Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải làng nghềchếbiến thủy sản xã thụy hải, ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải làng nghềchếbiến thủy sản xã thụy hải, huyện thái thụy, tỉnh thái bình

.PDF
67
647
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THU Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN THỦY SẢN XÃ THỤY HẢI, HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạ : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khoá : 2010 – 2014 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên, 2014 LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian rất quan trọng đối với sinh viên. Đây là thời gian để củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời tiếp xúc với thực tế làm quen với công việc sau này. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu Nhà trường, khoa Môi trường em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải làng nghề chế biến thủy sản xã Thụy hải, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình”. Trong quá trình thực hiện đề tài em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, các thầy cô giáo trong khoa và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải, em đã hoàn thành khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thái Thụy đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người đã giúp đỡ rất nhiều về mặt tinh thần và vật chất để em hoàn thành tốt được chương trình học tập và báo cáo tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn em không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của em được hoàn thành hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 24 tháng 5 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Thu DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề hiện nay ................................... 17 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề .. 24 Bảng 3.1.Giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy hải sản (QCVN 11/2008 – BTNMT) .................................................... 27 Bảng 3.2. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm ....... 28 Bảng 4.1. Thành phần và khối lượng chất thải tại một số hộ ......................... 38 trong làng nghề chế biến cá Thụy Hải ............................................................ 38 Bảng 4.2. Phân tích nước thải tại làng nghề chế biến thủy hải sản ................ 39 và môi trường xung quanh .............................................................................. 39 Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nước thải .................................................... 41 của công ty chế biến cá Biển Đông ................................................................. 41 Bảng 4.4. Kết quả phân tích mẫu nước thải của cơ sở chế biến cá của ông Tạ Đình Hon. ........................................................................................ 43 Bảng 4.5. Kết quả phân tích mẫu nước thải của ............................................. 45 cơ sở chế biến cá của bà Hoàng Thị Mai ........................................ 45 Bảng 4.6. Kết quả điều tra phỏng vấn về hiện trạng môi trường .................... 48 của làng nghề chế biến thủy hải sản. ............................................... 48 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Sự phân bổ các làng nghề Việt Nam theo khu vực ......................... 16 Hình 4.1. Các công đoạn của qui trình chế biến cá......................................... 37 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện các thông số ô nhiễm của nước thải làng nghề năm 2011 ................................................................................................. 40 Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải của cơ sở chế biến cá Biển Đông ................................................................................................ 42 Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải của cơ sở chế biến cá nhà ông Tạ Đình Hon ............................................................................. 44 Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải của cơ sở chế biến cá nhà bà Hoàng Thị Mai ................................................................................ 46 Hình 4.6.Biểu đồ hàm lượng COD, BOD5 của 3 khu vực lấy mẫu nước thải 47 Hình 4.7. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng TSS của 3 khu vực lấy mẫu nước thải ......................................................................................................... 47 Hình 4.8. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của nước thải làng nghề đến môi trường sống trong khu vực .............................................................. 49 Hình 4.9. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải làng nghề theo phương án tuyển nổi kết hợp với hồ sinh học .............................................. 51 Hình 4.10. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải làng nghề theo phương án keo tụ tuyển nổi, hấp phụ kết hợp với hồ sinh học hiếu khí .................................................................................................... 52 Hình 4.11. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải làng nghề theo phương án keo tụ kết hợp với hệ thống hồ sinh học ....................... 54 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa BTNMT : Bộ Tài nguyên – Môi trường BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp – Phát triển nông thôn BVMT Bảo vệ môi trường : CBLT – TP : Chế biến lượng thực, thực phẩm. CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa. COD Nhu cầu oxy sinh học. : CNH–HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN – TTCN : Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp. CTR : Chất thải rắn ĐTM : Đánh giá tác động môi trường ĐTNC : Đề tài nghiên cứu HTX : Hợp tác xã JICA : Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản KCN : Khu công nghiệp KLN : Kim loại nặng NĐ : Nghị định TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động TCCP : Tiêu chuẩn cho phép TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSS : Tổng chất rán lơ lửng TT : Thông tư UBND : Ủy ban nhân dân VLXD : Vật liệu xây dựng WCCI : Hội đồng Quốc tế về nghề thủ công trên thế giới. MỤC LỤC Trang PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1 1.1.Tính cấp thiết............................................................................................... 1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 3 2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5 2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài trong và ngoài nước ...................................... 7 2.2.1. Thế giới ................................................................................................... 7 2.2.2. Việt Nam ................................................................................................. 9 2.2.3. Làng nghề và phát triển làng nghề theo hướng bền vững ..................... 13 2.2.3.1. Khái niệm làng nghề .......................................................................... 13 2.2.3.2. Vai trò của làng nghề truyền thống .................................................... 14 2.2.3.3. Phân loại làng nghề ............................................................................ 15 2.2.3.4. Một số đặc điểm của làng nghề Việt Nam hiện nay .......................... 16 2.2.3.5. Xu hướng phát triển bền vững ........................................................... 21 2.2.3.6. Khái quát về ô nhiễm môi trường làng nghề Việt Nam hiện nay ...... 22 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 25 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 25 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................... 25 3.1.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 25 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thụy Hải ........................... 25 3.2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 25 3.2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội................................................. 25 3.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề chế biến thủy hải sản của xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. ................................................. 25 3.2.2.1. Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề truyền thống của xã Thụy Hải ................................................................................................................... 25 3.2.2.2. Giới thiệu về làng nghề chế biến thủy hải sản ................................... 25 3.2.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của làng nghề chế biến thủy hải sản. ............................................................................................................. 26 3.2.3.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của làng nghề chế biến thủy hải sản năm 2011. ............................................................................................ 26 3.2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của làng nghề chế biến thủy hải sản qua phân tích trong thòng thí nghiệm. ................................................ 26 3.2.3.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của làng nghề chế biến thủy hải sản qua phiếu điều tra. ............................................................................... 26 3.2.4. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý môi trường và đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại làng nghề chế biến thủy hải sản...................................................................................................... 26 3.2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 26 3.2.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 26 3.2.4.3. Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại làng nghề chế biến thủy hải sản. ............................................................................. 26 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 3.3.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu thứ cấp.............. 26 3.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn .......................................................... 27 3.3.3. Phương pháp tổng hợp so sánh với QCVN 11/2008 - BTNMT ........... 27 PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 29 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Thụy Hải ............................. 