HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN TOÀN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,
KHIẾU NẠI, KHIẾU KIỆN VỀ ĐẤT ĐAI TẠI
HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: GVC.TS. Phạm Phương Nam
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ, lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Toàn
i
năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc thầy giáo TS. Phạm Phương Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Văn phòng đăng ký
đất đai và phát triển quỹ đất huyện Yên Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tôi, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Toàn
ii
năm 2017
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lơi cam ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii
Danh mục bảng .............................................................................................................. viii
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu của đề tài.............................................................................................. 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........... 2
1.4.1.
Những đóng góp mới .......................................................................................... 2
1.4.2.
Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3
1.4.3.
Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.
Một số vấn đề lý luận liên quan đến giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện về đất đai ........................................................................................... 4
2.1.1.
Đất đai................................................................................................................. 4
2.1.2.
Người sử dụng đất .............................................................................................. 5
2.1.3.
Tranh chấp đất đai .............................................................................................. 7
2.1.4.
Khiếu nại về đất đai .......................................................................................... 10
2.1.5.
Khiếu kiện về đất đai ........................................................................................ 12
2.1.6.
Một số khái niệm liên quan tới giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về
đất đai ................................................................................................................................15
2.2.
Quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại
một số nước trên thế giới và kinh nghiệp đối với Việt Nam ............................ 17
2.2.1.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại Anh ....................... 17
2.2.2.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại Mỹ ........................ 18
iii
2.2.3.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại Pháp...................... 19
2.2.4.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại Hàn Quốc ............. 19
2.2.5.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại Trung Quốc .......... 20
2.2.6.
Một số nhận xét về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện tại các
nước .................................................................................................................. 20
2.3.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại Việt Nam qua
các giai đoạn ..................................................................................................... 21
2.3.1.
Giai đoạn trước khi Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực .................................. 21
2.3.2.
Giai đoạn Luật Đất đai 1993 có hiệu lực .......................................................... 21
2.3.3.
Giai đoạn từ khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực........................................ 22
2.3.4.
Giai đoạn Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay .................................... 22
2.4.
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại một số
địa phương ........................................................................................................ 23
2.4.1.
Thành phố Đà Nẵng .......................................................................................... 23
2.4.2.
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................... 24
2.4.3.
Thành phố Hà Nội ............................................................................................ 25
2.4.4.
Tỉnh Yến Bái .................................................................................................... 26
2.4.5.
Nhận xét chung về công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
của các địa phương ........................................................................................... 27
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 29
3.1.
Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 29
3.2.
Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.3.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 29
3.4.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.4.1.
Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Bình ................. 29
3.4.2.
Thực trạng quản lý, sử dụng đất tại huyện Yên Bình ....................................... 29
3.4.3.
Kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên
Bình ...................................................................................................................................29
3.4.4.
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
tại huyện Yên Bình ........................................................................................... 29
3.4.5.
Giải pháp hoàn thiện công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
về đất đai tại huyện Yên Bình .......................................................................... 30
iv
3.5.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 30
3.5.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 30
3.5.2.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 30
3.5.3.
Phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu ............................................... 31
3.5.4.
Phương pháp so sánh ........................................................................................ 32
3.5.5.
Phương pháp đánh giá ...................................................................................... 32
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 33
4.1.
Khái quát điêu kiên tư nhiên, kinh tê - xã hội huyện Yên Bình ....................... 33
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 33
4.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 35
4.1.3.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 40
4.2.
Thực trạng quản lý, sử dụng đất tại huyện Yên Bình ....................................... 42
4.2.1.
Thực trạng quản lý đất đai ................................................................................ 42
4.2.2.
Hiện trạng sử dụng đất ...................................................................................... 46
4.2.3.
Biến động đất đai giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................... 46
4.3.
Kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên
Bình ............................................................................................................................. 48
4.3.1.
Tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai giai đoạn 2012-2016 .................. 48
4.3.2.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên
Bình (giai đoạn 2012-2016) .............................................................................. 58
4.4.
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
tại huyện Yên Bình ........................................................................................... 64
4.4.1.
Đánh giá của người có liên quan đến giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện về đất đai trên địa bàn huyện Yên Bình .......................................... 64
4.4.2.
Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về
đất đai trên địa bàn huyện Yên Bình ................................................................ 70
4.4.3.
Đánh giá chung về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
tai huyện Yên Bình ........................................................................................... 80
4.5.
Giải pháp hoàn thiện công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
về đất đai tại huyện Yên Bình .......................................................................... 83
4.5.1.
Tăng cường phối hợp giữa các ngành chức năng trong việc giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai ..................................................... 83
v
4.5.2.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện về đất đai ........................................................................ 83
4.5.3.
Đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí cho việc quản lý nhà nước về đất đai, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trên địa bàn huyện Yên Bình ............. 83
4.5.4.
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính quản lý nhà nước về đất đai, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trên địa bàn huyện Yên Bình ............. 84
4.5.5.
Hoàn thiện công tác lập, quản lý hồ sơ địa chính và xử lý tồn đọng trên
địa bàn huyện Yên Bình ................................................................................... 84
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 85
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 85
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 86
Tài liêu tham khao .......................................................................................................... 87
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
CBCC
Cán bộ công chức
CNTT
Công nghệ thông tin
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GTSX
Giá trị sản xuất
HCNN
Hành chính nhà nước
HVHC
Hành vi hành chính
HĐND
Hội đồng nhân dân
KK
Khiếu kiện
KN
Khiếu nại
KNKK
Khiếu nại khiếu kiện
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
QĐHC
Quyết định hành chính
QPPL
Quy phạm pháp luật
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TC
Tranh chấp
UBND
Uỷ ban nhân dân
VPPL
Vi phạm pháp luật
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế huyện Yên Bình thời kỳ
2012- 2016 ................................................................................................. 36
Bảng 4.2.
Hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Bình năm 2016 ............................ 46
Bảng 4.3.
Biến động diện tích các loại đất giai đoạn 2012 – 2016 ............................ 47
Bảng 4.4.
Tình hình tiếp nhận đơn tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trên địa
bàn huyện Yên Bình (giai đoạn 2012-2016) ............................................. 50
Bảng 4.5.
Phân loại nội dung tranh chấp đất đai (Giai đoạn 2012-2016) .................. 52
Bảng 4.6.
Phân loại nội dung khiếu nại về đất đai (Giai đoạn 2012-2016) ............... 55
Bảng 4.7.
Phân loại nội dung khiếu kiện về đất đai (Giai đoạn 2012-2016) ............. 57
Bảng 4.8.
Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Yên Bình
(Giai đoạn 2012 – 2016) ............................................................................ 59
Bảng 4.9.
Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Yên Bình
(Giai đoạn 2012 – 2016) ............................................................................ 60
Bảng 4.10. Kết quả vụ việc khiếu nại đã giải quyết xong trên địa bàn huyện Yên
Bình (Giai đoạn 2012 – 2016) ................................................................... 61
Bảng 4.11. Kết quả chấp hành thời gian giải quyết vụ việc khiếu nại đã giải
quyết xong trên địa bàn huyện Yên Bình (Giai đoạn 2012 – 2016) .......... 62
Bảng 4.12. Kết quả giải quyết khiếu kiện về đất đai trên địa bàn huyện Yên
Bình (Giai đoạn 2012 – 2016) ................................................................... 63
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ quan tâm của cấp trên và mức độ hiểu biết pháp
luật của người có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện .................................. 64
Bảng 4.14. Đánh giá ý thức chấp hành pháp luật, thủ tục giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện về đất đai ................................................................. 65
Bảng 4.15. Đánh giá kết quả và thời hạn giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu
kiện ............................................................................................................ 66
Bảng 4.16. Đánh giá thực hiện quyết định và nhân lực giải quyết .............................. 67
Bảng 4.17. Đánh giá cơ sở vật chất và kinh phí giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện .................................................................................................. 68
Bảng 4.18. Ý kiến, đề xuất những hạn chế và giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện về đất đai .................................................................................. 69
Bảng 4.19. Nguyên nhân của các tranh chấp đất đai ................................................... 70
viii
Bảng 4.20. Các nội dung khiếu nại về đất đai ............................................................. 72
Bảng 4.21. Đánh giá thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và ứng sử của
người giải quyết khiếu nại, khiếu kiện ...................................................... 73
Bảng 4.22. Đánh giá mức độ hiểu biết pháp luật và việc thực hiện quyết định
khiếu nại, khiếu kiện về đất đai ................................................................. 74
Bảng 4.23. Đánh giá mức độ hài lòng và cách giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện .................................................................................................. 76
Bảng 4.24. Ý kiến của người dân để giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
tốt hơn ........................................................................................................ 78
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.
Sơ đồ vị trí địa lý huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ...................................... 33
Hình 2.2.
Cơ cấu kinh tế huyện Yên Bình năm 2016 ................................................ 38
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Toàn.
Tên Luận văn: "Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về
đất đai tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái."
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện đất đai
tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai tại huyện Yên Bình trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên
Bình; Thực trạng quản lý sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Bình; Kết quả giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên Bình; Đánh giá công tác
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên Bình; Giải pháp
hoàn thiện công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện
Yên Bình.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp thu
thập số liệu sơ cấp; Phương pháp xử lý, phân tích, so sánh số liệu; Phương pháp đánh giá.
Kết quả chính và kết luận
Huyện Yên Bình là huyện vùng thấp nằm ở phía đông nam tỉnh Yên Bái. Trung
tâm huyện cách thành phố Yên Bái 8 Km về phía đông nam, cách thủ đô Hà Nội 170
Km. Là đầu mối giao lưu với các tỉnh miền xuôi, với các tỉnh phía Tây và phía Tây Bắc
tổ quốc. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2016 đạt 15,6%, tăng 1.1% so với năm 2012
đạt mức 14,5%. Trong đó các ngành nông, lâm nghiệp đạt 30%, công nghiệp - xây dựng
đạt 37,6% và dịch vụ đạt 32,4%.
Từ năm 2012-2016, trên địa bàn huyện Yên Bình thị trường nhà đất cũng diễn ra
sôi động hơn, giá trị đất tăng nhiều lần, gắn với sự thay đổi về chính sách pháp luật đất
đai, do đó giai đoạn này phát sinh nhiều các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
liên quan đến lĩnh vực đất đai, trong giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn huyện tiếp nhận
318 đơn thư tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai trên Trong đó 235/318 đơn
thuộc thẩm quyền giải quyết chiếm tỷ lệ 73,90%. Tranh chấp đất đai 94 vụ chiếm
xi
40,00% ; khiếu nại 118 đơn chiếm 50,21% ; khiếu kiện 23 vụ chiếm 9,79%. Kết quả
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trong giai đoạn nghiên cứu đã giải 91/94 số
đơn tranh chấp đạt 96,80% ; khiếu nại đã giải quyết 113/118 đơn khiếu nại chiếm
95,76% ; khiếu kiện đã giải quyết 23/23 vụ án đạt 100%. Bên cạnh những ưu điểm vẫn
còn những tồn tại và hạn chế như còn một số cán bộ, công chức năng lực, trình độ
chuyên môn, kỹ năng làm việc chưa đáp ứng được trong công tác quản lý đất đai, giải
quyết TC, KN, KK; ý thức trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị hành
chính, cán bộ, công chức được giao trách nhiệm giải quyết các vụ việc khiếu nại chưa
tốt, chưa thực sự coi trọng công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu hiện của
công dân; hầu hết các đơn vị đều có nhiều tồn tại trong quản lý hồ sơ, quản lý đất đai
nhưng chưa tập trung tháo gỡ, giải quyết, để gây nhiều bức xúc trong nhân dân, là
nguyên nhân phát sinh khiếu nại và gây khó khăn trong quá trình giải quyết.
Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên Bình
trong giai đoạn 2012-2016 đã đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn một số
hạn chế cần được khắc phục thông qua việc nâng cao chất lượng, năng lực, ý thức trách
nhiệm của cán bộ, công chức; đề cao sự quan tâm, phối hợp của các ngành, các cấp
trong giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện của công dân; sự chỉ đạo quyết liệt để
xử lý tồn đọng ở các đơn vị và tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả
hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai và đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về đất đai cho người dân.
xii
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Toan
Thesis title: “Assessment on the settlement of land disputes, sues and complaints in
Yen Binh district, Yen Bai province ".
Major: Land Management
Code: 60.85.01.03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research objectives:
- To analyze and evaluate the settlement of land disputes, sues and complaints in
Yen Binh district, Yen Bai province.
- To propose some solutions to improve the settlement efficiency of land disputes,
sues and complaints in Yen Binh district in the coming time.
Research methods
The content of the study: Summarizing the socio-economic conditions of Yen
Binh district; Real state of land use management in Yen Binh district; Results of
settlement of land disputes, sues and complaints in Yen Binh district; Evaluating the
settlement of land disputes, sues and complaints in Yen Binh district; Giving the
solutions to complete the settlement of land disputes, sues and complaints in Yen
Binh district.
The method of the study: Method of Secondary Data Collection; Method of
primary data collection; Methods of data process, analysis and comparison;
Evaluation method.
Main results and conclusions
Yen Binh District is a low district in the southeast of Yen Bai Province. The
district’s center is 8 km far from Yen Bai city, 170 km south-east from Hanoi city.
Being a focal point for exchanging with other plain provinces, and with the western and
northwestern provinces. The economic growth rate in 2016 is 15.6%, increasing by
1.1% compared to 2012 at 14.5%. Of which, agriculture and forestry accounted for
30%, industry – construction sector accounted for 37.6% and service sector accounted
for 32.4%.
From 2012 to 2016, Yen Binh district's housing market was more active when the
land value increased several times, along with the change of land legislation policy, so
there were many land disputes, sues and complaints. In this period, the district received
318 applications for land disputes, sues and complaints of which 235 / 318 are under the
xiii
jurisdiction accounting for 73.90%. Land disputes with 94 cases accounted for 40.00%;
118 applications for complaints accounted for 50.21%; 23 sue cases accounted for
9.79%. The settlement results of disputes, sues and complaints during the study period
are: disputes gained 91/94 cases accounting for 96.80%; complaints have been settled
113/118 cases accounting for 95.76%; sues have been settled 23/23 cases accounting for
100%. Apart from the advantages, there are still shortcomings and limitations such as
the government staff having capacity, professional knowledge and working skills,
which cannot meet the demand of land management, settlement of land disputes, sues
and complaints; the responsible spirit of the units’ leaders and government staff in
charge of settlement of land disputes, sues and complaints is not good enough and don’t
still realize the importance of their work; most of the units have many shortcomings in
the file and land management, but they have not solved these problems, which has
caused many complaints in the people, forming the complaints and difficulties in the
process of settlement.
The settlement of land disputes, sues and complaints in Yen Binh district in the
period 2012-2016 has achieved certain results, but there are still some limitations that
need to be overcome by improving the quality, capacity and sense of responsibility of
the government staff; It’s necessary to promote the interests and coordination of various
sectors and levels in settling disputes, sues and complaints of citizens; It’s also
important to have the strong direction to deal with the backlog of the units and further
reform the administrative procedures to improve the performance of the state
management agency on land and to promote propaganda and dissemination of land law
for the people.
xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai được coi là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nó khẳng định chủ
quyền của mỗi quốc gia. Bất kỳ một quốc gia nào, nhà nước nào cũng có một quỹ
đất mà thiên nhiên ban tặng được giới hạn bởi ranh giới quốc gia. Đất là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân
bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất
đai là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia, có giới hạn về số lượng và cố định về vị
trí. Luật Đất đai năm 2013 đã khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất theo quy định pháp luật”.
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quan hệ đất đai cũng ngày
càng được thiết lập đa dạng và phong phú hơn cả bề rộng lẫn chiều sâu. Đặc biệt,
với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai
cũng ngày càng lan rộng nhanh chóng ở phạm vi quy mô cũng như độ phức tạp
của nó. Kéo theo đó, các tranh chấp, mâu thuẫn, bất đồng của các chủ thể tham
gia quan hệ cũng phát sinh và phát triển theo chiều hướng đa dạng và phức tạp về
tính chất, mức độ ngày càng phổ biến hơn.
Tình hình tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện của công dân trong lĩnh vực đất
đai diễn ra gay gắt, phức tạp ở hầu hết các địa phương trong cả nước, nhiều nơi
đã trở thành điểm nóng. Số lượng đơn thư vượt cấp gửi đến các cơ quan ở Trung
ương nhiều, nội dung thể hiện tính bức xúc gay gắt, không chấp nhận với cách
giải quyết của chính quyền địa phương. Số lượng công dân đến khiếu nại trực
tiếp tại phòng tiếp dân của các địa phương, các cơ quan ở Trung ương hàng năm
cao, nhiều vụ việc công dân tụ tập thành đoàn, đi xe, căng cờ, biểu ngữ…kéo đến
các cơ quan Đảng, chính quyền… nhằm gây áp lực đòi được giải quyết quyền lợi
theo yêu cầu. Số lượng công dân tập trung đông chủ yếu ở các kỳ họp Hội đồng
nhân dân, Quốc hội, Đại hội Đảng, có nơi công dân tập trung huy động thương
binh, phụ nữ, người già, trẻ em bao vây trụ sở chính quyền xã, huyện, tỉnh, doanh
nghiệp gây mất trật tự, an toàn xã hội, tình hình trên nếu không xử lý kịp thời sẽ
rất phức tạp, gây tâm lý hoang mang, thiếu tin tưởng vào chính quyền, ảnh hưởng
đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân và lợi ích quốc gia. Đảng và Nhà nước
1
ta luôn quan tâm, chỉ đạo kịp thời giải quyết: Ban hành nhiều Chỉ thị, Nghị quyết
về vấn đề này, đã có tác động đến tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại
nhiều “điểm nóng”, nhiều vụ việc phức tạp đã được giải quyết, góp phần làm ổn
định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của đất nước.
Huyện Yên Bình với 26 xã, thị trấn được sự quan tâm của Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh, nền kinh tế của huyện đã từng bước phát triển và tương đối ổn
định, văn hóa, xã hội có nhiều tiến bộ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
được đảm bảo. Trong những năm qua huyện Yên Bình đã triển khai thực hiện
nhiều chương trình, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội.
Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng đất đai đang là vấn đề nóng bỏng và phức
tạp trên địa bàn huyện. Tình hình sử dụng đất không đúng mục đích, tranh chấp
đất đai, khiếu nại, khiếu kiện đang là vấn đề nổi cộm trên địa bàn huyện ngày
một gia tăng với nhiều tính chất và mức độ phức tạp.
Từ thực tiễn trên, nên thực hiện đề tài "Đánh giá công tác giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên
Bái" là cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Phân tích, đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
đất đai tại huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai tại huyện Yên Bình trong thời
gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu
kiện về đất đai tại 26 xã, thị trấn thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
- Phạm vi thời gian: Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về
đất đai trên địa bàn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Những đóng góp mới
Luận văn đã chỉ ra những ưu điểm và những tồn tại, nguyên nhân của các
tồn tại khi thực hiện giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai tại
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, trên cơ sở đó đã đề xuất giải pháp hoàn thiện
2
công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất đai trong thời gian
tới trên địa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã làm rõ hơn và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tranh
chấp,khiếu nại, khiếu kiện về đất đai, kinh nghiệm giải quyết tại một số nước
trên thế giới.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham
khảo cho sinh viên, cán bộ quan tâm đến việc thực hiện giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, khiếu kiện về đất đai. Ngoài ra, những giải pháp được đề xuất trong
luận văn có thể để các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên
Bái áp dụng nhằm hoàn thiện hơn nữa việc giải quyết khiếu nại về đất đai.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, KHIẾU KIỆN VỀ ĐẤT ĐAI
2.1.1. Đất đai
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất đai được hiểu dưới nhiều quan điểm khác nhau từ chính trị đến kinh tế.
Theo quan điểm chính trị thì đất đai là một bộ phận cấu thành của lãnh thổ (bao
gồm vùng đất, vùng trời, biển và các hải đảo…) và là một bộ phận không thể
thiếu để tạo nên một quốc gia. Theo quan điểm kinh tế thì đất đai là tư liệu sản
xuất cơ bản trong rất nhiều ngành kinh tế khác nhau từ nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủ công nghiệp. Đất đai được sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi, làm gốm, xây
dựng công trình (Đinh Thanh Phương, 2015). Ngoài ra, theo Điều 54 Hiến pháp
năm 2013, đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát
triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Ngày nay, đất đai bao gồm các vật
thể được gắn liền trực tiếp với bề mặt đất, kể cả những vùng bị nước bao phủ. Nó
bao gồm vô số các tính chất tự nhiên trừu tượng, từ các quyền lợi đối với sự phát
triển hay xây dựng trên đất, đối với nước ngầm và khoáng sản và các quyền lợi
liên quan đến việc sử dụng và khai thác chúng.
2.1.1.2. Sở hữu về đất đai
a. Khái niệm sở hữu đất đai
Sở hữu đất đai là biểu hiện của mối quan hệ giữa người với người trong
việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đất đai (Đinh Thanh Phương, 2015). Nói
cách khác, chủ sở hữu đất đai có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt đối với đất đai. Quyền chiếm hữu là quyền của chủ sở hữu nắm giữ,
quản lý đất đai thuộc sở hữu của mình. Quyền sử dụng là quyền của chủ sở hữu
khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ đất đai. Chủ sở hữu có quyền khai
thác giá trị tài sản theo ý chí của mình bằng cách thức khác nhau. Theo Điều 164,
Bộ luật Dân sự năm 2005). Quyền định đoạt là quyền của chủ sở hữu chuyển
giao quyền sở hữu đất đai của mình cho người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
b. Hình thức sở hữu đất đai
Hình thức sở hữu đất đai là biểu hiện ra bên ngoài của của việc sở hữu đối
với đất đai. Hình thức sở hữu được thể hiện một cách cụ thể thông qua việc xác
định đất đai thuộc về ai. Nếu đất đai thuộc sở hữu nhà nước thì nhà nước là chủ
4
sở hữu; nếu đất đai thuộc tư nhân thì tư nhân là chủ sở hữu; còn nếu đất đai thuộc
sở hữu toàn dân thì chủ sở hữu là toàn dân (Trần Quang Huy, 2013). Tại Việt
Nam từ năm 1980 đến nay tồn tại hình thức sở hữu đất đai duy nhất là sở hữu
toàn dân về đất đai và do Nhà nước đại diện chủ sở hữu (Điều 19 Hiến pháp năm
1980, Điều 17 Hiến pháp năm 1992, Điều 53 Hiến pháp năm 2013). Bên cạnh đó,
Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định”. Như vậy, Luật Đất đai đã xác
định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống
nhất quản lý, được giao cho các chủ thể sử dụng hợp pháp với các quyền, nghĩa
vụ và lợi ích được pháp luật quy định, bảo vệ đã thể hiện rõ bản chất Nhà nước
của dân, do dân và vì dân, mọi quyền lực, trong đó có quyền sở hữu về đất đai
thuộc về nhân dân, phù hợp với điều kiện cụ thể của nước ta hiện nay (Trần
Quang Huy, 2013).
2.1.1.3. Chế độ sử dụng các loại đất
Chế độ sử dụng đất, Luật Đất đai năm 2013 quy định nâng thời hạn giao đất
nông nghiệp trong hạn mức cho hộ gia đình, cá nhân từ 20 năm lên 50 năm thống
nhất cho các loại đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
đất lâm nghiệp) để khuyến khích nông dân gắn bó hơn với đất đai và yên tâm đầu
tư sản xuất; cho phép hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp với diện tích không vượt quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp. Đồng
thời, khuyến khích tích tụ đất đai thông qua cơ chế góp vốn bằng giá trị quyền sử
dụng đất, nhận chuyển quyền thuê đất để thuận lợi cho ứng dụng khoa học công
nghệ, cơ giới hóa và phát triển sản xuất hàng hóa.
Luật Đất đai năm 2013 còn quy định đối với tổ chức sự nghiệp công lập chưa
tự chủ tài chính sử dụng đất để xây dựng công trình sự nghiệp thì thời hạn sử dụng
đất là ổn định lâu dài, đối với trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính thì thời hạn sử dụng đất thuê là 70 năm và bổ sung quy định việc sử dụng đất
để xây dựng công trình ngầm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng công trình
ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan.
2.1.2. Người sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm người sử dụng đất
Người sử dụng đất là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho
phép sử dụng đất bằng một trong các hình thức giao đất, cho thuê đất, cho phép
5
- Xem thêm -