0
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------
NGUYỄN TRỌNG LONG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI BỆNH
VIỆN GANG THÉP THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2012 - 2016
Thái Nguyên - 2016
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------
NGUYỄN TRỌNG LONG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI BỆNH
VIỆN GANG THÉP THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng
Lớp
: K44 - ĐCMT
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2012 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Dƣ Ngọc Thành
Thái Nguyên - 2016
ii
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng bởi lẽ đây là giai đoạn
sinh viên củng cố toàn bộ kiến thức đã học tập ở trƣờng. Đồng thời cũng giúp
sinh viên tiếp xúc với thực tế đem những kiến thức đã học áp dụng vào thực
tiễn sản xuất. Qua đó giúp sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm quý báu từ
thực tế để khi ra trƣờng trở thành một ngƣời cán bộ có năng lực tốt, trình độ
lý luận cao, chuyên môn giỏi đáp ứng yêu cầu cấp thiết của xã hội.
Với mục đích và tầm quan trọng nêu trên, đƣợc sự phân công của khoa
Quản lý tài nguyên đồng thời đƣợc sự tiếp nhận của Bệnh viện Gang Thép
Thái Nguyên. Em tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác quản lý và
xử lý nước thải bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên”. Trong quá trình thực
tập em đã đƣợc sự hƣớng dẫn chỉ bảo của các anh, chị tại cơ quan quản lý về
môi trƣờng tại bệnh viện. Qua đợt thực tập này giúp em có kiến thức vững
vàng hơn, biết thêm nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế. Em xin chân
thành cảm ơn TS. Dƣ Ngọc Thành và lãnh đạo bệnh viện Gang Thép Thái
Nguyên đã tạo điều kiện tốt nhất cho em thực tập đạt đƣợc kết quả tốt.
Mặc dù rất cố gắng học hỏi nhƣng kiến thức của em vẫn còn hạn chế, sai
sót. Do đó, em kính mong thầy cô giúp em tìm ra sai sót đó để hoàn thiện
kiến thức trong đợt thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày.....tháng…năm……
Sinh viên
NGUYỄN TRỌNG LONG
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích ................................................. 31
Bảng 4.1 Kết quả đo chất lƣợng môi trƣờng không khí khu dân cƣ xung
quanh ............................................................................................................... 36
Bảng 4.2.Thành phần và tính chất nƣớc thải của bệnh viện Gang Thép, Thái
Nguyên ............................................................................................................ 40
Bảng 4.2 Chất lƣợng nƣớc thải bệnh viện Gang ThépThái Nguyên khi đƣợc
xử lý bằng hệ thống cũ (2008) ........................................................................ 48
Bảng 4.3: Khả năng xử lý của BIOFAST đối với chỉ tiêu vật lý và sinh học 50
Bảng 4.4 Khả năng xử lý của BIOFAST đối với chỉ tiêu hóa học ................. 51
Bảng 4.7. So sánh hiệu quả xử lý nƣớc bệnh viện của HTXL cũ và HTXL
BIOFAST tại Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên ......................................... 55
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Công nghệ BIOFAST ....................................................................... 8
Hình 2.2: Cấu trúc bên trong mô hình xử lý nƣớc thải BIOFAST-M .............. 9
Hình 2.3: Quy trình xử lý nƣớc thải bệnh viện bằng cách sử dụng tia ozone 18
Hình 2.4: Sơ đồ xử lý nƣớc thải tại bệnh viện Da liễu – TP. Hồ Chí Minh ... 19
Hình 2.5: Sơ đồ xử lý nƣớc thải tại bệnh viện đa khoa Tiền Giang ............... 20
Hình 2.6: Quy trình xử lý nƣớc thải tại bệnh viện Đồng Tháp ....................... 20
Hình 2.7: Sơ đồ công nghệ AAO .................................................................... 21
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức của bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên .................. 35
Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải của Bệnh viện Gang thép Thái Nguyên .. 42
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống RMS ....................................................................... 46
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
BV
Bệnh viện
BOD5
Nhu cầu oxi hóa trong 5 ngày
CP
Chính Phủ
COD
Nhu cầu oxi hóa học
HTXL
Hệ thống xử lý
KK
Không khí
KPH
Không phát hiện
MPN/1000ml
Most probable number 100 mililiters
( số lƣợng vi sinh vật trong 100ml )
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
Quyết định
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TT
Thông tƣ
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
VSV
Vi sinh vật
XLNT
Xử lý nƣớc thải
vi
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1.Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3.Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2
