Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng - huyện Hữu Lũng ...

Tài liệu Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng - huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn

.PDF
70
553
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN NAM Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI XÃ YÊN VƢỢNG, HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN NAM Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI XÃ YÊN VƢỢNG, HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thế Hùng Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Thế Hùng đã giúp đỡ và dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn Phòng Thí nghiệm Khoa Môi Trường đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ Ủy ban nhân dân xã Yên Vượng đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan. Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành tốt các yêu cầu của đợt thực tập nhưng do kinh nghiệm và kiến thức có hạn nên bản luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy cô giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015 Sinh Viên Nguyễn Xuân Nam ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Trữ lượng nước trên thế giới (theo F. Sargent, 1974)................... 18 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích ......................................... 24 Bảng 3.2: Bảng mô tả vị trí lấy mẫu nước sinh hoạt xã Yên Vượng ............ 25 Bảng 4.1: Bảng thống kê diện tích đất tự nhiên và hiện trạng sử dụng đất của xã Yên Vượng ............................................................................... 27 Bảng 4.3: Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại thôn Sơn Đông xã Yên Vượng35 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại thôn Sơn Tây xã Yên Vượng .... 36 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước sinh hoạt tại thôn Ao Sen xã Yên Vượng ....37 Bảng 4.6: Số phiếu điều tra tại các thôn ........................................................ 38 Bảng 4.7: Bảng thể hiện tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của người dân xã Yên Vượng ........................................................................ 38 Bảng 4.8: Bảng đánh giá khả năng cung cấp nước sử dụng hàng ngày của người dân....................................................................................... 40 Bảng 4.9: Thống kê ý kiến đánh giá của người dân xã Yên Vượng về chất lượng nước sinh hoạt ..................................................................... 41 Bảng 4.10: Ý kiến của người dân về những biểu hiện của các tạp chất trong nước sinh hoạt ............................................................................... 42 Bảng 4.11: Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình tại xã Yên Vượng .......................................................................... 45 iii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Tình hình sử dụng nguồn nước sinh hoạt của người dân xã Yên Vượng............................................................................................ 39 Hình 4.2: Đánh giá khả năng cung cấp nước trong sinh hoạt cho người dân .........40 Hình 4.3: Ý kiến của người dân về những biểu hiện màu/mùi của nước sinh hoạt ................................................................................................ 41 Hình 4.4: Biểu hiện tạp chất của nước sinh hoạt trên địa bàn xã.................. 42 Hình 4.5: Các biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt của người dân tại xã Yên Vượng ................................................................................... 45 Hình 4.6: Mô hình ví dụ về phương pháp giàn phun mưa kết hợp bể lọc .... 53 iv MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ........................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................ 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................... 4 2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 5 2.3. Cơ sở pháp lý................................................................................................... 7 2.4. Các loại ô nhiễm nước...................................................................................10 2.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ........................................................14 2.5.1. Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt của người dân.............................................15 2.5.2. Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp ...........................................................16 2.5.3. Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp ...........................................................16 2.6. Hiện trạng tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam ..............................17 2.6.1. Hiện trạng tài nguyên nước trên thế giới ...................................................17 2.6.2. Hiện trạng tài nguyên nước ở Việt Nam ....................................................19 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....21 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................21 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................21 3.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................21 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. ......................................................................................................21 3.3.2. Nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.....................................................................................21 v 3.3.3. Nguyên nhân có thể gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. .........................................................................21 3.3.4. Đề xuất một số giải pháp cung cấp nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. .........................................................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................22 3.4.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp ......................................22 3.4.2. Phương pháp phỏng vấn .............................................................................23 3.4.3. Phương pháp khảo sát thực tế ....................................................................23 3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm .....................23 3.4.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ......................................................25 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. .............................................................................................................26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................26 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................28 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.............................................................................................31 4.2. Nguồn nước và tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.....................................................................................33 4.2.1. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng ...................................33 4.2.2. Thực trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng .........................34 4.2.3. Ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng.............38 4.3. Nguyên nhân có thể gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ..........................................................................43 4.3.1. Ô nhiễm từ rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình .....................................43 4.3.2. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt .................................................................44 4.3.3. Ô nhiễm do chất thải từ hoạt động nông nghiệp ........................................46 vi 4.3.5. Ô nhiễm do rác thải từ khu vực chợ, trạm xá của xã Yên Vượng .............47 4.3.6. Ô nhiễm do hậu quả của chiến tranh. .........................................................47 4.4. Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa ô nhiễm và kiểm soát môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng.........................................................................48 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................55 5.1. Kết luận .........................................................................................................55 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................57 I. Tiếng Việt .........................................................................................................57 II. Các tài liệu tham khảo từ Internet ...................................................................58 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Sự cần thiết của nước sạch đối với đời sống con người như thế nào? Nói một cách hình tượng hiện nay các nhà khoa học trên thế giới đang nghiên cứu tìm xem trên sao Hỏa có nước hay không? Vì theo họ nếu sao Hỏa có nước thì có khả năng là có sự sống ở đây, dù trước đó hoặc hiện nay. Như vậy chúng ta có thể nói chắc chắn rằng nước là cội nguồn của sự sống, nếu không có nước hoặc nguồn nước bị ô nhiễm nặng thì sự sống trên hành tinh và của chúng ta sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Nước giữ một vai trò đặc biệt trong đời sống sinh tồn và phát triển của con người. Nước sạch là sự sống, con người, động, thực vật sẽ không tồn tại nếu thiếu nước. Nước uống an toàn và vệ sinh là những yếu tố quyết định để giảm nghèo, để phát triển bền vững. Sự có mặt của nước là điều kiện đầu tiên để xác định sự tồn tại của sự sống. Ở đâu có nước thì ở đó có sự sống. Đối với sự sống của con người, nước là nền tảng cho tất cả các hoạt động. Nước quan trọng là vậy, nhưng hiện nay, thế giới vẫn phải đang phải đối mặt với nguy cơ thiếu nước sạch và nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước, thiếu nước sạch sinh hoạt làm tăng nguy cơ mắc các bệnh đường ruột, bệnh ngoài da và một số căn bệnh khác. Vì vậy, để có thể bảo vệ nguồn tài nguyên nước khỏi bị suy thoái, cạn kiệt giúp cho việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả, phục vụ cho đô thị, trước hết, các địa phương, các ngành không ngừng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông qua đó, mỗi tổ chức cũng như người dân nâng cao nhận thức tầm quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống, đồng thời có ý thức đối với hành động, việc làm của mình để không gây thêm sự suy thoái, cạn kiệt. [3]. 2 Yên Vượng là một xã thuộc huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn kinh tế còn chậm phát triển, chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên trong thời gian qua cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội thì vấn đề môi trường của xã đang bộc lộ nhiều bất cập, thậm chí có nhiều trường hợp đang ở mức báo động. Môi trường đất, nước và môi trường không khí đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, kéo theo đó là ô nhiễm nước sinh hoạt. Bên cạnh đó Yên Vượng là một xã thuần nông chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, do lạm dụng phân bón, hóa chất BVTV, cùng với chất thải chăn nuôi, rác thải, nước thải sinh hoạt chưa được thu gom, xử lý... ít nhiều cũng đã gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã. Điều này đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của người dân trong xã và khu vực lân cận. Xuất phát từ thực trạng chung của việc sử dụng nước sinh hoạt của người dân tại các vùng nông thôn, để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm, qua đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Thế Hùng. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn”. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. - Nắm được tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. 3 - Tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Phản ánh đúng hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã Yên Vượng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. - Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ, trung thực, khách quan. - Kết quả phân tích các thông số về chất lượng nước chính xác. - Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đưa ra tính khả thi, phù hợp với điều kiện địa phương. - Các mẫu nghiên cứu và phân tích đảm bảo tính khoa học và đại diện cho khu vực nghiên cứu. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Vận dụng kiến thức đã học vào trong nghiên cứu khoa học. - Đánh giá vấn đề thực tế và hiện trạng môi trường nước sinh hoạt. - Từ việc đánh giá hiện trạng, đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân tại địa phương. - Từ việc đánh giá hiện trạng, củng cố kiến thức, hiểu biết của bản thân, tuyên truyền nâng cao ý thức của cộng đồng, góp phần bảo vệ môi trường. - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài - Khái niệm môi trường: Theo khoản 1 điều 3 luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8 điều 3 luật BVMT Việt Nam năm 2014 “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. - Nước và một số khái niệm liên quan: Nước sạch có thể được định nghĩa là nguồn nước trong, không màu, không mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh. Tỷ lệ các chất độc hại và vi khuẩn không quá mức độ cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh của mỗi quốc gia. - Nguồn nước sinh hoạt: Là nước dùng để ăn uống, vệ sinh của con người “nước sạch” là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch Việt Nam. - Phát triển tài nguyên nước: Là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước. - Nước sạch quy ước: Gồm các nguồn nước sau (theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về cấp nước sạch và VSMTNT): + Nước máy hoặc nước cấp từ các trạm bơm nước. + Nước giếng khoan có chất lượng tốt và ổn định. + Nước mưa hứng và trữ sạch. 5 + Nước mặt (nước sông, suối, ao) có xử lý bằng lắng trong và tiệt trùng - Nước sạch là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của Việt Nam . - Ô nhiễm nguồn nước: Là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép. - Suy thoái cạn kiệt nguồn nước: Là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước. - Bảo vệ tài nguyên nước: Là biện pháp nhằm chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước. (Điều 3, luật tài nguyên nước năm 1998). - Tiêu chuẩn môi trường: Theo luật BVMT 2014 “là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”. - Quản lý môi trường và phòng chống ô nhiễm: “Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kĩ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên”. Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật pháp, chính sách, kinh tế, công nghệ, xã hội, văn hoá, giáo dục… Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích hợp với nhau tuỳ theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. Việc quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mô: toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình… 2.2. Cơ sở thực tiễn Vai trò của nước đối với cơ thể: 6 Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70 - 75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người. Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút… [4]. Đối với xã hội, kinh tế, môi trường sinh thái,…: Nước đảm bảo an ninh lương thực cho xã hội để không ai bị đói và người làm ra lương thực không bị nghèo đi, dù là nghèo đi một cách tương đối so với mặt bằng xã hội; Nước giúp cho mọi sinh hoạt của con người như tắm, giặt, rửa, nấu, nướng… đảm bảo được chất lượng cuộc sống của mỗi con người và sức khỏe cho cộng đồng. Nước còn tạo nên nền văn hóa, văn minh cho xã hội như văn hóa Ai Cập ở lưu vực sông Nile, văn hóa Lưỡng Hà ở lưu vực hai con sông Tigris và Euphrates, văn hóa Ấn độ ở lưu vực sông Indus hay văn hóa Trung Hoa ở lưu vực sông Hoàng Hà… Ngoài ra, nước còn là biểu tượng linh thiêng của nhiều tôn giáo trên thế giới (như Lễ hội té nước truyền thống ở Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia; Lễ rửa tay Wudu của các tín đồ Hồi giáo; Lễ cầu nước cổ truyền của người Việt…); trong quân sự, nước cũng có ý nghĩa lớn (như trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938; trận thủy chiến Trân Châu Cảng năm 1941; việc mở đường Hồ Chí Minh trên biển của quân đội 7 Việt Nam…); giá trị của nước còn được thể hiện trong nghệ thuật, quy hoạch kiến trúc, chính trị, môi trường, hòa bình… Nước tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho hoạt động của nền kinh tế, đây là nguồn năng lượng sạch và chiếm 20% lượng điện của thế giới, đồng thời hạn chế được giá thành nhiên liệu và chi phí nhân công. Như vậy, có thể thấy phần lớn các hoạt động kinh tế đều phụ thuộc rất nhiều vào tài nguyên nước. Giá trị kinh tế của nước không phải lúc nào cũng có thể quy đổi thành tiền, bởi vì tiền không phải là thước đo giá trị kinh tế, có những dịch vụ của nước không thể lượng giá được nhưng lại có giá trị kinh tế rất lớn. [9]. Tóm lại: Đối với con người nước và nước sạch sinh hoạt là nguồn thực phẩm chính. Qua đây chúng ta thấy được vai trò và tầm quan trọng của nước đặc biệt là nước sạch sinh hoạt. Muốn sử dụng tốt tài nguyên nước đòi hỏi mỗi cá nhân, tổ chức, địa phương, mỗi quốc gia phải sử dụng đầy đủ và hợp lý nguồn tài nguyên vô giá này với công tác quản lý chặt chẽ và đúng đắn. 2.3. Cơ sở pháp lý Trong những năm qua, hệ thống pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước ngày càng được bổ sung và hoàn thiện, đã phát huy vai trò tích cực trong việc thông qua mọi nguồn lực của toàn xã hội và việc bảo vệ tài nguyên nước. - Luật tài nguyên nước 1998 có 10 chương 57 điều. Đây là sự thể hiện pháp chế, đường lối, chủ trương và quan điểm của nhà nước về tài nguyên nước. - Luật bảo vệ môi trường 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành 1/7/2006. - Luật tài nguyên nước của Quốc hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. - Luật bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014. 8 - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 08/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ ban hành quy chế thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước. - Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành tài nguyên nước. - Nghị định 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nuồn nước. - Nghị định số 34/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước. - Nghị định 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hình thức xử phạt, mức xử phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả. - Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên nước 2012. - Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Quyết định 1329/2002/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. - Quyết định 09/2005/QĐ-BYT về tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 9 - Quyết định 2371/QĐ-BNN-KHCN Tiêu chuẩn ngành: 14 TCN 166: 2006 “Nước cung cấp cho ăn uống sinh hoạt - Tiêu chuẩn phân loại nguồn nước và vùng bị ô nhiễm Asen” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. - Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 17/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. - Thông tư 05/2009/TT-BYT ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” do Bộ Y tế ban hành. - Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015. - TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc. - TCVN 6663-3:2008 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. 10 - TCVN 6663-1:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663-11:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. 2.4. Các loại ô nhiễm nƣớc Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nước: Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm có ô nhiễm do nông nghiệp, công nghiệp hoặc sinh hoạt. Dựa vào môi trường nước có ô nhiễm nước ngọt, ô nhiễm biển và đại dương. Dựa vào tính chất ô nhiễm như ô nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý. - Ô nhiễm sinh học của nước: Ô nhiễm nước về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải các chất hữu cơ có thể lên men được, các nguồn thải đô thị hay công nghiệp bao gồm các chất thải sinh hoạt, phân, nước rửa của các nhà máy đường, giấy... sự ô nhiễm sinh học thể hiện bằng sự nhiễm bẩn do vi khuẩn rất nặng. - Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: Do thải vào nước các chất nitrat, photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác như Zn, Cr, Niken, Mn, Cd, Cu, Hg là những chất độc cho thủy sinh vật. Sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nước các chất như nitrat, photphat và các chất dùng trong nông nghiệp, các chất thải từ ngành công nghiệp. - Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: Ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon, nông dược, các chất tẩy rửa. 11 - Ô nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng lượng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nước. Các chất này có thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm mỹ. [11]. Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chủ yếu ở nhiều quốc gia và vùng dân cư trên thế giới. Do vậy, ô nhiễm nước ngầm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường sống của con người. Các tác nhân gây ô nhiễm và suy thoái nước ngầm bao gồm: Nước bị ô nhiễm kim loại nặng Kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, v.v... thường không tham gia hoặc ít tham gia vào quá trình sinh hóa của các thể sinh vật và thường tích lũy trong cơ thể chúng. Vì vậy, chúng là các nguyên tố độc hại với sinh vật. Ô nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác động tiêu cực tới môi trường sống của sinh vật và con người. Kim loại nặng tích lũy theo chuỗi thức ăn thâm nhập và cơ thể người. Nước mặt bị ô nhiễm sẽ lan truyền các chất ô nhiễm vào nước ngầm, vào đất và các thành phần môi trường liên quan khác. Để hạn chế ô nhiễm nước, cần phải tăng cường biện pháp xử lý nước thải công nghiệp, quản lý tốt vật nuôi trong môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm như nuôi cá, trồng rau bằng nguồn nước thải. [8]. Nước bị ô nhiễm vi sinh vật Sinh vật có mặt trong môi trường nước ở nhiều dạng khác nhau. Bên cạnh các sinh vật có ích, có nhiều nhóm sinh vật gây bệnh hoặc truyền bệnh cho người và sinh vật. Để đánh giá chất lượng nước dưới góc độ ô nhiễm tác nhân sinh học, người ta thường dùng chỉ số coliform. Đây là chỉ số phản ánh số lượng trong nước vi khuẩn coliform, thường không gây bệnh cho người và 12 sinh vật, nhưng biểu hiện sự ô nhiễm nước bởi các tác nhân sinh học. Để xác định chỉ số coliform người ta nuôi cấy mẫu trong các dung dịch đặc biệt và đếm số lượng chúng sau một thời gian nhất định. Để hạn chế tác động tiêu cực của ô nhiễm vi sinh vật nguồn nước mặt, cần nghiên cứu các biện pháp xử lý nước thải, cải thiện tình trạng vệ sinh môi trường sống của dân cư, tổ chức tốt hoạt động y tế và dịch vụ công cộng. [8]. Nước bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học Trong quá trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học tại các vùng nông nghiệp thâm canh, một lượng đáng kể thuốc và phân không được cây trồng tiếp nhận. Chúng sẽ lan truyền và tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng dư lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Tác động tiêu cực khác của sự ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và phân bón là làm suy thoái chất lượng môi trường khu vực canh tác nông nghiệp như phú dưỡng đất, nước, ô nhiễm đất, nước, giảm tính đa dạng sinh học của khu vực nông thôn, suy giảm các loài thiên địch, tăng khả năng chống chịu của sâu bệnh đối với thuốc bảo vệ thực vật. [8]. Mức độ sạch của nước uống "Nước uống sạch là nước không có màu, mùi vị khác thường gây khó chịu cho người uống, không có các chất tan và không tan độc hại cho con người, không có các vi khuẩn gây bệnh và không gây tác động xấu cho sức khỏe người sử dụng trước mắt cũng như lâu dài". Trong nước sông hồ thường có nhiều chất lơ lửng, một số chất khoáng hòa tan và các vi sinh vật gây bệnh cho con người. Nước lấy từ các giếng khơi và giếng khoan thường trong và ít vi khuẩn gây bệnh hơn, nhưng lại nhiều muối khoáng hòa tan hơn, đặc biệt là sắt. Do vậy, trước khi sử dụng cho sinh hoạt, các loại nước này cần được xử lý để loại bỏ chất lơ lửng và sắt. Tùy thuộc vào phương pháp xử lý và khử trùng, nước có thể đạt độ trong sạch tới
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan