc trích từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trƣờng. Trong đó năm 2014 mức hỗ trợ là 150.000.000 đ. Tình hình thu gom, xử lý rác thải nông thôn trên địa bàn tỉnh: UBND các huyện, thành, thị đã chỉ đạo các xã xây dựng đề án thu gom chất thải rắn và xử lý rác thải sinh hoạt. Kết quả có 11/13 huyện, thị đã xây dựng Đề án thu gom chất thải và xử lý rác thải sinh hoạt; 13/13 huyện, thành, thị đã có các đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển xử lý rác thải, cụ thể: + Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và huyện Yên Lập có công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và đô thị thực hiện thu gom, vận chuyển xử lý rác thải. + Tại 06 huyện: Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hoà, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Thủy đã thành lập Ban Quản lý các công trình công cộng, các huyện còn lại đã thành lập HTX và tổ họp tác thực hiện công tác thu gom, vận chuyển xử lý rác thải khu vực thị trấn và một số xã vùng phụ cận. Đến nay toàn tỉnh có 02 công ty môi trƣờng và dịch vụ đô thị ở thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ; 09 Hợp tác xã chuyên dịch vụ vệ sinh môi trƣờng; 28 Hợp tác xã, tổ họp tác nông nghiệp có thêm dịch vụ dịch vụ vệ sinh môi trƣờng; 04 Ban quản lý các công trình công cộng; có 05 bãi chôn lâp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng