HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐÀO THỊ NHƯ QUỲNH
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT
VÀ HÀM LƯỢNG ANTHOCYANIN CỦA MỘT SỐ
DÒNG LÚA ĐEN MỚI CHỌN TẠO
Ngành:
Công nghệ sinh học
Mã số:
60 42 02 01
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Phan Hữu Tôn
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận
tốt nghiệp là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Đào Thị Như Quỳnh
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các cá nhân, tập
thể và đơn vị khác.
Nhân dịp hoàn thành luận văn cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến GS.TS. Phan Hữu Tôn (người hướng dẫn khoa học) và thầy giáo ThS.
Nguyễn Quốc Trung đã dành nhiều thời gian, tâm huyết chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo,
thầy giáo, cô giáo và các cán bộ Bộ môn Sinh học phân tửvà CNSH ứng dụng-Khoa
Công nghệ sinh học-Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trung tâm nghiên cứu cây trồng
Việt Nam-Nhật Bản đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trường Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt 2 năm học qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên (Tống Thị Khánh DươngK58CHSNB; Phan Thị Kiều Anh-K58CNSHE) nhóm nghiên cứu khoa học bộ môn
sinh phân tửvà CNSH ứng dụngđã tham gia giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực
hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình và toàn
thể bạn bè đã luôn ở bên, chăm sóc, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện luận văn Thạc sĩ này.
Hà Nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Đào Thị Như Quỳnh
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục đồ thị, hình, sơ đồ, ảnh .................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ............................ 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.
Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây lúa ................................................. 3
2.1.1.
Giới thiệu cây lúa................................................................................................ 3
2.1.2.
Cây lúa đen ......................................................................................................... 7
2.1.3.
Các giai đoạn phát triển ...................................................................................... 8
2.1.4.
Năng suất và các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất............................................... 9
2.2.
Anthocyanin...................................................................................................... 11
2.2.1.
Cấu tạo hạt lúa .................................................................................................. 11
2.2.2.
Giới thiệu chung về anthocyanin ...................................................................... 12
2.2.3.
Cấu trúc hóa học của anthocyanin .................................................................... 13
2.2.4.
Tính chất của anthocyanin ................................................................................ 14
2.2.5.
Sự tổng hợp anthocyain ở gạo .......................................................................... 16
2.2.6.
Vai trò của anthocyanin .................................................................................... 19
2.2.7.
Sự phân bố của anthocyanin ............................................................................. 22
2.3.
Cơ sở di truyền của quá trình tổng hợp anthocyanin ........................................ 24
2.4.
Công tác chọn tạo giống lúa đen ...................................................................... 27
2.4.1.
Tình hình chọn tạo giống lúa đen ở thế giới và Việt Nam ............................... 27
iii
Phấn 3. Vật liệu và phương pháp ................................................................................ 31
3.1.
Vật liệu, hóa chất, và trang thiết bị nghiên cứu ................................................ 31
3.1.1.
Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 31
3.2.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................................... 32
3.2.1.
Thời gian ........................................................................................................... 32
3.2.2.
Địa điểm ........................................................................................................... 32
3.3.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 32
3.4.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 32
3.4.1.
Thí nghiệm ngoài đồng ruộng .......................................................................... 32
3.4.2.
Đánh giá các đặc điểm nông sinh học và đo năng suất .................................... 33
3.4.3.
Phương pháp đo anthocyanin ........................................................................... 35
3.4.4.
Phương pháp xác định gen Rc và Rd ................................................................ 35
3.4.5.
Phương pháp đo mức độ chống oxy hóa .......................................................... 37
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 40
4.1.
Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học ........................................................ 40
4.2.
Kết quả đánh giá năng suất ............................................................................... 43
4.3.
Kết quả xác định hàm lượng anthocyanin ........................................................ 48
4.3.1.
Màu sắc thân, lá, vỏ, hạt lúa. ............................................................................ 48
4.3.2.
Kết quả đánh giá hàm lượng anthocyanin ........................................................ 51
4.4.
Kết quả xác định gen Rc và gen Rd .................................................................. 58
4.4.1.
Kết quả xác định gen Rc ................................................................................... 58
4.4.2.
Kết quả xác định gen Rd ................................................................................... 59
4.5.
Kết quả xác định khả năng chống oxi hóa ........................................................ 64
4.6.
Thảo luận .......................................................................................................... 68
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 69
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 70
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 70
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 71
Phụ lục .......................................................................................................................... 75
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
AC
Anthocyanin
bHLH
Basic helix-loop-helix
CT
Công thức
DFR
Dihydroflavonol-4-reductase
DNA
Deoxyribonucleic acid
DPPH
2,2 -diphenyl -1-picrylhydrazyl
MAS
Marker Assisted-Selection
PCR
Polymerase Chain Reaction
QTL
Quantitative trait loci
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphism
SD
Standard Deviation- Độ lệch chuẩn
SSR
Simple Sequence Repeat
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Màu sắc anthocyanin trong các môi trường pH khác nhau ....................... 15
Bảng 2.2.
Các anthocyanin trong một số nguồn thực vật .......................................... 23
Bảng 2.3.
Các gen lúa tham gia vào tổng hợp flavonoid........................................... 24
Bảng 3.1.
Danh sách 36 dòng/giống lúa nghiên cứu ................................................. 31
Bảng 3.2.
Trình tự primer PCR ................................................................................. 37
Bảng 3.3.
Điều kiện nhiệt độ trong các chu kỳ PCR ................................................. 37
Bảng 4.1.
Các đặc điểm nông sinh học của các dòng................................................ 40
Bảng 4.2.
Các yếu tố cấu thành nên năng suất .......................................................... 43
Bảng 4.3.
Năng suất của các dòng ............................................................................. 47
Bảng 4.4.
Các nhóm dòng phân theo màu sắc vỏ lụa ................................................ 51
Bảng 4.5.
Kết quả xác định hàm lượng anthocyanin trong 36 dòng lúa đen............. 52
Bảng 4.6.
Nhóm mẫu giống phân theo hàm lượng anthocyanin (%) ........................ 54
Bảng 4.7.
Hàm lượng anthocyanin và màu sắc vỏ lụa của 36 dòng lúa đen ............. 56
Bảng 4.8.
Bảng so sánh tương quan giữa sự có mặt của gen Rc với hàm lượng
anthocyanin ............................................................................................... 60
Bảng 4.9.
Phần trăm loại bỏ DPPH 10 dòng lúa đen ................................................ 65
Bảng 4.10.
Giá trị IC50 ở 10 mẫu AC lúa đen ............................................................. 66
vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, SƠ ĐỒ, ẢNH
Hình 2.1.
Mô hình cây lúa........................................................................................... 3
Hình 2.2.
Hình dạng của các hạt thóc ......................................................................... 5
Hình 2.3.
Cánh đồng lúa nếp than Yên Bái - Hà Giang .............................................. 8
Hình 2.4.
Sơ đồ phát triển cây lúa ............................................................................... 8
Hình 2.5.
Cấu tạo hạt lúa........................................................................................... 11
Hình 2.6.
Hình Cấu tạo vỏ trấu ................................................................................. 12
Hình 2.7.
Cấu trúc cơ bản của anthocyanidin của anthocyanin ................................ 13
Hình 2.8.
Thay đổi về cấu trúc, màu sắc anthocyanin trong môi trường pH
khác nhau .................................................................................................. 15
Hình 2.9.
Con đường sinh tổng hợp anthocyanin ..................................................... 17
Hình 2.10.
Sự tạo phức giữa cyanidin và DNA .......................................................... 20
Hình 2.11.
Kiểu hình và bản đồ chi tiết của Rc........................................................... 25
Hình 2.12.
Sơ đồ mô tả vị trí tương đối và các marker DNA trên locus Rc trên
nhiễm sắc thể số 7 ..................................................................................... 26
Hình 2.13.
Gạo đen Trung Quốc ................................................................................. 27
Hình 2.14.
Kết quả của phép lai giữa giống Koshihikari với giống Hong Xie
Nuo ............................................................................................................ 28
Hình 2.15.
Giống Nếp cẩm mới ĐH6 ......................................................................... 30
Hình 3.1.
Phản ứng trung hòa DPHH ....................................................................... 38
Hình 4.1.
Biểu đồ thể hiện ngày trỗ của các dòng .................................................... 41
Hình 4.2.
Biểu đồ thể hiện chiều cao cây cuối cùng các dòng.................................. 41
Hình 4.3.
Biểu đồ thể hiện chiều dài lá đòng của các dòng ...................................... 42
Hình 4.4.
Biểu đồ thể hiện chiều rộng lá đòng của các dòng.................................... 42
Hình 4.5.
Biểu đồ thể hiện tổng số hạt/bông của các dòng ....................................... 44
Hình 4.6.
Biểu đồ thể hiện chiều dài bông lúa của các dòng .................................... 45
Hình 4.7.
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ hạt chắc/bông (%) của các dòng ............................. 45
Hình 4.8.
Biều đồ thể hiện khối lượng 1000 hạt (g) của các dòng ........................... 45
Hình 4.9.
Biểu đồ thể hiện năng suất của các dòng .................................................. 48
Hình 4.10.
Cây lúa đen có gốc tím đen, thân và lá màu xanh ..................................... 49
vii
Hình 4.11.
Sự khác biệt về màu sắc hạt lúa của các dòng khác nhau. ........................ 49
Hình 4.12.
Màu sắc vỏ trấu của 36 dòng lúa đen ........................................................ 49
Hình 4.13.
Màu sắc vỏ lụa của 36 dòng lúa đen ......................................................... 50
Hình 4.14.
Hàm lượng anthocyanin 36 dòng lúa đen ................................................ 53
Hình 4.15.
Hình ảnh 2 dòng có hàm lượng athocyanin cao nhất ................................ 54
Hình 4.16.
Hình ảnh 2 dòng có hàm lượng anthocyanin thấp nhất............................. 54
Hình 4.17.
Hình ảnh 5 dòng không đo được hàm lượng anthocyanin ........................ 55
Hình 4.18.
Mẫu phân tích BR14, BR17, BR11, BR15, BR26, BR29, BR27,
BR3 và BR4 để đo quang phổ ................................................................... 55
Hình 4.19.
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 36 mẫu dòng với mồi qPC7.............. 58
Hình 4.20.
Sơ đồ biểu diễn của các locus trong tổng hợp pro-anthocyanidin
trong hạt gạo.............................................................................................. 59
Hình 4.21.
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 36 mẫu dòng với mồi RM11292 ..... 60
Hình 4.22.
Hình ảnh dịch chiết AC thu được từ 10 dòng ........................................... 65
Hình 4.23.
DPPH sau khi ủ 30 phút trong bóng tối .................................................... 65
Hình 4.24.
Biểu đồ thể hiện khả năng loại bỏ gốc tự do của 10 mẫu AC ................... 66
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đào Thị Như Quỳnh
Tên Luận văn: Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, năng suất và hàm lượng anthocyanin
của một số dòng lúa đen mới chọn tạo.
Ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 60 42 02 01
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm chọn lọc được những dòng lúa đen mới có năng suất và hàm lượng
anthocyanin cao từ 36 dòng lúa đen mới chọn tạo tại Trung tâm nghiên cứu cây trồng
Việt Nam và Nhật Bản (CIPR); nhằm phát triển ra sản xuất các giống lúa có giá trị dược
liệu. Gạo đen là loại gạo có hàm lượng dinh dưỡng cao: protein, chất béo, caroten, axit
amin, anthocyanin và các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể. Anthocyanin là chất
có khả năng kháng oxy hóa cao và có hàm lượng cao trong lúa đen, ngoài ra có lợi cho
sức khỏe của con người và ngăn ngừa một số bệnh nguy hiểm.
Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành đề tài ta thực hiện các thí nghiệm sử dụng phương pháp bố trí thí
nghiệm để đánh giá năng suất và các chỉ tiêu nông sinh học thu được. Tiếp tục xác định
hàm lượng anthocyanin của 36 mẫu gạo đen dựa theo Yang et al. (2009). Đồng thời
thực hiện các nghiên cứu di truyền phân tử để phân tích di truyền các gen tham gia quá
trình tổng hợp anthocyanin.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả thu được các dòng lúa đen có hàm lượng anthocyanin cao nhất: BR14,
BR17, BR30, BR6, BR35, BR8, BR1, BR5, trong đó năng suất thực thu của 4 dòng khá
cao: BR6 (6,05 tấn/ha), BR8 (8,67 tấn/ha), BR1 (4,43 tấn/ha), BR17 (4,51 tấn/ha). Kết
quả xác định gen bằng chỉ thị phân tử đã xác định được 14 dòng mang gen Rc, 14 dòng
mang gen Rd và 17 dòng không mang gen Rc và Rd. Kết hợp việc thực hiện đánh giá
khả năng chống oxi hóa bằng DPPH của 10 dòng điển hình kết quả cuối cùng thu được
dòng BR6 và BR8 có năng suất, hàm lượng anthocyanin và hoạt tính chống oxi hóa cao
có thể ứng dụng vào trong sản xuất. Các số liệu thu được trong nghiên cứu này cung cấp
những thông tin quan trọng cho việc chọn lọc giống lúa dược liệu đặc sản và chất lượng
áp dụng vào sản xuất.
Từ khóa: lúa đen, hàm lượng anthocyanin, chống oxi hóa, năng suất, nông
sinh học.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dao Thi Nhu Quynh
Thesis title:Characterization of growth, productivity and anthocyanin content of some
new selected black rice lines.
Major: Biotechnology
Code:60 42 02 01
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The goal of our research is to select the new black rice lines with high
productivity and anthocyanin content from 36 new black rice lines at Center of
International Plant Research Vietnam and Japan; to develop new lines with medical
value. Black rice is rich in nutritions such as protein, lipid, caroten, amino acid,
anthocyanin and essential micro-elements which are good for health. Anthocyanin is
highly antioxidant and high content in black rice, which is beneficial to human health
and prevent some serious diseases.
Materials and Methods
In our reserch, we have performed experiments to evaluate productivity and
agro-biological traits. Then, total anthocyanin extraction of 36 samples of black rice
lines was estimated according to Yang et al., 2009. We also conducted experiments
using molecular tools to screen genes involving in anthocyanin biosynthesis.
Main findings and conclusions
As the results, we have obtained some lines with highest anthocyanin content
such as BR14, BR17, BR30, BR6, BR35, BR8, BR1 and BR5. Some of them have
relatively high harvesting productivity such as BR6 (6.05 tons/ha), BR8 (8.67
tons/ha), BR1 (4.43 tons/ha) and BR17 (4.51 tons/ha). Using molecular markers we
have identified 14 lines containing Rc gen, 14 lines containing Rd gene and 17 lines
not containing Rc and Rd gene. To evaluating antioxidant ability of 10 typical
obtained lines using DPPH as oxidant chemical, we have selected 2 lines with high
productivity, anthocyanin content and antioxidant are BR6 and BR8 that are potential
for commercial production.
Key words: black rice, anthocyanin content, antioxidant, productivity,
agro-biological traits.
x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lúa gạo không những được sử dụng như một loại lương thực chính trong
bữa ăn hằng ngày mà còn được coi như một loại dược liệu quý. Nó được sử dụng
dụng như một loại thực phẩm chức năng do trong gạo có nhiều chất dinh dưỡng
cao: chất khoáng đa lượng, vi lượng, chất xơ cao và một số loại vitamin, axit
amin cần thiết cho sức khỏe con người, đặc biệt là anthocyanin – chất chống oxy
hóa, có tiềm năng chống lại bệnh ung thư, tim mạch và nhiều bệnh khác.
Anthocyanin là chất có khả năng kháng oxy hóa cao và có hàm lượng cao
trong lúa đen, hiện nayđang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên
cứu và khai thác những đặc tính quý. Anthocyanin thuộc nhóm hợp chất
flavonoid tan tốt trong dung môi phân cực; anthocyanin còn tham gia vào việc
tạo nên đa sắc màu cho hoa quả. Một số loại rau, quả, hạt có màu từ đỏ đến tím:
quả nho, quả dâu, bắp cải tím, lá tía tô, đậu đen, quả cà tím, gạo nếp than, gạo
đỏ… đều thuộc họ màu phổ biến anthocyanin.Quá trình sinh tổng hợp
anthocyanin đòi hỏi vật liệu khởi đầu đi từ quá trình quang hợp, pH tối thích của
enzyme tham gia vào con đường tổng hợp flavonoid là pH trung tính. Hai nhóm
nghiên cứu Furukawa et al., (2007); Sweeney et al. (2006) đồng thời xác định
được gen Rc nằm trên NST số 7 mã hóa cho protein bHLH tham gia tổng hợp
anthocyanin. Với khả năng chống oxi hóa cao, anthocyanin được dùng để chống
lão hóa, chống viêm, chống tia phóng xạ, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung
thư; điều này mở ra triển vọng về sản xuất các thực phẩm chức năng.
Việt Nam là nước có nguồn gen đa dạng, nhiều giống lúa đen hay lúa cẩm
đã được sử dụng từ lâu đời từ các địa phương khác nhau. Các sản phẩm từ lúa
đen có thể được sử dụng tùy từng mục đích khác nhau trong đời sống như : nấu
chè, nấu xôi, nấu rượu.
Việc khai thác nguồn gen lúa đen ở Việt Nam mới chỉ được quan tâm ở
các sản phẩm chế biến. Trong khi các nghiên cứu chọn tạo giống thì ít được đề
cập tới.Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Trung và cs. (2016): “Nghiên cứu ứng
dụng của DNA Marker phát hiện gen Rc tổng hợp Anthocyanin ở lúa cẩm”. Kết
quả của đề tài nhằm phục vụ công tác bảo tồn và chọn tạo giống lúa cẩm bằng
DNA marker.
Các nghiên cứu trước đây không đề cập đến công tác chọn tạo giống dựa
1
trên hàm lượng anthocyanin của các dòng, chính vì vậy việc thực hiện đề tài
“Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, năng suất và hàm lượng anthocyanin của
một số dòng lúa đen mới chọn tạo” sẽ tuyển chọn được các dòng lúa đen mới
dựa trên năng suất, hàm lượng anthocyanin và khả năng chống oxi hóa cao để
đưa vào sản xuất các giống lúa thảo dược.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Chọn lọc được dòng lúa đen mới có năng suất và hàm lượng anthocyanin cao.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất của 36 dòng lúa đen được
tiến hành tại khu ruộng thử nghiệm – Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng Việt
Nam và Nhật Bản (CIPR), Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Xác định hàm lượng anthocyanin của 36 dòng lúa đen, khả năng chống
oxi hóa của một số dòng điển hình, được tiến hành tại phòng thí nghiệm chọn
giống- Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng Việt Nam và Nhật Bản (CIPR),
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN
Đóng góp mới: đánh giá đặc điểm nông sinh học, hàm lượng anthocyanin
để xác định tiềm năng ứng dụng trong sản xuất.
Ý nghĩa khoa học: xác định được đặc điểm nông sinh học, hàm lượng
anthocyanin, kiểu gen Rc, Rd và khả năng chống oxi hóa của nguồn vật liệu
nghiên cứu là 36 dòng lúa đen mới chính là cơ sở khoa học để chọn lọc được
giống lúa đen mới có giá trị dược liệu.
Ý nghĩa thực tiễn: chọn lọc được một số dòng lúa đen có năng suất, hàm
lượng anthocyanin và khả năng chống oxi hóa cao, góp phần vào công tác chọn
tạo giống lúa đen ở Việt Nam.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LÚA
2.1.1. Giới thiệu cây lúa
2.1.1.1. Giới thiệu chung
Họ (Family) : Poaceae/Gramieae (Hòa thảo)
Phân họ (Subfamily) : Oryzoideae
Tộc (Tribe) : Oryzeae
Chi (Genus)
: Oryza
Loài (Species) : Oryza sativar L.
Hình 2.1. Mô hình cây lúa
Cây lúa thích hợp sinh trưởng ở nơi đầmlầy, khí hậu nhiệt đới chị ảnh
hưởng của gió mùa. Cây lúa được canh tác từ vĩ tuyến 40˚ phía nam bán cầu đến
vĩ tuyến 53˚ của bắc bán cầu, và được trồng từ mặt đất thấp hơn mặt nước biển
cho đến độ cao 2000mét trên mặt nước biển.
Trên thế giới có 20 loài lúa hoang sống rải rác trên thế giới và 2 loại lúa
canh tác. Các nhà khoa học công nhận rằng cây lúa được thuần hóa từ cây lúa
hoang dại. Cây lúa trồng ngày nay do sự tiến hóa liên tục của cây lúa dại dưới sự
tác động của con người và thiên nhiên qua nhiều thiên nhiên kỷ. Dưới tác động
3
của môi trường khắc nghiệt như khô hạn hoặc nhiệt độ thay đổi quá lớn hàng
năm, một số giống lúa dại cổ đã tiến hóa dần để thích nghi với điều kiện phong
thổ địa phương. Hiện nay có hai loại lúa đã được thuần hóa là lúa Châu Á(Oryza
sativa L.) và lúa Châu Phi(Oryza glaberrima Steud). Cây lúa hiện tại được canh
tác đại trà để cung cấp lương thực cho con người trên thế giới là Oryza sativa L.
ở châu Á, có năng suất cao và được ưa chuộng. Giống lúa Oryza glaberrima
Steud được canh tác ít hơn ở tây Châu Phi, có năng suất và chỉ số thu hoạch
thấp hơn O.sativa.
2.1.1.2. Phân loại
* Theo điều kiện sinh thái
Kato (1930) chia lúa trồng thành 2 nhóm lớn là Japonica (lúa cánh) và
Idica (lúa tiên).
Lúa tiên: cây cao, lá nhỏ màu xanh nhạt, bông xòe, hạt dài, vỏ trấu mỏng.
Gạo cho cơm khô và nở nhiều. Cây phân bố các vùng vĩ độ thấp như Ấn Độ,
Nam Trung Quốc, Việt Nam, Indonexia. Cây có năng suất không cao.
Lúa cánh: cây thấp, lá to màu xanh đậm, bông chụm, hạt ngắn, vỏ trấu
dày. Gạo cho cơm dẻo và ít nở. Cây phân bố ở các vùng vĩ độ cao như Nhật Bản,
Triều Tiên, Bắc Trung Quốc và một số nước Châu Âu. Lúa cánh thích nghi với
điều kiện thâm canh và cho năng suất cao.
* Theo thời gian sinh trưởng
Ở Việt Nam thì chia thành lúa chim và lúa mùa.
Các giống lúa lai ngắn ngày được lai tạo hay nhập khẩu để trồng tăng vụ,
trái vụ, và tăng năng suất lúa. Các giống này phản ứng trung tính với ánh sáng
nên trồng rộng rãi vào các vụ xuân, hè thu, đông xuân ở Nam Bộ.
* Theo điều kiện tưới và gieo cấy
Quá trình thuần hóa cây lúa diễn ra trong thời gian dài, cây lúa thích nghi
dần từ môi trường nước lên môi trường cạn. Lúa cạn là lúa trồng tại các vùng đồi
nương, không cần nước trên mặt đất. Lúa có thể chịu nước sâu với mức ngập
nước là 1m và cả giống lúa nổi chịu ngập đến 3-4m.
*Theo cấu tạo hạt
- Theo thành phần hóa học
4
Lúa nếp có thành phần tinh bột chủ yếu là amylopectine (98%).
Lúa tẻ có tỷ lệ amylose từ 13 – 35%.
- Theo hình dạng hạt thóc
Hạt rất dài : Chiều dài hạt trên 7,5 mm.
Hạt dài : Chiều dài hạt từ 6,6 mm – 7,5 mm.
Hạt trung bình : Chiều dài hạt từ 5,5 mm – 6,5 mm.
Hạt ngắn : Chiều dài hạt ngắn hơn 5,5 mm.
Hình 2.2. Hình dạng của các hạt thóc
Nguồn: Nguyễn Bảo Hiệp và cs. (2013)
2.1.1.3. Vai trò
Lúa gạo trong nền kinh tế thế giới
Theo đà phát triển của sức sản xuất và phân công lao động quốc tế, nhu
cầu của con người ngày càng phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, nhu cầu về ăn và
mặc vẫn là nhu cầu cần thiết hơn cả, trong đó nhu cầu về ăn uống lại đóng vai trò
số một trong đời sống hàng ngày. Bởi vậy, lương thực trở thành yếu tố được chú
trọng hàng đầu. Thực tế trong nhiều thập kỷ qua, thế giới luôn quan tâm, lo lắng
đến vấn đề lương thực như một đề tài thời sự cấp bách. Nhiều sách báo, nhiều tổ
5
chức và cá nhân, nhiều cuộc hội thảo quốc gia và quốc tế thường xuyên đề cập
đến chương trình an ninh lương thực quốc gia và toàn cầu. Lương thực luôn là
mối quan tâm lớn của cả nhân loại, do nguy cơ nạn đói nghiêm trọng đang đe dọa
nhiều dân tộc. Do đó, Hội nghị Dinh dưỡng Quốc tế đã đi đến kết luận rằng: giải
quyết kịp thời vấn đề lương thực là trung tâm của mọi cố gắng hiện nay để phát
triển kinh tế xã hội. Theo thống kê nông nghiệp của FAO, các loại cây lương
thực được sản xuất và tiêu thụ trên thế giới bao gồm trước hết là 5 loại cụ thể: lúa
gạo, lúa mì, ngô, lúa mạch và kê… Trong đó lúa gạo và lúa mì là 2 loại được sản
xuất và tiêu dùng nhiều nhất. Tuy sản lượng lúa gạo thấp hơn lúa mì một chút,
nhưng căn cứ vào tỷ lệ hư hao trong khâu thu hoạch, lưu thông và chế biến, căn
cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại, riêng lúa gạo đang nuôi sống hơn một
nửa dân số trên thế giới. Gần nửa dân số còn lại được đảm bảo bằng lúa mì và
các loại lương thực khác.
Điều này chỉ rõ vị trí của lúa gạo trong cơ cấu lương thực thế giới và trong
đời sống kinh tế quốc tế.
Vị trí của lúa gạo trong nền kinh tế nước Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước có nghề truyền thống trồng lúa nước
cổ xưa nhất thế giới. Nông nghiệp trồng lúa vừa đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia, vừa là cơ sở kinh tế sống còn của đất nước. Lĩnh vực nông nghiệp trồng
lúa thu hút đại bộ phận lực lượng lao động cả nước, đóng vai trò rất lớn trong nền
kinh tế quốc dân.
Bên cạnh đó, ưu thế lớn của nghề trồng lúa còn thể hiện rõ ở diện tích
canh tác trong tổng diện tích đất nông nghiệp cũng như tổng diện tích trồng cây
lương thực. Ngành trồng trọt chiếm 4/5 diện tích đất canh tác trong khi đó lúa giữ
vị trí độc tôn, gần 85% diện tích lương thực.
Xuất phát từ thực tiễn đó, Đảng và Nhà nước ta luôn nhấn mạnh vị trí của
lúa gạo Việt Nam: lúa gạo đóng vai trò quyết định vấn đề cung cấp lương thực
cho cả nước và chi phối sâu sắc sự phát triển kinh tế quốc dân. Từ đó, Chính phủ
đã đề ra các chính sách phát triển nông nghiệp nói chung và lúa gạo nói riêng,
như: chính sách đầu tư vật chất kỹ thuật thích đáng về thuỷ lợi, giống lúa, thâm
canh, quảng canh lúa qua từng thời kỳ. Lúa gạo đã được đưa vào 2 trong 3
chương trình kinh tế lớn của quốc gia (như văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
tháng 12/1986 đã nêu). Nhờ đó, từ năm 1989 đến nay kim ngạch xuất khẩu gạo
6
đã không ngừng tăng, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn góp phần không nhỏ cho
công cuộc đổi mới và xây dựng đất nước. Cũng do thực hiện thực hiện chương
trình lương thực, Việt Nam đã biến từ nước nhập lương thực hàng năm khoảng 1
triệu tấn thành nước xuất khẩu hơn 5 triệu tấn gạo hàng năm.
2.1.2. Cây lúa đen
Phần lớn các loại lúa đều có đặc điểm hình thái lá xanh, hạt trắng. Tuy
nhiên có một số giống có thân tím, lá tím, hạt tím, hạt đỏ hoặc hạt đen như ở lúa
nếp đen và tẻ đen.Gạo nếp đen và tẻ đen còn gọi là bổ huyết mễ vì gạo nếp đen
có giá trị dinh dưỡng cao. So với các loại gạo khác thì hàm lượng protein trong
gạo nếp đen cao hơn 6,8%, chất béo cao 20%, ngoài ra trong gạo nếp đen còn
carotin, 8 loại acid amin và các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể. Lượng
chất sắt trong gạo nếp đen rất cao. Ăn gạo nếp đen thường xuyên có thể phòng trị
bệnh thiếu máu do thiếu chất sắt. Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời gian cho
con bú nếu ăn nhiều gạo nếp đen sẽ rất bổ máu, lợi sữa...Ngoài ra ăn gạo nếp đen
kết hợp với một số thức ăn như rau xanh, hoa quả, thịt nạc sẽ có thể tăng sự hấp
thu sắt cho cơ thể.
Gạo nếp đen có thể nấu thành cơm xôi hoặc dùng nấu rượu, ủ rượu nếp
cũng là một bài thuốc quý bổ máu huyết, trừ giun sán, kích thích tiêu hóa...Ngoài
những món ăn truyền thống, thì hiện nay các loại thực phẩm được chế biến từ
gạo nếp đen cũng khá đa dạng như: sữa chua nếp cẩm, bánh chưng nếp đen, bánh
ít nếp đen…
Ở Việt Nam, lúa nếp chiếm khoảng 10,9% sản lượng lúa (Báo cáo tình
hình hoạt động tháng 12 năm 2013). Lúa đen (hay lúa cẩm) là giống lúa cổ
truyền của Việt Nam, là giống lúa phản ứng với ánh sáng ngày ngắn nên chỉ
trồng được một vụ trong năm và được trồng chủ yếu ở vùng núi Tây bắc như:
Hoà Bình, Sơn La, rải rác ở các vùng khác như: Phú Thọ, Ninh Bình và vùng
Đồng bằng sông Cửu Long với 2 tính Long An và Cần Thơ. Nếp than là giống
lúa quang cảm được trồng nhiều ở miền Tây Nam Bộ vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long. Nếp than có tên khoa học là Oryza sativa L. Glutinosa Tanaka. Về
mặt phân loại thực vật, cây lúa thuôc họ Gramineae (hòa thảo), tộc Oryzeae, chi
Oryza. (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). Tuy nhiên, giống lúa này có năng suất thấp và
chỉ trồng duy nhất một mùa trong năm nên chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội
ngày càng cao hiện nay.
7
Hình 2.3. Cánh đồng lúa nếp than Yên Bái- Hà Giang
2.1.3. Các giai đoạn phát triển
Hình 2.4. Sơ đồ phát triển cây lúa
Thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng: tính từ lúc hạt thóc nảy mầm đến khi bắt
đầu vào giai đoạn phân hóa hoa lúa (trên thực tế người ta tính từ gieo mạ, cấy
lúa, cây lúa đẻ nhánh đến số nhánh tối đa).
Thời kỳ sinh trưởng sinh thực: tính từ lúc bắt đầu phân hóa hoa lúa đến lúc
lúa trỗ bông và thụ tinh (bao gồm từ: làm đòng – phân hóa đòng, đến trỗ bông –
bông lúa thoát hết ra khỏi đòng, nở hoa, tung phấn, thụ tinh).
Thời kỳ chín: sau khi thụ tinh bông lúa bước vào thời kỳ chín, kết thúc
thời kỳ này là bông lúa chín hoàn toàn, sau đó tiến hành thu hoạch hạt thóc.
8
Theo hướng dẫn của IRRI (2013), quá trình sinh trưởng của cây lúa được
chia thành 9 giai đoạn như sau:
Giai đoạn nảy mầm.
Giai đoạn mạ.
Giai đoạn đẻ nhánh.
Giai đoạn vươn lóng.
Giai đoạn làm đòng.
Giai đoạn trỗ bông.
Giai đoạn chín sữa.
Giai đoạn vào chắc.
Giai đoạn chín.
2.1.4. Năng suất và các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất
2.1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất
Nước
Nước là thành phần chủ yếu của cây lúa.
Cây lúa sống trong ruộng nước, là cây cần và ưa nước điển hình nên từ “lúa
nước” bao giờ cũng gắn liền với cây lúa. Ở nước ta đại bộ phận ruộng lúa đều
ngập nước, tuy nhiên cũng có giống lúa có khả năng chịu hạn, sinh trưởng hoàn
toàn phụ thuộc vào lượng nước trời, nhưng năng suất không cao bằng lúa nước.
Nước là vật liệu thô tạo và vận chuyển thức ăn. Bên cạnh đó lượng nước
trong cây và nước ruộng lúa có vai trò điều hòa nhiệt độ cho cây. Nước cũng góp
phần làm cứng thân lúa giúp lúa đứng thẳng, giúp thân không khô, lá không bị
cuộn lại và rủ xuống.
Nhu cầu về nước qua các thời kỳ sinh trưởng phát triển của cây lúa cũng
khác nhau.
Nhiệt độ
Cây lúa xuất phát từ vùng nhiệt đới nên điều kiện khí hậu nóng ẩm là điều
kiện thuận lợi cho cây lúa phát triển. Lúa là loại cây ưa nóng, để hoàn thành chu
kỳ sống, cây lúa cần một lượng nhiệt độ ổn định.
Trong quá trình sinh trưởng nếu nhiệt độ cao cây lúa nhanh đạt được tổng
nhiệt độ cần thiết thì sẽ ra hoa và chín sớm hơn, tức là rút ngắn thời gian sinh
9
- Xem thêm -