29 4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 29 4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 29 4.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 29 4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 29 4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................ 30 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 31 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 31 4.1.2.2. Chuyển dịch kinh tế ........................................................................... 31 4.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 31 4.1.2.4. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập ................................................. 32 4.1.2.5. Thực trạng phát triển khu dân cư ....................................................... 33 4.1.2.6. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ....................................................................................................... 34 4.1.2.7. Quốc phòng, an ninh .......................................................................... 35 4.2. Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề chế biến thủy hải sản của xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. ................................................. 36 4.2.1. Đánh giá thực trạng phát triển các làng nghề truyền thống của xã Thụy Hải. .................................................................................................................. 36 4.2.2. Giới thiệu về làng nghề chế biến thủy hải sản. ..................................... 36 4.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của làng nghề chế biến thủy hải sản.................................................................................................................... 37 4.3.1. Đánh giá chất lượng nước thải của làng nghề chế biến thủy hải sản năm 2011. ................................................................................................................ 38 4.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải làng nghề chế biến thủy hải sản qua phân tích trong phòng thí nghiệm. ..................................................... 41 4.4. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý môi trường và đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại làng nghề chế biến thủy hải sản .............................................................................................................. 50 4.4.1.Thuận lợi ................................................................................................ 50 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 50 4.4.3.Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại làng nghề chế biến thủy hải sản ....................................................................................... 50 4.4.3.1. Biện pháp kỹ thuật ............................................................................. 50 4.4.3.2. Biện pháp quản lý và truyền thông môi trường ................................. 55 4.4.3.3. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục....................................................... 55 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 56 5.1. Kết luận .................................................................................................... 56 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1.Tính cấp thiết Hiện nay, đất nước ta đang trên đà phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được Đảng và Nhà nước xác định là hướng đi cơ bản trong quá trình phát triển của nước ta. Thực tế cho thấy, trong các làng nghề truyền thống của vùng nông thôn nước ta các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã thể hiện vai trò chủ đạo của mình và sự phát triển khởi sắc của những làng nghề trong những năm gần đây đã đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội rất lớn. Làng nghề có ý nghĩa lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Hoạt động làng nghề đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia, giải quyết việc làm cho hơn 30% lực lượng lao động nông thôn. Hoạt động làng nghề còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động. Tuy nhiên, cũng phải nhấn mạnh rằng, cho đến nay, sự phát triển của làng nghề còn mang tính chất tự phát, quy mô nhỏ với loại hình sản xuất chủ yếu là thủ công, trang thiết bị cũ kỹ, công nghệ lạc hậu lại thêm sự thiếu hiểu biết của người dân trong vấn đề bảo vệ môi trường. Vì thế, cùng với sự mở rộng quy mô sản xuất của các làng nghề là ô nhiễm môi trường đang ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng trầm trọng đến sức khỏe, đời sống của nguời dân địa phương.Và sự ô nhiễm ngày càng trở nên trầm trọng hơn khi vấn đề môi trường ở nông thôn chưa được các quan tâm đúng mức của các ngành có liên quan. Kết quả quan trắc trong thời gian gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm của các làng nghề không những không giảm mà còn gia tăng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đất, nước, không khí, môi trường cảnh quan, sức khỏe người dân trong địa phương và các khu vực lân cận. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó và được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, khoa Môi 2 Trường, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Hải – giảng viên trường Đại học Nông Lâm, em đã thực hiện đề tài : “Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải làng nghề chế biến thủy sản xã Thụy hải, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình”.Với mong muốn đánh giá đúng thực trạng môi trường nước thải làng nghề, tìm ra nguyên nhân gây ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp để khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường của làng nghề chế biến thủy sản ở xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. 1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau: - Xác định nguồn gây ô nhiễm của làng nghề chế biến thủy hải sản. - Đánh giá hiện trạng nước thải của làng nghề. - Đề xuất một số giải pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường. - Nâng cao chất lượng môi trường làng nghề tại địa phương. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định được thực trạng chất lượng nước thải của làng nghề. - Kết quả của đề tài góp thêm đối với hệ thống thông tin, dữ liệu về hiện trạng môi trường của địa phương đồng thời kết quả này giúp người dân nâng cao nhận thức về vấn đề môi trường. - Cung cấp các biện pháp về bảo vệ môi trường làng nghề ở địa phương. 1.3.2. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Giúp sinh viên biết cách thức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học. - Giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn đồng thời trau dồi thêm kiến thức đã thu thập được từ thực tiễn. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận * Môi trường là gì? Môi trường là tập hợp tất cả các thành phần của thế giới vật chất bao quanh, có khả năng tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi sinh vật. Theo UNESCO, môi trường được hiểu là “Toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm nhân tạo nhằm thảo mãn những nhu cầu của con người”. Theo khoản 1 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên”. * Chức năng của môi trường - Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. - Môi trường là nơi cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. - Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt động sống và hoạt động sản xuất. - Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. - Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. 4 * Ô nhiễm môi trường là gì? Theo khoản 6 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật”. - Ô nhiễm môi trường đất Là quá trình thoái hóa đất và bị ô nhiễm bởi các hóa chất độc hại khi hàm lượng các chất đó cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất chủ yếu là các chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, bệnh viện, công nghiệp. Trong đó đáng chú ý là các nguồn ô nhiễm từ sản xuất nông nghiệp (dư lượng thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc kích thích sinh trưởng, phân hóa học) và sản xuất công nghiệp (nhà máy, xí nghiệp). Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật Theo Hiến chương Châu Âu: Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng, cho nông nghiệp, cho công nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi cũng như các loài hoang dại. Khái niệm nước mặt: Là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. Khái niệm nước ngầm: Là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất. - Ô nhiễm môi trường không khí Ô nhiễm không khí là sự có mặt của những chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch, bụi và có mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn… có ảnh hưởng đến đời sống của con người và sinh vật. 5 * Suy thoái môi trường Theo khoản 7 điều 3 Luật bảo vệ môi trường năm 2005: “Sự suy giảm về chất lượng và số lượng các thành phần môi trường gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật”. Nguyên nhân gây suy thoái môi trường rất đa dạng: Sự biến động của tự nhiên theo hướng không có lợi cho con người, sự khai thác tài nguyên quá khả năng phục hồi, do mô hình phát triển chỉ nhằm và tăng trưởng kinh tế, sự gia tăng dân số, nghèo đói, bất bình đẳng. * Quản lý môi trường và phòng chống ô nhiễm: “Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động của con nguời dựa trên sự tiếp cận có hệ thống, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới sự phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên”. Quản lý môi trường được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp: Luật pháp, chính sách, kinh tế, công nghệ, xã hội, văn hóa, giáo dục…Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp với nhau tùy theo điều kiện cụ thể của vấn đề đặt ra. Việc quản lý môi trường được thực hiện ở mọi quy mô: toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản xuất, hộ gia đình. * Tiêu chuẩn môi trường Theo khoản 5 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005: “Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng các chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường”. 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11 kì họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006. 6 - Nghị định 149/2004/NĐ – CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành, nghề nông thôn. - Nghị định 80/2006/NĐ – CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về một số điều của luật BVMT. - Nghị định 59/2007/ NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn - Nghị định số 21/2008/NĐ – CP ngày 28/02/2008 mọi đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đều phải lập báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường (đối với các dự án đầu tư cơ sở mới) hoặc đề án BVMT (đối với cơ sở đang hoạt động) - Nghị định 29/2008/NĐ – CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ- CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT. - Thông tư 116/2006/ TT – BNN ngày 18/02/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 66/2006/NĐ – CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn . - Thông tư số 113/TT – BTC ngày 28/12/2006 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn một số nội dung về ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn theo nghị định số 66/2006/NĐ – CP ngày 07/07/2006 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 46/2011/TT – BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về BVMT làng nghề. - Quyết định 132/2000/QĐ – TTg Khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn. - Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT về việc áp dụng TCVN về môi trường. 7 - Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08: 2008/BTMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 014: 2008/BTMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. - Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 014: 2008/BTMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 05: 2008/BTMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 40: 2011/BTMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 2.2. Tình hình nghiên cứu đề tài trong và ngoài nước 2.2.1. Thế giới Trên thế giới từ những năm đầu tiên của thế kỷ XX cũng có một số công trình nghiên cứu có liên quan đến làng nghề như: “Nhà máy làng xã” của Bành Tử (1992); “Mô hình sản xuất làng xã” và “Xã hội hóa làng thủ công” của N.H.Noace (1982). Năm 1964, tổ chức WCCI (World crafts council Internatianal – Hội đồng quốc tế về nghề thủ công trên thế giới) được thành lập, hoạt động phi lợi nhuận vì lợi ích chung của các quốc gia có nghề thủ công truyền thống (Ngô Trà Mai, 2008)[12]. Đối với các nước châu Á, sự phát triển làng nghề truyền thống là giải pháp tích cực cho các vấn đề kinh tế xã hội nông thôn. Thực tế nhiều quốc gia trong khu vực có những kinh nghiệm hiệu quả trong phát triển làng nghề, điển hình là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Thái Lan. Trung Quốc sau thời kỳ cải cách mở cửa năm 1978, việc thành lập và duy trì xí nghiệp Hương Trấn, tăng trưởng với tốc độ 20 – 30% đã giải quyết được 12 triệu lao động dư thừa ở nông thôn hay ở Nhật Bản, với sự thành lập “Hiệp hội khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống” là hạt nhân cho sự nghiệp khôi phục và 8 phát triển ngành nghề có tính chất truyền thống dựa theo “Luật nghề truyền thống”...(Trần Minh Yến, 2003) [19]. Đặc biệt, “việc sử dụng cộng đồng như những nhà quản lý môi trường không chính thức và tính cộng đồng là công cụ bảo vệ môi trường đã được thực hiện thành công ở một số nước trong khu vực và thế giới bằng các hình thức khác nhau” (Đặng Đình Long, 2005) [11]. Cũng theo Đặng Đình Long, các nghiên cứu của World Bank đã chứng minh rằng, “dựa trên sức ép của cộng đồng, cộng với việc tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý môi trường có thể cải thiện được lượng phát thải của các cơ sở gây ô nhiễm”. Một số quốc gia đã thực hiện thành công cách quản lý này như: Côlômbia, Trung Quốc, Hàn Quốc, Philipine, Malaysia, Indonexia... với phương pháp cho điểm đơn giản để dân chúng nhận rõ cơ sở nào tuân thủ các tiêu chuẩn chống ô nhiễm của quốc gia và của địa phương, cơ sở nào không tuân thủ. Trung Quốc đã cho phép tính các loại phí ô nhiễm dựa trên mức độ ô nhiễm, mức dân cư phải hứng chịu hậu quả của ô nhiễm, mức thu nhập bình quân. Cùng với đó, Chính phủ của nước này cũng thường xuyên nâng cao năng lực của cộng đồng trong nhận thức và hành động giải quyết các vấn đề môi trường địa phương. Ở Indonexia, dưới áp lực của cộng đồng địa phương bằng việc phát đơn kiện các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, qua đó Chính phủ và các cơ quan kiểm soát ô nhiễm làm trung gian đứng ra giải quyết, buộc các cơ sở gây ô nhiễm phải đền bù cho cộng đồng và những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm (Đặng Đình Long, 2005) [11]. Như vậy, cần thiết có sự phối hợp giữa nhà nước, xã hội và cộng đồng trong quản lý môi trường cũng như giải quyết xung đột môi trường. Đây là giải pháp mag tính bền vững cho sự phát triển của xã hội 9 2.2.2. Việt Nam Ở Việt Nam.Vấn đề làng nghề được đề cập đến trong nhiều thời kỳ, với những khía cạnh và mục đích khác nhau. Trên khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội có nhiều công trình nghiên cứu về làng nghề ở nhiều cấp: Về sách tham khảo: Có một số công trình như: “Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam” (Bùi Văn Phượng, 1998)[17]. Tác giả đã tập trung trình bày các loại nghề làng hình truyền thống như: đúc đồng, kim hoàn, rèn, gốm, trạm khắc đá, thêu ren, dệt, giấy dó, tranh dân gian, dệt chiếu, quạt giấy, mây tre đan, ngọc trai, làm trống. Ở đây chủ yếu giới thiệu lịch sử, kinh tế, văn hóa, nghệ thuật, tư tưởng, kỹ thuật của các bí quyết nghề, thủ pháp nghệ thuật, kỹ thuật của các nghệ nhân và các làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam. Trong cuốn “Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình CNH – HĐH” (Dương Bá Phượng, 2011) [13], tác giả đã đề cập khá đầy đủ từ lý luận đến thực trạng của làng nghề: từ đặc điểm, khái niệm, con đường và điều kiện hình thành làng nghề, tập trung vào một số làng nghề ở một số tỉnh với các quan điểm, giải pháp và phương hướng nhằm phát triển các làng nghề trong CNH – HĐH. Và nhiều công trình khác của tác giả như: “Phát triển làng nghề truyền thống ở nông thôn Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”(Trần Minh Yến, 2003)[19], “Làng Đại Bái – Gò đồng Bắc Ninh” (Đỗ Thị Hào, 1987)[6]; “Về hai làng nghề truyền thống ở Phú Bài và Hiền Lương” (Bùi Thị Tân, 1995) [15]. Về đề tài nghiên cứu: Đề tài khoa học về việc “Hoàn thiện các giải pháp kinh tế tài chính nhằm khôi phục và phát triển các làng nghề ở nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng” (Học viện tài chính, 2004); “Tiếp tục đổi mới chính sách và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề truyền thống ở Bắc Bộ thời kỳ đến năm 2010” (Bộ Thương Mại, 2003)… Đặc 10 biệt phải kể đến là đề tài “Nghiên cứu về quy hoạch phát triển làng nghề thủ công theo hướng CNH nông thôn ở nước CHXHCN Việt Nam” của Bộ NN và PTNT hợp tác cùng tổ chức JICA của Nhật năm 2002, đã điều tra, nghiên cứu tổng thể các vấn đề có liên quan đến làng nghề thủ công nước ta về tình hình phân bổ, điều kiện KT – XH của làng nghề, nghiên cứu đánh giá 12 mặt hàng thủ công của làng nghề Việt Nam (về nguyên liệu , thị trường, công nghệ, lao động) (Trần Minh Yến, 2003)[19]. Nhìn chung, các tác giả đã làm rõ về khái niệm, lịch sử phát triển, đặc điểm, thực trạng sản xuất và xu hướng phát triển của các làng nghề. Ở khía cạnh môi trường: Gần đây, trong các nghiên cứu về làng nghề, vấn đề môi trường đang được nhiều tác giả quan tâm, thực tế thì vấn đề này đang gây nhiều bức xúc và nan giải đối với kinh tế xã hội nói chung: Cuốn sách “Làng nghề Việt Nam và môi trường”, (Đặng Kim Chi và cộng sự, 2005) [4]: Đây là một công trình nghiên cứu tổng quát nhất về vấn đề làng nghề và thực trạng ô nhiễm môi trường làng nghề hiện nay. Tác giả đã nêu rõ từ lịch sử phát triển, phân loại, các đặc điểm cơ bản làng nghề cũng như hiện trạng kinh tế, xã hội của các làng nghề Việt Nam hiện nay. Cùng với đó là hiện trạng môi trường các làng nghề ( có phân loại cụ thể 5 nhóm làng nghề chính). Qua đó cũng nêu rõ các tồn tại ảnh hưởng tới phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường của làng nghề, nêu dự báo phát triển và mức độ ô nhiễm đến năm 2010, một số định hướng xây dựng chính sách nhằm đảm bảo phát triển làng nghề bền vững và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường cho từng loại hình làng nghề của Việt Nam. Bên cạnh đó còn có rất nhiều các công trình nghiên cứu của các tác giả khác về tình trạng môi trường và sức khỏe tại các làng nghề: Nghiên cứu về “Những vấn đề về sức khỏe và an toàn trong các làng nghề Việt Nam”, (Nguyễn Thị Hồng Tú, Nguyễn Thị Liên Hương, Lê Vân 11 Trình, 2005)[16], đã nêu một số nét về lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam, môi trường và sức khỏe người lao động, an toàn sản xuất làng nghề, các biện pháp phòng ngừa, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động làng nghề. Cuốn “Nghiên cứu nguy cơ sức khỏe ở các làng nghề tại một số tỉnh phía Bắc và giải pháp can thiệp” (Nguyễn Thị Liên Hương, 2006)[9], cho thấy tình trạng sức khỏe các làng nghề phía Bắc đều trong tình trạng báo động. Tỷ lệ người lao động có phương tiện bảo hộ đạt TCVSLĐ thấp (22,5%); 100% các hộ sản xuất CBLT – TP nước thải không qua xử lý, đổ thẳng ra cống rãnh. Nồng độ các chất khí gây ô nhiễm trong môi trường (H2S, NH3, SO2) có đến 3/5; 1/5 mẫu không đạt yêu cầu. Tỷ lệ người mắc bệnh hô hấp chiếm 34,7%, bệnh về da chiếm tới 37,3%. Những đề tài này nhìn chung giải quyết được mọi vấn đề lý luận cơ bản về các làng nghề, hiện trạng và xu hướng phát triển, vấn đề ô nhiễm môi trường và một số giải pháp. Nhưng các đề tài đi sâu vào một làng nghề nào đó thì hầu như chưa nghiên cứu một cách toàn diện nhất. Mỗi khu vực làng nghề có những điều kiện và thực tế khác nhau cho sự phát triển và bảo tồn. Hơn nữa, mỗi khu vực bị ô nhiễm cũng có những nguồn gây ô nhiễm không giống nhau, vì vậy việc nghiên cứu cụ thể, chi tiết để có thể đánh giá toàn diện về tiềm năng, thực trạng cũng như xu hướng của các làng nghề có ý nghĩa quan trọng cả về khoa học và thực tiễn. Tổng quát nhất có lẽ phải đề cập đến cuốn “Làng nghề Việt Nam và môi trường” của Đặng Kim Chi và cộng sự. Dựa trên cơ sở để nghiên cứu tổng quan về đặc điểm cũng như thực trạng sản xuất, hiện trạng môi trường các làng nghề, tác giả đã đi dến các giải pháp trung nhất cho từng loại hình làng nghề. Ở đây cũng đề cập đến việc định hướng xây dựng một số chính sách đảm bảo phát triển làng nghề bền vững (như các chính sách về hỗ chợ tài chính, chính sách về thị trường, về cơ sở hạ tầng, giáo dục môi trường). Qua
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan