BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN HUỲNH THÙY DUNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN VỪA
VÀ NHỎ TẠI TP HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN HUỲNH THÙY DUNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN VỪA
VÀ NHỎ TẠI TP HCM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN PHÚC SINH
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự hướng
dẫn của Người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã
được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Huỳnh Thùy Dung
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh
tế Tp Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng bổ ích
trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn
Thầy Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn các anh chị đồng nghiệp và các bạn bè thân
thiết đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và có những góp ý thiết
thực.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Gia đình đã luôn quan tâm, động viên và
tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành tốt quá trình học tập của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Huỳnh Thùy Dung
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu và sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................................................... 3
1.1.
Tìm hiểu về quá trình lập kế hoạch kiểm toán ............................................... 3
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu và nội dung kế hoạch kiểm toán ............................... 3
1.1.1.1.
Khái niệm........................................................................................... 3
1.1.1.2.
Mục tiêu ............................................................................................. 3
1.1.1.3.
Nội dung ............................................................................................ 4
1.1.2. Các khái niệm ............................................................................................. 4
1.1.2.1.
Rủi ro kiểm toán ................................................................................. 4
1.1.2.2.
Rủi ro kiểm toán chấp nhận được ....................................................... 5
1.1.2.3.
Trọng yếu ........................................................................................... 5
1.1.2.4.
Bằng chứng kiểm toán ........................................................................ 6
1.1.2.5.
Chiến lược kiểm toán tổng thể ............................................................ 6
1.1.2.6.
Chương trình kiểm toán ...................................................................... 7
1.1.2.7.
Thủ tục kiểm toán .............................................................................. 7
1.1.2.8.
Phương pháp tiếp cận kiểm toán ......................................................... 7
1.1.3. Quá trình lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 7
1.1.3.1.
Các bước lập kế hoạch kiểm toán ....................................................... 8
a. Tìm hiểu về ngành nghề và kinh doanh ................................................... 9
b. Đánh giá rủi ro kinh doanh và xác định rủi ro tiềm tàng ........................ 10
c. Phân tích sơ bộ và xác định rủi ro kiểm toán ......................................... 12
d. Tìm hiểu kiểm soát nội bộ và xác định rủi ro kiểm soát ......................... 12
e. Xác định rủi ro phát hiện và khả năng rủi ro có gian lận ........................ 13
f. Xây dựng các kế hoạch, thủ tục kiểm toán ............................................. 16
1.1.3.2. Các bước công việc thực hiện ............................................................... 17
1.2.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán........ 20
1.3.
Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại một số nước trên thế giới .............. 22
1.4.
Đặc điểm của công ty kiểm toán vừa và nhỏ ................................................ 26
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN VỪA VÀ NHỎ TẠI TP.HCM .......... 31
2.1. Sơ lược quá trình hình thành, phát triển kiểm toán độc lập tại Việt Nam . 31
2.2. Hệ thống văn bản pháp luật về kiểm toán độc lập ....................................... 33
2.2.1. Luật kiểm toán độc lập ............................................................................ 33
2.2.2. Các chuẩn mực kiểm toán ....................................................................... 33
2.2.3. Chương trình kiểm toán mẫu................................................................... 36
2.3. Tổng quan doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam...................................... 39
2.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 39
2.3.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 40
2.3.3. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................. 42
2.3.3.1.
Ưu điểm ........................................................................................... 42
2.3.3.2.
Khuyết điểm ..................................................................................... 43
2.4. Tổng quan thị trường kiểm toán Việt Nam .................................................. 44
2.4.1. Số lượng, cơ cấu và loại hình công ty kiểm toán ..................................... 45
2.4.2. Cơ cấu khách hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ ................................. 46
2.5. Thực trạng quá trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm
toán vừa và nhỏ tại TP.HCM ............................................................................... 48
2.5.1. Khảo sát thực tế tại các công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại TP.HCM ........ 48
2.5.1.1.
Nguồn tài liệu và mục tiêu khảo sát .................................................. 48
2.5.1.2.
Phương pháp khảo sát ...................................................................... 49
2.5.2. Kết quả khảo sát về quá trình lập kế hoạch kiểm toán ............................. 49
2.5.2.1.
Về phía công ty kiểm toán ................................................................ 51
2.5.2.2.
Về phía khách hàng .......................................................................... 54
2.5.2.3.
Về giá phí ......................................................................................... 55
2.5.2.4.
Về hệ thống pháp lý ......................................................................... 56
2.5.3. Đánh giá kết quả khảo sát về quá trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại một số
công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại TP.HCM ................................................................. 57
2.5.3.1.
Ưu điểm ........................................................................................... 57
2.5.3.2.
Hạn chế ............................................................................................ 58
2.5.3.3.
Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên ........................................ 60
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN VỪA VÀ NHỎ TẠI TP.
HCM ........................................................................................................................ 63
3.1. Phương hướng hoàn thiện quá trình lập kế hoạch kiểm toán ..................... 63
3.1.1. Phù hợp với thực tiễn Việt Nam .............................................................. 63
3.1.2. Đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ............................................... 63
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quá trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại các
công ty vừa và nhỏ tại Tp.HCM ........................................................................... 64
3.2.1.Về phía công ty kiểm toán........................................................................... 64
3.2.1.1.
Cơ sở của giải pháp .......................................................................... 64
3.2.1.2.
Giải pháp cho công ty kiểm toán ...................................................... 65
a. Nâng cao chất lượng quá trình lập kế hoạch kiểm toán .......................... 66
- Xây dựng kế hoạch kiểm toán cụ thể ..................................................... 66
- Bố trí nhân sự tham gia lập kế hoạch kiểm toán .................................... 81
- Xây dựng mục tiêu và chiến lược kinh doanh rõ ràng............................ 82
- Quy định bằng văn bản hướng dẫn về công tác lập kế hoạch kiểm toán 82
b. Đào tạo đội ngũ KTV chuyên nghiệp về cả số lượng lẫn chất lượng ...... 83
c. Xây dựng chính sách khuyến khích và giữ chân nhân viên .................... 84
d. Xây dựng văn hóa công ty để thu hút nhân viên .................................... 85
e. Lựa chọn khách hàng............................................................................. 85
3.2.2.Về phía KTV .............................................................................................. 86
3.2.2.1.
Cơ sở của giải pháp .......................................................................... 86
3.2.2.2.
Giải pháp về phía KTV .................................................................... 87
- Các kiểm toán viên phải luôn có ý thức nâng cao năng lực chuyên môn 87
- KTV phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán ....... 87
3.2.3.Về phía cơ quan chức năng và Hội nghề nghiệp ........................................... 88
3.2.3.1.
Cơ sở của giải pháp .......................................................................... 88
3.2.3.2.
Các giải pháp về phía cơ quan chức năng và Hội nghề nghiệp .......... 88
- Ban hành hướng dẫn chi tiết.................................................................. 88
- Ban hành các quy định yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh khách
hàng vừa và nhỏ phải thực hiện kiểm toán định kỳ hằng năm ................ 89
- Minh bạch hóa chi phí kiểm toán ........................................................... 89
- Hỗ trợ xây dựng, quảng bá thương hiệu cho công ty kiểm toán vừa và
nhỏ ........................................................................................................ 90
- Nâng cao chương trình đào tạo KTV ..................................................... 90
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACCA
Hội kế toán viên công chứng Anh Quốc
BCTC
Báo cáo tài chính
CMKT
Chuẩn mực kiểm toán
CPA
Kiểm toán viên hành nghề
IAASB
Ban Chuẩn mực Kế toán và Kiểm toán Quốc tế
ISA
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VACPA
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1- 1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia .............. 25
Bảng 2- 1: Tổng hợp các chuẩn mực kiểm toán quốc tế và chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam liên quan đến quá trình lập kế hoạch kiểm toán ............................... 36
Bảng 2- 2: Quy định doanh nghiệp nhỏ và vừa của chính phủ .................................... 39
Bảng 2- 3: Tỷ lệ công ty kiểm toán thực hiện lập kế hoạch ........................................ 50
Bảng 3- 1: Cách tính các tỷ số trong phân tích sơ bộ BCTC ....................................... 69
Bảng 3- 2: Bảng thống kê các chỉ tiêu có rủi ro và phương pháp kiểm toán cụ thể ...... 69
Bảng 3- 3: Thủ tục đánh gía hệ thống KSNB của khách hàng ..................................... 73
Bảng 3- 4: Thủ tục đánh giá rủi ro về các sai sót trọng yếu do gian lận ....................... 75
Bảng 3- 5: Xác lập mức trọng yếu .............................................................................. 77
Bảng 3- 6: Bảng câu hỏi về việc lập kế hoạch kiểm toán ............................................ 81
Biểu đồ 2- 1: Vai trò của Hội nghề nghiệp .................................................................. 51
Biểu đồ 2- 2: Kinh nghiệm của nhân viên trong các công ty kiểm toán ....................... 51
Biểu đồ 2- 3: Số nhân viên có chứng chỉ KTV trong các công ty kiểm toán ................ 52
Biểu đồ 2- 4: Mức độ mở lớp đào tạo cập nhật kiến thức ............................................ 53
Biểu đồ 2- 5: Vấn đề quan tâm khi chấp nhận khách hàng .......................................... 54
Biểu đồ 2- 6: Quy mô khách hàng .............................................................................. 54
Biểu đồ 2- 7: Việc lưu trữ chứng từ của khách hàng ................................................... 55
Biểu đồ 2- 8: Cơ sở thành lập giá phí kiểm toán ......................................................... 56
Biểu đồ 2- 9: Sự phù hợp của chương trình kiểm toán mẫu ......................................... 56
Biểu đồ 2- 10: Sự phù hợp các thông tư, chuẩn mực về lập kế hoạch kiểm toán ......... 57
Biểu đồ 2- 11: Các yếu tố ảnh hưởng rủi ro gian lận, rủi ro kiểm toán ........................ 59
Biểu đồ 2- 12: Tổ chức gặp gỡ khách hàng ................................................................. 60
Sơ đồ 1- 1: Quá trình lập kế hoạch kiểm toán .............................................................. 8
Sơ đồ 1- 2: Các bước lập kế hoạch kiểm toán ............................................................... 8
Sơ đồ 1- 3: phương pháp tìm hiểu việc kinh doanh và ngành nghề kinh doanh của
khách hàng .............................................................................................. 10
Sơ đồ 1- 4: Mối quan hệ giữa việc kinh doanh và ngành nghề kinh doanh với rủi ro
kinh doanh và rủi ro sai sót trọng yếu các BCTC của khách hàng. ........... 11
Sơ đồ 1- 5: Trình tự nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng ............ 13
Sơ đồ 1- 6: Tam giác gian lận ..................................................................................... 15
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
Dưới áp lực cạnh tranh, các công ty kiểm toán vừa phải nâng cao chất lượng
dịch vụ, hiệu quả kiểm toán vừa phải giữ giá phí kiểm toán khi cung cấp dịch vụ cho
các khách hàng. Với các công ty kiểm toán có qui mô vừa và nhỏ, do còn hạn chế về
nguồn nhân lực, tài chính, kinh nghiệm, nguồn khách hàng v.v… nên họ càng phải nỗ
lực nhiều hơn để mở rộng thị trường, nâng cao uy tín và xây dựng thương hiệu. Trong
khi người sử dụng kết quả kiểm toán phải được đảm bảo rằng những thông tin họ được
cung cấp là trung thực, khách quan, có độ tin cậy cao để làm căn cứ cho các quyết định
kinh tế hoặc thực thi trách nhiệm quản lý, giám sát của mình.
Trong thực tế mọi cuộc kiểm toán đều có rủi ro, để đảm bảo được mục tiêu đề ra
thì các công ty kiểm toán cần thiết lập cho mình một kế hoạch kiểm toán hợp lý. Giai
đoạn lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn phải thực hiện trong bất kỳ một cuộc kiểm
toán nào, là giai đoạn có ý nghĩa định hướng cho các bước công việc kiểm toán tiếp
theo, là giai đoạn đánh giá sơ bộ những gian lận, rủi ro có thể xảy ra giúp kiểm toán
viên có những định hướng hợp lý để giảm bớt thời gian và chi phí của cuộc kiểm toán
nhằm mang đến một cuộc kiểm toán hiệu quả. Lập kế hoạch kiểm toán đúng đắn là cơ
sở để kiểm toán viên thu thập bằng chứng có giá trị góp phần đưa ra các nhận xét phù
hợp về thực trạng hoạt động được kiểm toán, góp phần giữ vững và nâng cao uy tín
cũng như hình ảnh của công ty kiểm toán đối với khách hàng.
Với những nội dung nêu trên, việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại
TP.HCM từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục là một vấn đề cần thiết trong xu thế
hội nhập ngày nay.
-2-
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp, hệ thống hóa lý luận cơ bản về lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài
chính (BCTC) dựa trên các Chuẩn mực kiểm toán (CMKT) Việt Nam và Quốc tế có
liên quan để đánh giá thực trạng việc lập kế hoạch kiểm toán tại các công ty kiểm toán
vừa và nhỏ tại Tp HCM, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lập kế hoạch
kiểm toán BCTC tại các công ty kiểm toán độc lập, quy mô vừa và nhỏ, tại TP.HCM;
không đề cập đến các loại hình kiểm toán khác như kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội
bộ…
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng kết hợp các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, điều tra, …
để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
5. Ý nghĩa của đề tài
Góp phần hệ thống hóa lý luận và hoàn thiện quá trình lập kế hoạch kiểm toán
BCTC tại các công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại TP.HCM.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành ba chương, gồm:
Chương 1: Tổng quan về quá trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán báo
cáo tài chính.
Chương 2:
Thực trạng quá trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC tại các công ty
kiểm toán vừa và nhỏ tại TP.HCM
Chương 3:
Các giải pháp hoàn thiện quá trình lập kế hoạch kiểm toán BCTC
tại các công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại TP.HCM.
-3-
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1.1.
Tìm hiểu về quá trình lập kế hoạch kiểm toán
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu và nội dung kế hoạch kiểm toán
1.1.1.1.
Khái niệm
Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 300: Kế hoạch kiểm toán là bản chi tiết
hóa chiến lược kiểm toán và bao gồm bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ tục
kiểm toán sẽ được tiến hành bởi các thành viên của nhóm kiểm toán để đạt được các
bằng chứng hữu hiệu để giảm rủi ro kiểm toán đến mức độ thấp có thể chấp nhận được.
Abrema.net thì cho rằng kế hoạch kiểm toán là bảng mô tả về các phạm vi và
công việc tiến hành được mong đợi trong cuộc kiểm toán với chi tiết đầy đủ để hướng
dẫn việc phát triển các chương trình kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán là bằng chứng
quan trọng mà cuộc kiểm toán sẽ tiến hành tuân theo các chuẩn mực kiểm toán và các
hướng dẫn thực hành.
1.1.1.2.
Mục tiêu
Lập kế hoạch kiểm toán là công việc quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán và được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:
- Giúp cho KTV có thể thu thập được những bằng chứng kiểm toán đầy đủ,
thích hợp và có giá trị;
- Công việc kiểm toán tiến hành có hiệu quả đúng thời gian, đảm bảo tiến
độ, chi phí ở mức hợp lý;
- Tạo điều kiện để kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng công việc kiểm
toán;
- Tránh được những bất đồng với đơn vị được kiểm toán;
-4-
1.1.1.3.
Nội dung
- Mô tả về bản chất, thời gian và phạm vi các thủ tục đánh giá rủi ro dự kiến để
đánh giá rủi ro về các sai sót trọng yếu.
- Mô tả về bản chất, thời gian và phạm vi các thủ tục kiểm toán dự kiến áp
dụng đối với các giao dịch, số dư và sự trình bày các thông tin tài chính.
- Các thủ tục khác được yêu cầu để đảm bảo tuân thủ theo các chuẩn mực kiểm
toán.
1.1.2. Các khái niệm
1.1.2.1.
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán (Audit Risk – AR) là rủi ro do kiểm toán viên (KTV) và công
ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn
có những sai sót trọng yếu. Để làm giảm rủi ro kiểm toán KTV lựa chọn và thực hiện
các thủ tục kiểm toán phù hợp để thu thập những bằng chứng thích hợp làm cơ sở cho
KTV đưa ra kết luận phù hợp hơn. Rủi ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm
tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk – IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu
khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi
ro tiềm tàng độc lập với kiểm toán viên. Kiểm toán viên không thể thay đổi mức độ rủi
ro tiềm tàng nhưng có thể thay đổi cách đánh giá mức độ rủi ro tiềm tàng, việc đánh giá
rủi ro tiềm tàng là một quá trình xét đoán.
Rủi ro kiểm soát (Control Risk – CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp
mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không
phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro kiểm soát được đề cập đến như sự hữu hiệu của
các chính sách và các thủ tục kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ đơn vị. Hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì rủi ro kiểm soát giảm xuống và ngược lại. Rủi ro kiểm
-5-
soát không bao giờ bằng không. Bởi vì kiểm soát nội bộ không thể cung cấp một sự
đảm bảo hoàn toàn rằng tất cả các sai sót trọng yếu sẽ được ngăn chặn và phát hiện.
Giống như rủi ro tiềm tàng, mức độ rủi ro kiểm soát không thể thay đổi bởi
KTV. Tuy nhiên, KTV có thể đánh giá mức độ rủi ro kiểm soát bằng cách xác định các
thủ tục được sử dụng để tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và các thủ tục được sử
dụng thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. Khi đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV thường
dự kiến ở mức cao nhất có thể ngay cả khi họ đã hiểu thấu đáo về thiết kế và vận hành
của các thủ tục kiểm soát.
Rủi ro phát hiện (Detection Risk – DR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp
mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện
được. Đây là rủi ro khi KTV đã áp dụng các thủ tục kiểm toán nhưng không phát hiện
được các sai sót trọng yếu. Rủi ro phát hiện liên quan đến các thử nghiệm cơ bản và
việc thu thập bằng chứng kiểm toán. Mức độ rủi ro phát hiện có liên quan trực tiếp đến
thử nghiệm cơ bản của KTV. KTV phải dựa vào đánh giá mức độ rủi ro tiềm tàng và
rủi ro kiểm soát để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi thử nghiệm cơ bản để giảm
rủi ro phát hiện và giảm rủi ro kiểm toán xuống thấp đến mức có thể chấp nhận được.
1.1.2.2.
Rủi ro kiểm toán chấp nhận được
Là sự đo lường độ sẵn lòng mà kiểm toán viên chấp nhận rằng các BCTC có thể
bị sai sót trọng yếu sau khi việc kiểm toán được hoàn thành và đưa ra ý kiến. Khi KTV
xác định rủi ro kiểm toán chấp nhận được ở mức độ thấp, điều này có nghĩa KTV
muốn chắc chắn hơn các BCTC không bị sai sót trọng yếu.
1.1.2.3.
Trọng yếu
Đoạn 4 của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 320 về trọng yếu cho rằng:
Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính
xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo tài
chính. Mức trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay của
-6-
sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm
chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của
thông tin cần phải xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.
1.1.2.4.
Bằng chứng kiểm toán
Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến
cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của
mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài
chính và các tài liệu, thông tin khác.
1.1.2.5.
Chiến lược kiểm toán tổng thể
ISA 300 định nghĩa chiến lược kiểm toán tổng thể xác định phạm vi, thời gian,
định hướng của cuộc kiểm toán và hướng dẫn phát triển kế hoạch kiểm toán chi tiết.
Chiến lược kiểm toán tổng thể có thể được định nghĩa là một quá trình lập ra
phương hướng kiểm toán và gắn liền sự hiểu biết của kiểm toán viên về tình
hình kinh doanh và các vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính của khách hàng.
Việc xây dựng chiến lược tổng thể sẽ giúp KTV:
-
Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán dựa trên các điều khoản của hợp đồng
như: khuôn mẫu kế toán dùng để so sánh, các yêu cầu đặc thù, địa điểm kiểm
toán, …
-
Xác định chắc chắn các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán như
nhân lực, thời gian tiến hành, …
-
Xác định các mục tiêu cần báo cáo để lập kế hoạch thời gian và các yêu cầu
truyền đạt: thời hạn phát hành báo cáo kiểm toán, thời gian tiếp xúc với quản lý
doanh nghiệp, …
-
Tìm hiểu về khách hàng như tìm hiểu ngành nghề kinh doanh, môi trường pháp
luật, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, …
-
Cân nhắc các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến định hướng cuộc kiểm toán
như rủi ro và trọng yếu, phương pháp tiếp cận, các khoản mục rủi ro cao, ....
-7-
1.1.2.6.
Chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán mô tả các phương pháp kiểm toán được thực hiện như
thế nào. Một chương trình kiểm toán mô tả loại và số lượng bằng chứng được yêu cầu
được thu thập và đánh giá, và khi nào, bằng cách nào và ai sẽ là người tiến hành thu
thập và đánh giá trong cuộc kiểm toán giữa kỳ cũng như kiểm toán định kỳ.
Chương trình kiểm toán chi tiết hóa bản chất, thời gian và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán đã dự tính liên quan đến một số dư tài khoản cụ thể hoặc cơ sở dẫn liệu
báo cáo tài chính.
1.1.2.7.
Thủ tục kiểm toán
Là những chỉ dẫn chi tiết cho việc thu thập các loại bằng chứng kiểm toán trong
cuộc kiểm toán. Thủ tục kiểm toán cũng có thể được gọi là các kỹ thuật khai thác bằng
chứng. Thủ tục kiểm toán gồm thủ tục đánh giá rủi ro và thủ tục cơ bản.
Một thủ tục kiểm toán thường bắt đầu với mục tiêu và trải qua các thủ tục chi
tiết hoặc các thử nghiệm nhằm thu được các bằng chứng để đạt đến mục tiêu đã
định.Ví dụ: Thủ tục phân tích; đánh giá rủi ro
1.1.2.8.
Phương pháp tiếp cận kiểm toán
Phương pháp kiểm toán đề cập đến, theo định nghĩa rộng rãi, cách mà kiểm toán
viên dự định để thu thập và đánh giá bằng chứng liên quan đến từng cơ sở dẫn liệu về
số dư các tài khoản trọng yếu.
Tùy thuộc vào mức độ tin cậy dự kiến đối với hệ thống KSNB, kết quả của các
thử nghiệm cơ bản và kết quả của thủ tục phân tích mà các phương pháp tiếp cận được
xây dựng tương ứng.
1.1.3. Quá trình lập kế hoạch kiểm toán
Kiểm toán viên phải lập kế hoạch một cách đầy đủ và giám sát hợp lý các trợ lý.
Quá trình lập kế hoạch kiểm toán được thể hiện trong sơ đồ 1-1
Chiến lược kiểm toán
tổng thể(Overall
Audit Strategy)
Phương pháp
tiếp cận kiểm
toán
(Audit Appoach)
Kế hoạch kiểm toán
(Audit Plan)
Quá trình lập
kế hoạch
-8-
Sơ đồ 1- 1: Quá trình lập kế hoạch kiểm toán
(Nguồn: Bài giảng môn kiểm toán – TS. Nguyễn Đình Hùng)
1.1.3.1.
Các bước lập kế hoạch kiểm toán
Tìm hiểu về ngành
nghề và kinh doanh
Tìm hiểu kiểm
soát nội bộ và xác
định rủi ro kiểm
soát
Đánh giá rủi ro kinh
doanh và xác định
rủi ro tiềm tàng
Phân tích sơ
bộ và xác định
rủi ro kiểm
toán
Xác định rủi ro
phát hiện và khả
năng rủi ro gian
lận
Xây dựng các
kế hoạch, thủ
tục kiểm toán
Sơ đồ 1- 2: Các bước lập kế hoạch kiểm toán
(Nguồn: Bài giảng môn kiểm toán – TS. Nguyễn Đình Hùng)
Sơ đồ 1-2 thể hiện 6 phần chính của việc lập kế hoạch kiểm toán. Mỗi phần
trong 5 phần đầu tiên nhằm giúp kiểm toán viên xây dựng phần cuối cùng, một kế
hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán toàn diện, hiệu quả.
-9-
a. Tìm hiểu về ngành nghề và kinh doanh
Việc hiểu thấu đáo việc kinh doanh và ngành nghề kinh doanh của khách hàng
và có kiến thức về hoạt động của khách hàng là quan trọng đối với kiểm toán viên để
thực hiện kiểm toán đầy đủ, để đánh giá rủi ro về sai sót trọng yếu các báo cáo tài
chính do lỗi hay gian lận, và để thiết kế bản chất, thời gian và mở rộng quy trình kiểm
toán.
Đặc điểm kinh doanh và ngành nghề kinh doanh của khách hàng ảnh hưởng đến
rủi ro kinh doanh khách hàng và rủi ro sai sót trọng yếu trong các bảng cân đối kế toán
(rủi ro kinh doanh khách hàng là loại rủi ro mà khách hàng không đáp ứng được các
mục tiêu của nó). Trong những năm gần đây, các yếu tố làm tăng tầm quan trọng của
việc hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng1:
-
Điều kiện kinh tế suy giảm đáng kể gần đây trên thế giới làm gia tăng rủi ro
kinh doanh khách hàng. Các kiểm toán viên cần hiểu bản chất kinh doanh của
khách hàng để hiểu được những ảnh hưởng của suy thoái kinh tế đến cân đối tài
chính của khách hàng và khả năng tiếp tục.
-
Công nghệ thông tin kết nối các công ty khách hàng với các khách hàng và nhà
cung cấp. Do đó, các kiểm toán viên cần kiến thức rộng hơn về các khách hàng
và nhà cung cấp chính và các rủi ro liên quan.
-
Các khách hàng mở rộng kinh doanh trên toàn cầu, thông thường thông qua liên
doanh hoặc đối tác chiến lược.
-
Công nghệ thông tin ảnh hưởng quá trình khách hàng nội bộ, cải tiến chất lượng
và thời gian của thông tin kế toán.
-
Tầm quan trọng tăng lên của nguồn lực con người, và các tài sản vô hình khác
đã làm gia tăng tính phức tạp của kế toán và tầm quan trọng của các đánh giá và
dự báo quản lý.
1
[9].Alvin A. Arens, Randal J. Elder, Mark Beasley, 2011, Auditing and Assurance Services (14th Edition),
Ch.8.
- Xem thêm -