1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1.Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 4
2.1.1.Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 4
2.1.2.Cơ sở lý luận. ........................................................................................... 5
2.1.2.1.Tổng quan về nƣớc thải bệnh viện. ....................................................... 5
2.1.2.2.Thành phần và tính chất nƣớc thải của bệnh viện................................. 5
2.1.2.3. Tổng quát chung về công nghệ BIOFAST .......................................... 8
2.2. Thực trạng nƣớc thải và xử lý nƣớc thải của bệnh viện ở Việt Nam....... 11
2.2.1.Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải ở các bệnh viện Việt Nam hiện nay 13
2.2.2. Một số hệ thống xử lý nƣớc thải bệnh viện ở Việt Nam....................... 18
2.3. Các nghiên cứu xử lý nƣớc thải bệnh viện............................................... 21
2.3.1. Công nghệ xử lý nƣớc thải bệnh viện theo công nghệ AAO ................ 21
2.3.2. Công nghệ xử lý bằng phƣơng pháp lọc sinh học (Biofilter) ............... 24
2.3.3. Công nghệ xử lý nƣớc thải bệnh viện theo nguyên lý hợp khối ........... 26
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 29
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 29
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa, tham khảo .......................................................... 29
vii
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp .................................. 29
3.4.3. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa ................................................ 29
3.4.4. Phƣơng pháp so sánh và đánh giá ......................................................... 30
3.4.5. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 30
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 32
4.1 Sơ lƣợc về bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên ....................................... 32
4.1.1 Sơ lƣợc về bệnh viện .............................................................................. 32
4.1.2. Hiện trạng công trình cơ sở hạ tầng ...................................................... 32
4.1.3. Chức năng - nhiệm vụ bệnh viện .......................................................... 33
4.1.3.1. Chức năng .......................................................................................... 33
4.1.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................. 33
4.1.4. Quy mô và cơ cấu tổ chức của bệnh viện ............................................. 35
4.2. Đanh giá hiện trạng môi trƣờng của Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên.
......................................................................................................................... 36
4.2.1. Đối với không khí, bụi ......................................................................... 36
4.2.2. Chất thải rắn phát sinh trong bệnh viện ................................................ 37
4.2.3. Nƣớc thải phát sinh trong bệnh viện ..................................................... 38
4.3 Tìm hiểu hệ thống xử lý nƣớc thải của công nghệ BIOFAST .................. 41
4.3.1. Cấu tạo và nguyên lý xử lý của công nghệ BIOFAST ......................... 41
4.3.1.1. Xử lý vi sinh yếm khí/ Anaerobic (EMPerfectTM) ............................. 43
4.3.1.2. Xử lý hiếu khí..................................................................................... 44
4.3.1.3. Khử trùng ........................................................................................... 44
4.3.1.4. Khử khí độc và khử mùi..................................................................... 44
4.3.2. Hệ thống RmS (Remote Mutual SCADA, Supervisory Control And
Data Acquisition) ............................................................................................ 45
4.4. Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải của công nghệ BIOFAST ................. 46
4.4.1. Chất lƣợng nƣớc thải trƣớc khi lắp đặt công nghệ BIOFAST .............. 47
viii
4.4.2. Hiệu quả xử lý nƣớc thải khi lắp đặt công nghệ BIOFAST ................. 50
4.5 Đề xuất và giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải của công nghệ
BIOFAST ........................................................................................................ 57
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, là
trung tâm chính trị - văn hóa – giáo dục , dịch vụ của Thái Nguyên và vùng
trung du miền núi phía Bắc. Tổng diện tích là 18.970,48ha, phía Bắc giáp
huyện Đồng Hỷ và Phú Lƣơng , phía Đông giáp Thành phố Sông Công , phía
Tây giáp huyện Đại Từ , phía Nam giáp thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình.
Có khu Gang Thép Thái Nguyên – là cái nôi của ngành Gang Thép Việt Nam.
Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên : Đƣợc xây dựng vào ngày
21/3/1963 , tiền thân là Bệnh xá của khu liên hợp Gang thép Thái Nguyên.
Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển , bệnh viện Gang thép từng
bƣớc đƣợc đầu tƣ và mở rộng hiện đại với :
+ Quy mô bệnh viện : 350 giƣờng bệnh.
+ Tổng số cán bộ : 330 ngƣời đội ngũ Y bác sĩ có trình độ Thạc sĩ trở
lên là 22%.
+ Số khoa : 16 khoa chuyên môn.
+ Số phòng chức năng : 4 phòng.
Mỗi ngày bệnh viện Gang Thép thải ra một lƣợng lớn khoảng 150 m3
đến 200 m3 nƣớc thải, hệ thống xử lý nƣớc thải cũ của bệnh viện bị xuống
cấp và quá tải, không đáp ứng đƣợc yêu cầu của việc xử lý nƣớc thải bệnh
viện, các kết quả phân tích đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc thải bệnh viện
cho thấy mức độ ô nhiễm nghiêm trọng, với nhiều thông số vƣợt tiêu chuẩn
cho phép. Do vậy, để đảm bảo xử lý triệt để chất thải, đặc biệt là nƣớc thải,
việc xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải để đảm bảo nƣớc thải đầu ra theo
QCVN về nƣớc thải bệnh viện tại Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên là hết
sức cần thiết.
2
Xuất phát từ thực tiễn trên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy T.S Dƣ Ngọc
Thành, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý và xử lý
nước thải của bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên”
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu về Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên và sử dụng nƣớc ở
bệnh viện.
- Đánh giá hiện trạng nƣớc thải của bệnh viện.
- Tìm hiểu về công nghệ BIOFAST.
- Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải của công nghệ BIOFAST
- Đề xuất và giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải của công
nghệ BIOFAST
1.3.Yêu cầu của đề tài
- Công tác điều tra thu thập thông tin, phân tích chất lƣợng nƣớc thải
của Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên:
+ Thông tin và số liệu thu đƣợc chính xác, trung thực, khách quan.
+ Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đại
diện cho khu vực nghiên cứu.
+ Đánh giá đầy đủ, chính xác chất lƣợng nƣớc thải của Bệnh viện.
+ Các kết quả phân tích phải đƣợc so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn
môi trƣờng Việt Nam.
- Giải pháp kiến nghị đƣa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện của Bệnh viện.
1.4.Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập, nghiên cứu khoa học:
+ Tạo cho em cơ hội vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, cách thức tiếp
cận và thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học.
3
+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu và rút ra
những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
+ Giúp chúng ta hiểu đƣợc chế độ vận hành và quá trình xử lý nƣớc
thải của công nghệ BIOFAST.
+ Là nguồn tài liệu cho học tập và nghiên cứu khoa học.
- Ý nghĩa trong thực tiễn :
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải sau khi xử lý qua
công nghệ BIOFAST tại BV Gang Thép Thái Nguyên từ đó tăng cƣờng trách
nhiệm của ban lãnh đạo Bệnh viện trƣớc hoạt động đến môi trƣờng; có những
hoạt động tích cực trong việc xử lý nƣớc thải.
+ Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải gây
ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hƣởng của nƣớc thải đến môi trƣờng, và bảo
vệ sức khoẻ của ngƣời dân khu vực quanh Bệnh viện.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1.Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số: 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội khóa
13, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014. Luật BVMT 2014 gồm 20
chƣơng và 170 điều. Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2014 có hiệu lực thi hành từ
ngày 1/1/2015.
- Luật Tài nguyên nƣớc của Quốc Hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính
Phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trƣờng.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 08/02/2008 của Chính phủ về
sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về
việc quy định và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ ban
hành quy chế thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài
nguyên nƣớc.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy
định việc thi hành tài nguyên nƣớc.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP của chính phủ về việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn nƣớc.
- Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
- : Hƣớng dẫn lập chƣơng trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu.
5
- QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc thải.
Để xử phạt các hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi
phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng, hình thức xử phạt, mức phạt, thủ tục
xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.
2.1.2.Cơ sở lý luận
2.1.2.1.Tổng quan về nước thải bệnh viện
Khi xã hội ngày càng phát triển đời sống con ngƣời nâng cao đồng thời
nhu cầu cá nhân cũng đƣợc tăng lên. Việc chăm sóc bảo vệ sức khỏe cũng
đƣợc quan tâm nhiều bằng việc xây dựng thêm nhiều hệ thống bệnh viện từ
các phòng khám nhỏ, các bệnh viện tƣ nhân và bệnh viện nhà nƣớc. Bên cạnh
vấn đề sức khỏe của con ngƣời đó là vấn đề môi trƣờng cũng đƣợc đề cập và
quan tâm không kém. Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của bệnh nhân, và các hoạt
động khám chữa bệnh trong bệnh viện thải ra cũng làm ảnh hƣởng tới môi
trƣờng xung quanh, tới sức khỏe của con ngƣời. Nghiên cứu và tìm ra các giải
pháp xử lý nƣớc thải bệnh viện là một vấn đề khá cấp bách đối với tất cả mọi
ngƣời nhằm giảm thiểu và xử lý lƣợng nƣớc thải ô nhiễm.
Nƣớc thải bệnh viện có nguồn gốc từ quá trình sinh hoạt của bệnh
nhân, ngƣời nhà bệnh nhân và các cán bộ y bác sĩ làm việc tại bệnh viện, quá
trình tẩy rửa các thiết bị y tế trong quá trình khám chữa bệnh. Vệ sinh các
thiết bị y tế, phòng bệnh.
2.1.2.2.Thành phần và tính chất nước thải của bệnh viện
Nƣớc thải bệnh viện gồm rất nhiều các thành phần gây bệnh và ô nhiễm
nhƣ: Hàm lƣợng chất hữu cơ và chất dinh dƣỡng cao, chủ yếu đƣợc thải ra
trong quá trình điều trị khám chữa bệnh và sinh hoạt của ngƣời bệnh, ngƣời
nhà bệnh nhân,cán bộ làm việc tại bệnh viện.
6
Các vi khuẩn, vi rút vi sinh vật gây bệnh trong quá trình khám chữa bệnh, tẩy
rửa.Các chất phóng xạ trong quá trình điều trị bệnh bị nhiễm ra ngoài, các hóa
chất, các chất độc hại nhƣ các loại thuốc điều trị ung thƣ và các sản phẩm bị
phân hủy.Các vi khuẩn gây bệnh từ trong cơ thể ngƣời bệnh.
* Đặc trưng của nước thải
Nước thải có những biểu hiện đặc trưng sau
- Độ đục: Nƣớc thải không trong suốt. Các chất rắn không tan tạo ra
các huyền phù lơ lửng. Các chất lỏng không tan tạo dạng nhũ tƣơng lơ lửng
hoặc tạo váng trên mặt nƣớc. Sự xuất hiện của các chất keo làm cho nƣớc có
độ nhớt.
- Màu sắc: Nƣớc tinh khiết không màu. Sự xuất hiện màu trong nƣớc
thải rất dễ nhận biết. Màu xuất phát từ các cơ sở công nghiệp nói chung và
các sơ sở tẩy nhuộm nói riêng. Màu của các chất hoá học còn lại sau khi sử
dụng đã tan theo nguồn nƣớc thải. Màu đƣợc sinh ra do sự phân giải của các
chất lúc đầu không màu. Màu xanh là sự phát triển của tảo lam trong nƣớc.
Màu vàng biểu hiện của sự phân giải và chuyển đổi cấu trúc sang các hợp
chất trung gian của các hợp chất hữu cơ. Màu đen biểu hiện của sự phân giải
gần đến mức cuối cùng của các chất hữu cơ.
- Mùi: Nƣớc không có mùi. Mùi của nƣớc thải chủ yếu là do sự phân huỷ
các hợp chất hữu cơ trong thành phần có nguyên tố N, P và S. Xác của các vi
sinh vật, thực vật có Prôtêin là hợp chất hữu cơ điển hình tạo bởi các nguyên tố
N, P, S nên khi thối rữa đã bốc mùi rất mạnh. Các mùi: khai là Amôniac (NH3),
tanh là các Amin (R3N, R2NH-), Phophin (PH3). Các mùi thối là khí hyđrô
sunphua (H2S), đặc biệt, chất chỉ cần một lƣợng rất ít có mùi rất thối, bám dính
rất dai là các hợp chất Indol và Scatol đƣợc sinh ra từ sự phân huỷ Tryptophan,
một trong 20 aminoaxit tạo nên Prôtêin của vi sinh vật, thực vật và động vật.
7
- Vị: Nƣớc tinh khiết không có vị và trung tính với độ pH = 7. Nƣớc có
vị chua là do tăng nồng độ Axít của nƣớc (pH < 7). Các Axít (H2SO4, HNO3)
và các Ôxít axít (NxOy, CO2, SO2) từ khí quyển và từ nƣớc thải công nghiệp
đã tan trong nƣớc làm cho độ pH của nƣớc thải giảm xuống. Vị nồng là biểu
hiện của kiềm (pH > 7). Các cơ sở công nghiệp dùng Bazơ thì lại đẩy độ pH
trong nƣớc lên cao. Lƣợng Amôniac sinh ra do quá trình phân giải Prôtêin
cũng làm cho pH tăng lên. Vị mặn chát là do một số muối vô cơ hoà tan, điển
hình là muối ăn (NaCl) có vị mặn.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ của nƣớc sẽ thay đổi theo từng mùa trong năm.
Nƣớc bề mặt ở Việt Nam dao động từ 14,3 – 33,00C. Nguồn gốc gây ô nhiễm
nhiệt độ chính là nhiệt của các nguồn nƣớc thải từ bộ phận làm lạnh của các nhà
máy, khi nhiệt độ tăng lên còn làm giảm hàm lƣợng Ôxy hoà tan trong nƣớc.
- Độ dẫn điện (EC):Các muối tan trong nƣớc phân li thành các ion làm
cho nƣớc có khả năng dẫn điện. Độ dẫn điện phụ thuộc vào nồng độ và độ
linh động của các ion. Do vậy, độ dẫn điện cũng là một yếu tố đánh giá mức
độ ô nhiễm nƣớc.
- Lượng Ôxy hoà tan (DO): DO là lƣợng ôxy hoà tan trong nƣớc cần
thiết cho sự hô hấp của các sinh vật sống dƣới nƣớc (cá, lƣỡng thể, thuỷ
sinh, côn trùng,…). DO thƣờng đƣợc tạo ra do sự hoà tan từ khí quyển
hoặc do quang hợp của tảo. Nồng độ Ôxy tự do trong nƣớc nằm khoảng 810 mg/l và dao động mạnh phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá
chất, sự quang hợp của tảo… Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật
trong nƣớc giảm hoạt động hoặc chết. Do vậy, DO là một chỉ số quan
trọng để đánh giá sự ô nhiễm nƣớc của các thuỷ vực.
- Chỉ tiêu vi sinh vật: Nƣớc thải chứa một lƣợng lớn các vi khuẩn, vi
rút, nấm, rêu tảo, giun sán,... Để đánh giá mức độ nhiễm bẩn bởi vi khuẩn,
ngƣời ta đánh giá qua một loại vi khuẩn đƣờng ruột hình đũa điển hình có tên
8
là E.Coli. E.Coli đƣợc coi nhƣ một loại vi khuẩn vô hại sống trong ruột ngƣời,
động vật. E.Coli phát triển nhanh ở môi trƣờng Glucoza 0,5% và Clorua
amoni 0,1%; Glucoza dùng làm nguồn năng lƣợng và cung cấp nguồn
Cacbon, Clorua amoni dùng làm nguồn Nitơ.
(Nguồn: Nguyễn Duy Hải (2014), Cơ sở khoa học môi trường,
Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên.)
2.1.2.3. Tổng quát chung về công nghệ BIOFAST
Hình 2.1: Công nghệ BIOFAST
( Nguồn: Hồ sơ kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải công nghệ BIOFAST tháng
6/2010)
BIOFAST: là hệ thống xử lý nƣớc thải theo công nghệ Mỹ (Norweco –
USA) có cấu hình module (modulair packed wastewater treatment system).
Công nghệ xử lý gồm đầy đủ các công đoạn:
+ Xử lý yếm khí.
+ Xử lý hiếu khí.
9
+ Khử trùng.
+ Khử khí độc và khử mùi.
Hệ thống BIOFAST đã tạo nên một bƣớc đột phá lớn trong ứng dụng
giải pháp kỹ thuật mới và thiết bị công nghệ cao, cho lĩnh vực bảo vệ môi
trƣờng.
BIOFAST – M là hệ thống xử lý nƣớc thải theo công nghệ Mỹ
(Norweco – USA) có cấu hình module (modulair packed wastewater
treatment system). Đƣợc thiết kế đáp ứng cho công suất xử lý nhỏ. Modul
thiết kế theo các Series từ 5m3 /ngày đến 25m3 /ngày.
Đặc điểm của hệ thống xử lý nƣớc thải BIOFAST-M
+ Cấu trúc hợp khối gọn nhẹ, chỉ một Modul duy nhất.
+ Vận hành hoàn toàn tự động. Chi phí vận hành rẻ 1.500 đồng/m3
+ Chất lƣợng nƣớc đạt tiêu chuẩn thải môi trƣờng QCVN
28:2010/BTNMT
+ Điện năng: tiết kiệm điện (nguồn 220V, có thể dùng năng lƣợng mặt trời).
+ Thời gian thi công lắp đặt nhanh 02 ngày
+ Diện tích chiếm dụng: 5 -> 12m
Hình 2.2: Cấu trúc bên trong mô hình xử lý nƣớc thải BIOFAST-M
(Nguồn: Theo PETECH )
10
*Các công đoạn xử lý như sau
+ Xử lý yếm khí/Anaerobic (EMPerfectTM)
+ Xử lý hiếu khí với thiết bị SupAeroTM
+ Khử trùng sử dụng thiết bị Smart Chlorine Generator.
+ Khử khí độc và khử mùi đƣợc xử lý tại Module DeodoroxidTM.
* Ưu điểm của công nghệ
- BIOFASTTM ứng dụng hệ thống RmS (Remote Mutual SCADA), tự
động hoàn toàn trong công việc vận hành, điều khiển và giám sát - quan trắc
hệ thống XLNT. Thiết bị RmS đƣợc thiết lập trên nền Computer Công
Nghiệp. Để làm chủ đƣợc công nghệ - thiết bị RmS, hơn 20 nhà khoa học của
Petech đã phải vất vả suốt 5 năm và tiêu tốn trên 6 tỷ đồng kinh phí nghiên
cứu, mới đạt đƣợc kết quả hoàn hảo nhƣ ngày hôm nay.
- Hệ thống xử lý nƣớc thải BIOFASTTM đƣợc thiết kế đặc biệt linh
động, để có thể dễ dàng chuyển đổi vị trí hoặc nâng dung lƣợng theo nhu cầu
sử dụng của bệnh viện. Hệ thống có chức năng tự lập trình mở rộng, tăng gấp
đôi công suất OZONE để xử lý tạp chất cực kỳ nhanh. Do đó, sẽ đáp ứng tốt
khi xảy ra dịch bệnh, số lƣợng bệnh nhân tăng đột biến gây quá tải. Hệ thống
BIOFASTTM hoàn toàn tự động, tăng công suất hoặc giảm công suất theo
lƣợng nƣớc thải trong ngày. Nhờ vậy, tiết kiệm năng lƣợng điện và hóa chất.
Các công đoạn xử lý bao gồm: Lọc rác, phản ứng vi sinh yếm khí, vi sinh
hiếu khí, oxid hoá bằng O2 và O3, thu gom và khử mùi hôi khí thải, lắng bùn
và khử trùng lần 2 bằng dung dịch chlor (HClO).
- Một hệ thống Biofast™ATC sẽ có từ 3 container trở lên. Mỗi
container có kích thƣớc 20 feet (WxHxL: 2,1m x 2,0m x 6m) hoặc 40 feet
(WxHxL: 2,1m x 2,0m x 12m).
- Công suất đáp ứng của BIOFASTTM ATC là rất rộng: từ 30m3/ngày
đến 30.000m3/ngày. Với các hệ thống có công suất trên 1000m3/ngày, chúng
11
tôi sử dụng container tròn, có đƣờng kính đến 20m. Diện tích chiếm dụng mặt
bằng là từ 15m2 (30m3/ngày) đến 8000m2 (30.000m3/ngày).
- Hệ thống Biofast™ATC đƣợc trang bị các thiết bị công nghệ mới
nhất, sản xuất năm 2009. Cụ thể nhƣ: Mô-tơ SupAero của Italy, card và linh
kiện RmS của Mỹ (USA), các linh kiện PLC và sensor là của Nhật.
- Hệ thống BIOFAST-ATC đƣợc vận hành hoàn toàn tự động, theo lập
trình trên RmS. Mỗi mẻ BIOFAST-ATC xử lý đƣợc 1/ 4 tổng khối lƣợng
nƣớc thải. Với thời gian 6 giờ/ mẻ, mỗi ngày xử lý 4 mẻ. Thời gian lƣu nƣớc
trong hệ thống (toàn lƣu trình) là 18 giờ, gồm 12 giờ ở công đoạn yếm khí và
6 giờ ở các công đoạn còn lại: hiếu khí, lắng bùn và khử trùng.
2.2. Thực trạng nước thải và xử lý nước thải của bệnh viện ở Việt Nam
Nƣớc thải của các bệnh viện có chứa nhiều tạp chất hữu cơ hàm lƣợng
BOD5 tƣơng đối cao và tỉ số BOD/COD ≥ ½ , ngoài ra nƣớc thải bệnh viện
còn chứa nhiều chất tẩy rửa, mầm bệnh vi khuẩn và một số hóa chất sử dụng
trong xét nghiệm hàng ngày đều là những nhân tố gây ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc. Do đó đối với nƣớc thải bệnh viện nói chung, phƣơng pháp xử lý bằng
vi sinh vật hiếu khí kèm theo khử trùng là phù hợp. Để tăng cƣờng quá trình
thủy phân tạp chất hữu cơ tăng cƣờng mật độ vi sinh có ích cho quá trình
phân hủy chất thải cần sử dụng chế phẩm BIOWC 96 và DW 97 là tổ hợp vi
sinh và enzyme đƣợc sản xuất tại Việt Nam có tác dụng phân hủy nhanh các
chất thải hữu cơ trong nƣớc thải bệnh viện.
Theo kết quả phân tích của các cơ quan chức năng, 80% nƣớc thải từ
bệnh viện là nƣớc thải bình thƣờng (tƣơng tự nƣớc thải sinh hoạt) chỉ có 20%
là những chất thải nguy hại bao gồm chất thải nhiễm khuẩn từ các bệnh
nhân,các sản phẩm của máu,các mẫu chẩn đoán bị hủy,hóa chất phát sinh từ
trong quá trình giải phẫu,lọc máu, hút máu,bảo quản các mẫu xét nghiệm,khử
khuẩn. Với 20% chất thải nguy hại này cũng đủ để các vi trùng gây bệnh lây
- Xem thêm -