Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ðánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường Phú Xá...

Tài liệu Ðánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường Phú Xá - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013– 2015

.PDF
71
217
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------0o0---------- PHẠM NGỌC CẢNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,CHO THUÊ ĐẤT,THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG PHÚ XÁ – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 -2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng Khoa : Quản lí Tài nguyên Khóa học : 2010 – 2015 Thái Nguyên, năm 2016 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------0o0---------- PHẠM NGỌC CẢNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,CHO THUÊ ĐẤT,THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG PHÚ XÁ – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 -2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng Khoa : Quản lí Tài nguyên Khóa học : 2010 – 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2016 3 LỜI CẢM ƠN Cách đây bốn năm chắc hẳn bất kỳ bạn học sinh phổ thông nào cũng có mơ ƣớc đƣợc ngồi trên ghế của giảng đƣờng Đại học giống nhƣ em. Thời gian trôi qua thật nhanh, báo cáo khóa luận tốt nghiệp chính là mốc đánh dấu kết thúc khóa học. Ðƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Ðại học Nông Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, em dã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ðánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường Phú Xá thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013– 2015”. Ðể có duợc kết quả nhu ngày hôm nay em xin trân thành cám ơn Ban giám hiệu Trƣờng Ðại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tạo diều kiện giúp dỡ em trong quá trình học tập tại truờng. Em xin trân thành cám ơn cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy.Cô đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em làm tốt khóa luận này. Em xin gửi lời cám ơn tới các cô chú, anh chị đang công tác tại phuờng Phú Xá Thành Phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên đã tạo diều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Em có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự động viên vô cùng to lớn của gia đình, nguời thân và bạn bè. Vì năng lực bản thân và thời gian có hạn nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2015 Sinh viên Phạm Ngọc Cảnh i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1.Tình hình dân số, lao động giai đoạn 2013 - 2015 ....................................35 Bảng 4.2.Hiện trạng sử dụng đất đai của phƣờng Phú Xá năm 2015 .......................37 Bảng 4.3: Thực trạng cán bộ địa chính của phƣờng Phú Xá năm 2015 ...................38 Bảng 4.4. Tình hình giao đất theo đối tƣợng sử dụng của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................43 Bảng 4.5: Kết quả công tác giao đất theo đơn vị hành chính phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 - 2015 .......................................................................................................44 Bảng 4.6. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................................45 Bảng 4.7. Kết quả giao đất ở của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 .................46 Bảng 4.8. Kết quả giao đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................47 Bảng 4.9. Kết quả giao đất theo thời gian của phƣờng Phú Xá ................................48 giai đoạn 2013– 2015 ................................................................................................48 Bảng 4.10. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................................50 Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đối tƣợng sử dụng trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 .........................................................................................50 Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo các tổ trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................................51 Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................52 Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất theo thời gian trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................53 Bảng 4.15. Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu thuê đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 .........................................................................................54 ii Bảng 4.16. Kết quả thu hồi đất để giao cho các tổ chức và cho các tổ chức thuê đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ..............................................................54 Bảng 4.17. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất theo ý kiến ngƣời dân đã phỏng vấn bằng phiếu điều tra là 50 phiếu. ...................................................56 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá năm 2015 .........................................................................................38 Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 ................................................................43 Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo thời gian của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 - 2015 .....................................................................48 Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo thời gian của phƣờng Phú Xá Giai đoạn 2013 - 2015....................................................................53 iv MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Mục tiêu...................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa ....................................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ......................... 3 2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................ 4 2.1.3. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 5 2.1.4. Căn cứ pháp lí của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .......... 6 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. ............................................................................... 7 2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất cho thuê đất............ 7 2.2.2. Khái niệm về một số quy định trong việc thu hồi đất. .......................... 16 2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 22 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 26 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 3.3.1. Sơ lƣợc tình hình cơ bản của phƣờng Phú Xá ...................................... 26 3.3.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của phƣờng Phú Xá ................................................................................... 26 v 3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015. .............................................................................. 26 3.3.4. Đề xuất giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của phƣờng Phú Xá .................................................................. 26 3.4. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................. 26 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 26 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 26 3.4.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu ..................................................................... 27 3.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản pháp quy của nhà nƣớc ............................................................................................ 27 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội......................................................... 28 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội................................................... 30 4.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lí đất đai của phƣờng Phú Xá ............................................................................................................. 36 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của phƣờng Phú Xá ......................................... 36 4.2.2. Thực trạng cán bộ địa chính phƣờng Phú Xá ....................................... 38 4.2.3. Sơ lƣợc tình hình quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại phƣờng Phú Xá. .... 39 4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................... 42 4.3.1. Đánh giá công tác giao đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................... 42 4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013– 2015 ...................................................................................................... 50 4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất................................................................ 54 vi 4.3.4. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất theo ý kiến ngƣời dân.......................................................................................................... 56 4.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng Phú Xá ................................................................ 58 4.4. Đề xuất một số giải pháp .......................................................................... 59 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 60 5.1. Kết luận .................................................................................................... 60 5.1.1. Kết quả giao đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 ................ 60 5.1.2. Kết quả thuê đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 ................ 60 5.1.3. Kết quả thu hồi đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2011 -2013 ............ 60 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 61 1 Phần I MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời đã trải qua nhiều chế độ khác nhau, từ xã hội nguyên thuỷ đến xã hội xã hội chủ nghĩa ngày nay. Quá trình này gắn liền với tiến trình sử dụng đất của chúng ta và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai cũng theo đây mà hình thành mà phát triển. Đất đai là nền tảng là yếu tố không thể thiếu của sự sống. nó đóng vai trò quan trọng trong tất cả các ngành sản xuất. Thực tế đã cho thấy: Xói mòn đất, thoái hoá đất và sa mạc hoá là hậu quả của việc sử dụng đất không hợp lý. Đất đai mà chúng ta sử dụng không chỉ cho riêng chúng ta mà còn cho cả thế hệ mai sau. Chính vì vậy sử dụng đất hợp lý, hiệu quả là vấn đề quan trọng hàng đầu. Hiện nay, nƣớc ta đang thực hiện quá trình đổi mới phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, thị trƣờng bất động sản dần hình thành và phát triển nhƣng rất khó kiểm soát. Yêu cầu cấp bách là cần tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Đây là bƣớc tạo lập cơ sở pháp lý ban đầu để ngƣời sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất là cơ sở pháp lý cao nhất để xác định quyền hợp pháp của ngƣời sử đất khi đăng kí. Để nắm bắt đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất,và thu hồi đất thì đánh giá công tác này là cần thiết. mục đích của việc đánh giá là tìm ra những tồn tại, đƣa ra các giải pháp khắc phục sao cho quản lý đất đai tốt nhất. Đây là điều kiện để xác định bƣớc đi mới, tạo điều kiện thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp đầu tƣ vào địa bàn. Chính vì vậy, việc đánh giá công tác quản lí đất đai nói chung và công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá nói riêng để thấy đƣợc những tồn tại, khó khăn và tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục nhằm làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, đƣợc sự nhất trí của BGH Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Quản lý Tài Nguyên, em tiến hành nghiên cứu 2 đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường Phú Xá, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013– 2015” 1.2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giao đoạn 2013 -2015. Đề xuất hƣớng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã đạt đƣợc để công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất. 1.3. Mục tiêu Nắm đƣợc sơ lƣợc về tình hình cơ bản, hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại phƣờng Phú Xá Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên đị bàn phƣờng Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng 1.4. Ý nghĩa * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: - Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng. - Giúp sinh viên gắn lí thuyết với thực tiễn để củng cố thêm bài học trên lớp. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. * Ý nghĩa trong thực tiễn: - Nắm đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng. - Tìm ra những mặt đạt đƣợc và những hạn chế của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của địa phƣơng từ đó đƣa ra cách khắc phục khó khăn trong thời gian tới. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai Theo khoản 2 điều 22 luật đất đai 2013 quy định 17 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai nhƣ sau: [7] Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ hành chính; Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ; Thống kê, kiểm kê đất đai; Quản lý tài chính về đất đai; Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản; Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất; Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm về đất đai; Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lí và sử dụng đất; Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; Giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 4 2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu. Vì vậy, để thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình đối với đất đai, nhà nƣớc quản lí đất đai thoe quy hoạch và pháp luật. Nhà nƣớc ngƣời chủ sở hữu nhƣng không trực tiếp sử dụng mà chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng để khai thác các thuộc tính có lợi từ đất. Nhƣ vậy, các đối tƣợng trực tiếp sử dụng đất muốn có đất để sử dụng phải đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đã sử dụng đất trƣớc khi có quy định của Nhà nƣớc về giao đất, cho thuê đất. Vì thế “Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất” là những nội dung quan trọng trong công tác quản lí nhà nƣớc về đất đai. - Luật Đất đai 1987 nội dung này đƣợc quy định là “giao đất, thu hồi đất” Luật Đất đai 1993 quyền sử dụng đất đƣợc nhà nƣớc thừa nhận có giá trị và ngƣời sử dụng đất đƣợc chuyển quyền sử dụng dƣới các hình thức khác nhau, nội dung này đƣợc bổ sung thêm ý “cho thuê đất” thành “ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất”; đến lần sửa đổi, bổ sung 2001 bổ sung thêm ý “ chuyển mục đích sử dụng đất” Luật Đất đai 2003 nội dung này đƣợc hoàn thiện thành “ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất” [6] Luật Đất đai 2013 nội dung này đƣợc thay đổi và hoàn thiện thành “ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trƣng dụng đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, chuyển mục đích sử dụng đất” Có thể thấy “giao đất, cho thuê đất” là nội dụng rất quan trọng và không phải nội dung quản lí nhà nƣớc về đất đai mới có ở Luật đất đai 2013 nhƣng trong quá trình phát triển của công tác quản lí nhà nƣớc về đất đai, nội dung này đƣợc thay đổi cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nƣớc. Các hoạt động giao đất, cho thuê đất, nhằm mục đích đảm bảo cho đất đai đƣợc phân phối và phân phối lại cho các đối tƣợng sử dụng, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tƣợng sử dụng, xác lập mối quan hệ pháp lí giữa nhà nƣớc và ngƣời sử 5 dụng, nhằm sử dụng đất một cách hợp pháp đạt hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nƣớc về đất đai. Ngày nay kinh tế - xã hội đang ngày càng phát triển, cùng với sự gia tăng dân số thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao, đa dạng và phức tạp. Chính sách đất đai nói chung và chính sách giao đất, cho thuê đất nói riêng phải đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các đối tƣợng sử dụng để góp phần vào phát triển kinh tế đồng thời để sử dụng đất đai một cách khoa học tiết kiệm mang lại hiệu quả cao. Vì vậy quản lý và đánh giá việc giao đất, cho thuê đất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết để công tác giao đất, cho thuê đất ở các địa phƣơng đƣợc tốt hơn, phát huy đƣợc hiệu quả qua đó thúc đẩy kinh tế - xã hội các địa phƣơng cũng nhƣ đất nƣớc. 2.1.3. Cơ sở khoa học Tại khoản 7 của điều 3 Luật Đất Đai 2013 quy định “Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất” Tại khoản 8 điều 3 Luật Đất Đai 2013 quy định “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất” Tại khoản 11 điều 3 Luật Đất Đai 2013 quy định “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai" Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là cơ sở để xác lập quyền hợp pháp của ngƣời sử đất khi đăng kí. Đây là điều kiện để xác định bƣớc đi mới, tạo điều kiện thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp đầu tƣ vào địa bàn. Mặt khác cũng thông qua hoạt động này mà Nhà nƣớc thực hiện quyền giám sát tình hình sử dụng đất của các chủ sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo cho việc sử dụng đất của các chủ sử dụng đất trên từng thửa đất tuân thủ theo đúng nề nếp kỹ cƣơng pháp luật. Tạo điều kiện để Nhà nƣớc quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. 6 Điều mà chúng ta có thể thấy trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, thì hoạt động giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất có một vai trò hết sức quan trọng và đây là một trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì vậy thông qua hoạt động này chúng ta sẽ xác định và biết đƣợc về thông tin của từng thửa đất và là cơ sở để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính với đầy đủ về các thông tin tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng thửa đất. Hệ thống các thông tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc dụng đất đai. Đồng thời đây cũng chính là nội dung làm tiền đề và hƣớng tới hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai khác phát triển. 2.1.4. Căn cứ pháp lí của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất - Luật Đất Đai 2013: - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về tiền thuê đất,thuê mặt nƣớc; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất đai 2013; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất; - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất; - Nghị định số 35/2015/NĐ-Cp ngày 13 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 7 - Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tái nguyên và Môi trƣờng Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển lục đích sử dụng đất, thu hồi đất; [11] - Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính Hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc; - Quyết định số 943/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá đất để tính bồi thƣờng giải phóng mặt bằng một số dự án và giá đất ở để giao đất tái định cƣ tại một số khu dân cƣ trên địa bàn huyện Phổ Yên. - Quyết định số 31/ QĐ-UBND V/v ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 2074/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá đất ở để giao đất tái định cƣ và giao đất có thu tiền sử dụng đất tại một số khu dân cƣ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. [10] 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. 2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất cho thuê đất. 2.2.1.1. Khái niệm giao đất cho thuê đất. * Theo điều 3 của Luật Đất Đai 2013: [7] Nhà nƣớc giao đất: Là việc Nhà nƣớc ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất. Nhà nƣớc cho thuê đất: Là việc Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. (Luật Đất Đai,2013) 2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất. “Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt. - Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp. - Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai 8 2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (Luật Đất Đai,2013) 2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Điều 59, Luật Đất Đai 2013 quy định Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: [7] 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; c) Giao đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này; d) Cho thuê đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này; đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trƣờng hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thƣơng mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trƣớc khi quyết định; b) Giao đất đối với cộng đồng dân cƣ. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn. 9 4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không đƣợc ủy quyền. (Luật Đất Đai,2013) 2.2.1.5. Các loại hình giao đất, cho thuê đất. Nhà nƣớc cho thuê đất có 2 loại hình là: + Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê + Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trƣờng hợp sau đây: a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này; c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đ) Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê; 10 e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; g) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc. 2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất. Điều 129 Luật Đất Đai 2013 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp nhƣ sau: 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhƣ sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng khác. 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi. 3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: a) Đất rừng phòng hộ b) Đất rừng sản xuất 4. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. 11 5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. 6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia đình, cá nhân đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao không thu tiền sử dụng đất thì đƣợc tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân. Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thƣờng trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp. 8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khoán, đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này. 2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất. Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-TNMT quy định về Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng : [11]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng