Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố t...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 2014

.PDF
109
172
91

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM MINH TUẤN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM MINH TUẤN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, công trình được thực hiện đúng thời gian. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn. Các thông tin tài liệu trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Minh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các các nhân và tập thể. Do vậy tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn tới tất cả các cá nhân, đơn vị đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Dư Ngọc Thành đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Ngoài ra trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi còn nhận được sự giúp đỡ UBND thành phố Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường. Nhân dịp này, cho phép tôi được cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cồ đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng đào tạo - Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn nay. Cuối cùng xin cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và những người thân đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Minh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 1.1.Cơ sở lý luận và thực tễn về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................4 1.1.1. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................4 1.1.2 Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........................................7 1.1.3 Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ..............8 1.1.4. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...........................................11 1.1.5. Cơ quan, trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........12 1.1.6 Trình tự và nội dung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .......................13 1.1.7 Yếu tố ảnh hưởng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............................18 1.2. Cơ sở thực tiễn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................19 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................................................19 1.2.2. Kinh nghiệp của Việt Nam về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........24 1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm thực tiễn ......................................29 1.2.4. Một số nghiên cứu có liên quan ......................................................................30 1.2.5 Các văn bản pháp lý có liên quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........30 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........37 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................37 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................37 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................37 2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.2.2. Điạ điể m nghiên cứu .......................................................................................37 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................38 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................38 2.3. 1. Hướng tiếp cận ...............................................................................................38 2.3. 2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................39 2.3. 3 Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................39 2.3. 4. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu .........................................................40 2.3.5 Phương pháp phân tích thông tin .....................................................................40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............42 3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................................................................................42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................42 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................44 3.1.2.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Thành phố Thái Nguyên............................................................................................46 3.2. Thực trạng triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên .....................................................................................47 3.2.1. Quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................................................47 3.2.2. Kiện toàn bộ máy tổ chức của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ..........56 3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên .....58 3.3.1. Đánh giá sơ lược Tình hình quản lý và sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên – Thái Nguyên .............................................................................................58 3.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014. .................................................................................61 3.3.3 Đất chuyên dùng cho các tổ chức đóng trên địa bàn thành phố .......................74 3.3.4 Các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.3.5. Đánh giá của người dân về việc thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ....................................................76 3.4. Yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ...............................................................................81 3.4. 1Các vấn đề vướng mắc trong đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên ......................................................................................81 3.4.2 Yếu tố ảnh hưởng đến các vướng mắc trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên đia bàn thành phố Thái Nguyên ..........................................................83 3.5. Giải pháp nhằm nâng cao kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên. ..............................................................................89 3.5.1 Quan điểm và định hướng ................................................................................89 3.5.2 Các giải pháp nâng cao kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................93 1. Kết luận .................................................................................................................93 2. Kiến nghị ...............................................................................................................93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận cho thửa đất không có tài sản gắn liền hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu ................. 14 Bảng 1.2: Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận cho chủ thể đăng ký ở xã, phương thị trấn là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng ........................................................................................................................... 15 Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất theo giá thực tế..................................................... 45 thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014 ........................................................... 45 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất của địa bàn năm 2014 ......................................... 60 Bảng 3.3: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp ............. 62 Bảng 3.4: Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính ........................................................................................................ 63 Bảng 3.5: Diện tích đất nông nghiệp đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thành phố Thái Nguyên .............................................................. 66 Bảng 3.6: Tình hình đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp của các hộ dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ..................... 68 Bảng 3.7: Tình hình cấp giấy chứng nhận đất ở cho các hộ dân trên địa bàn thành phố Thái nguyên qua các năm ......................................................................... 69 Bảng 3.8: Số thửa đất được cấp giấy chứng nhận đất ở trên địa bàn ........................ 71 tính đến hết 31/12/2014 ............................................................................................. 71 Bảng 3.9: Kết quả giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở qua các năm ................ 73 Bảng 3.10: Các trường hợp chưa được cấp giấy CNQSDĐ phi nông nghiệp .................. 75 Bảng 3.11. Mức độ công khai thủ tục hành chính .................................................... 76 Bảng 3.12: Hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................................................ 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên .................................... 42 Hình 3.2: Biểu đồ đánh giá thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............. 78 Hình 3.3:Biểu đồ ý kiến đánh giá Thái độ cán bộ làm công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................................. 79 Hình 3.4: Biểu đồ ý kiến đánh giá khoản lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................................................ 80 Hình 3.5: Biểu đồ đánh giá của cán bộ CGCNQSDĐ về chính sách liên quan ................ 84 Hình 3.6: Biểu đồ ý kiến đánh giá của cán bộ làm công tác cấp GCNQSDĐ về nhân lực phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ ......................................................... 85 Hình 3.7: Biểu đồ đánh giá của cán bộ thực hiện cấp giấy CNQSDĐ về cơ sở vật chất phục vụ cho cho công tác cấp giấy CNQSDĐ ................................... 87 Hình 3.8: Biểu đồ đánh giá của cán bộ về cơ sở dữ liệu đất đai ................................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Hiện nay quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với tiến trình đổi mới phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường ngày một mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Đòi hỏi công tác quản lý nhà nước về đất đai phải có sự đồng bộ. Cũng như công tác thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai phải được cải cách phù hợp với nhu cầu và đảm bảo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quá trình sử dụng đất cũng như công tác quản lý nhà nước về đất đai thực hiện một cách có hiệu quả. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai. Việc đăng ký Nhà nước về đất đai có ý nghĩa: các quyền về đất đai được bảo đảm bởi nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Cấp giấy CN QSD đất là một công cụ của nhà nước để bảo vệ lợi ích nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của người sử dụng đất. Mặt khác, đăng ký quyền sử dụng đất còn ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất, xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Hệ thống cấp giấy CN QSD đất hiện tại của Việt Nam đang chịu một sức ép ngày càng lớn, từ yêu cầu hỗ trợ sự phát triển của thị trường bất động sản và cung cấp khuôn khổ pháp lý để tăng thu hút đầu tư. Từ khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực, với hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thiết lập ở cấp tỉnh và cấp huyện, cùng với việc thực hiện cải cách hành chính chính theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực trong việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với các đối tượng sử dụng đất: tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất ở Việt Nam với tinh thần công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân có nhu cầu giao dịch. Tuy nhiên, việc cung ứng các dịch vụ về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 đăng ký, cấp giấy chứng nhận nhà đất vẫn là một trong những vấn đề bức xúc đối với người sử dụng đất; mặt khác hồ sơ về đất đai được quản lý ở nhiều cấp khác nhau, có nhiều trường hợp, có sự khác biệt giữa thông tin trên sổ sách và trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đặc biệt ở các địa phương, nơi cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực còn yếu. Thành phố Thái Nguyên nằm ở trung tâm tỉnh Thái Nguyên với 28 phường xã. Là khu vực phát triển kinh tế nhiều ngành nghề, hệ thống giao thông cơ bản được nhà nước đầu tư phát triển tuy nhiên vẫn còn hạn chế. Các vấn đề về kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển tạo điều kiện để giao lưu với các vùng và thu hút được vốn đầu tư. Sự hình thành của hệ thống văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” trên địa bàn thành phố đã góp phần đổi mới nâng cao chất lượng công tác cấp giấy CN QSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất đã phát huy được hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai ở Thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên hoạt động của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên còn nhiều bất cập, việc cung cấp các dịch vụ về đăng ký, cấp giấy chứng nhận và chỉnh lý biến động về đất đai do quá trình đô thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển nhượng, trao đổi, mua bán... hiện vẫn là một trong những vấn đề bức xúc, chưa thực hiện được ở 3 cấp đặc biệt, Thành phố Thái Nguyên là khu vực đô thị có số lượng giao dịch bất động sản ngày càng cao. Vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai đặc biệt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố cần có giải pháp phù hợp với bối cảnh mới đang diễn ra trên địa bàn. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Khoa sau đại học em chọn và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng thực hiện, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên chỉ ra những khó khăn vướng mắc. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá tình hình cơ bản của thành phố Thái Nguyên - Đánh giá hồ sơ và quy trin ̀ h cấp giấy chứng nhận tại thành phố - Đánh giá kế t quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấ t giai đoạn 20112014 tại thành phố - Đánh giá hiểu biết về cấp GCNQSDĐ đất của người dân và cán bộ quản lý - Những khó khăn, tồ n ta ̣i và giải pháp khắ c phu ̣c viê ̣c cấp GCNQSDĐ đất tại thành phố Thái Nguyên theo đúng quy đinh ̣ của pháp luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận và thực tễn về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1.1. Một số khái niệm có liên quan a. Đất đai và phân loại đất đai * Đất - Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi thọ địa phương. - Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khoáng sản và nước ngầm trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người và các kết quả của con người trong qúa khứ và hiện tại để lại. Theo mục đích sử dụng đất đai nước ta được chia là 3 nhóm bao gồm: - Nhóm đất nông nghiệp là diện tích đất được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng), đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước, đất phi nông nghiệp khác. - Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm: - Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng - Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng. - Đất do tổ chức nước ngoài (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức ngoại giao) sử dụng. - Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng - Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng Theo đối tượng quản lý đất đai gồm 3 loại: - Đất do UBND cấp xã quản lý - Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý - Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý b. Quản lý Nhà nước về đất đai * Quản lý Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa hệ thống đó đến trạng thái cần đạt được. + Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt đông nào đó; điêu tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt đông bộ phận. + Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông người được hình thành, tiến hanh trôi chảy, đạt hiệu quả cao bền lâu và không ngừng phát triển. + Quản lý là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp và trực tiếp nhằm thu được nhưng diễn biến, thay đổi tích cực theo mục tiêu nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 * Quản lý Nhà nước Quản lý nhà nước, hiểu theo nghĩa rộng, được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước là hoạt động chấp hành và điều hành được đặc trưng bởi các yếu tố có tính tổ chức; được thực hiện trên cơ sở pháp luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước (hoặc một số tổ chức xã hội trong trường hợp được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước). Quản lý nhà nước cũng là sản phẩm của việc phân công lao động nhằm liên kết và phối hợp các đối tượng bị quản lý. * Quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, cũng như bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 13 nội dung quy định tại điều 6 Luật đất đai 2003. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của từng vùng từng địa phương dựa trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về cả số lượng và chất lượng. Đưa ra các phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên đất đai. Đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, sử dụng có hiệu quả ở hiện tại và bền vững trong tương lai, tránh hiện tượng phân tán đất và đất bị bỏ hoang hóa. c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Thông Tư 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận 1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận; e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. 2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. 1.1.2 Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công cụ quan trọng để quản lý quỹ đất đai chặt chẽ đến từng thửa đất, chủ sử dụng đất. Là cơ sở để Nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 nước bảo hộ tài sản hợp pháp của chủ sử dụng đất, cũng như là cơ sở để chủ sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Cấp giấy chứng nhận chính là nắm chắc quỹ đất quốc gia, bảo vệ đất đai, chủ quyền sử dụng đất được giao đất phải chiu trách nhiệm bảo vệ vốn đất được giao. Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất là mối quan hệ hợp pháp về đất đai giữa chủ sử dụng đất và Nhà nước. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là công cụ đảm bảo đất đai được sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, đúng pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn là cơ sở để quản lý biến động về đất đai hữu hiệu nhất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ hợp pháp để người sử dụng đất thực hiện 9 quyền mà Nhà nước giao cho, đó là quyền cho tặng, chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuêm cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết để người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản có trên đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích khác. Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là căn cứ để xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai giữa hệ thống tòa án nhân dân với UBND. 1.1.3 Ý nghĩa, mục đích và nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: a) ý nghĩa của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Việc cấp GCNQSDĐ với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt mọi tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCN QSDĐ để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia. b) Mục đích của cấp giấy chứng nhận Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là dấu hiệu kết thúc của quá trình đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp nhằm đồng thời đạthai mục tiêu cơ bản: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 + Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội... của đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn tài nguyên đất đai và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững. + Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất được hợp pháp, đồng thời người sử dụng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo định của pháp luật. + Là để thiết lập hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ lâu dài cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Đồng thời giúp cho người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phản ánh đúng hiện trạng quản lý sử dụng đất, trên cơ sở đó người sử dụng đất thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật. c) Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo quy định tại Điều 98 Luật đất đai năm 2013, nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như sau: 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. 4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. 5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 11 quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 Luật đất đai 2013. (Luật Đất đai 2013) [29]. 1.1.4. Yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc rất cần thiết, giải quyết cho tất cả những hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. Các trường hợp cấp đổi thường là do giấy chứng nhận bị hư hỏng, rách nát, hoặc do kê khai của chủ sử dụng đất không chính xác... - Yêu cầu: + Kê khai đăng ký tất cả các loại đất có trong địa giới hành chính xã, kể cả các trường hợp trước đây chưa được cấp giấy chứng nhận do không kê khai đăng ký, không có mặt ở Nhà tại thời điểm kê khai đăng ký hoặc thất lạc hồ sơ trong quá trình kê khai đăng ký, hoặc quá trình tổ chức kê khai đăng ký sót... + Người sử dụng đất phải kê khai trung thực về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, các khoản nghĩa vụ tài chính đã thực hiện liên quan đến sử dụng đất, nộp giấy chứng nhận bản gốc đã được cấp trước đây và các loại hoá đơn, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính gốc để làm thủ tục lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận mới. + Uỷ ban nhân dân xã phải chủ động phối hợp với các ban ngành đơn vị có liên quan, huy động cả hệ thống chính trị tại địa phương để triển khai thực hiện công tác kê khai đăng ký; xác nhận đúng nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất, diện tích tăng thêm (do cơi nới lấn chiếm, nhận chuyển quyền sử dụng đất ở) việc hoàn thành hay không hoàn thành các nghĩa vụ tài chính của từng chủ sử dụng đất. - Công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện Trên cơ sở kế hoạch này ban chỉ đạo huyện/thành phố, Thị xã tổ chức triển khai đến tận các xã/phường phân công đến các thành viên trong ban chỉ đạo phụ trách tại các xã/phường. + Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện/thành phố, Thị xã tổ chức hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho uỷ ban nhân dân (UBND) các xã/phường để thực hiện; chủ trì kiểm tra hồ sơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan