Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện thường tín, th...

Tài liệu Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện thường tín, thành phố hà nội, giai đoạn 2018 2019

.PDF
117
1
129

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ THU HUYỀN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2018-2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên – 2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ THU HUYỀN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2018-2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Hùng Thái Nguyên - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2021 Tác giả Luận Văn Ngô Thu Huyền ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Để hoàn thành bài Luận văn, lời đầu tiên cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thế Hùng, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Quản lý đào tạo, các thầy cô Khoa Quản lý đất đai - Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Ủy ban nhân dân huyện Thường Tín, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thường Tín, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Huyện Thường Tín, Phòng Kinh Tế huyện Thường Tín, Phòng thống kê huyện Thường Tín, Chi cục thuế huyện Thường Tín, Ủy ban nhân dân, cán bộ địa chính các xã/ thị trấn điều tra đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn này một cách trọn vẹn nhất. Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2021 Học viên Ngô Thu Huyền iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ...................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. ....................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học. ........................................................................................ 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .......... 4 1.1.1. Các nội dung về Quản lý nhà nước về đất đai. ......................................... 4 1.1.2. Đăng ký đất đai ......................................................................................... 6 1.1.3. Hồ sơ địa chính. ........................................................................................ 9 1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.................................................................................................. 10 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....... 21 1.2.1.Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số nước trên thế giới ............................................. 21 1.2.2. Tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam ....................................................................... 22 1.2.2.1. Lịch sử công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ ở Việt Nam. ..................... 22 iv 1.2.3. Thực trạng công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN QSD đất ở TP Hà Nội ....................................................................................... 26 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan .................................................... 29 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 31 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................... 31 2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 31 2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội trên địa bàn huyện Thường Tín ..................................................................................................................... 31 2.2.3. Thực trạng quản lý đất đai và quy trình thực hiện công tác cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Thường Tín ....................................................................................................... 31 2.2.4. Đánh giá kết quả công tác cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Thường Tín, TP Hà Nội giai đoạn 2018 – 2019................................................................................................................ 32 2.2.5. Thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân tồn tại và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Thường Tín, TP Hà Nội. .......................... 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 32 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu. ...................................... 32 2.3.2. Phương pháp so sánh .............................................................................. 34 2.3.3. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu, số liệu. .................................. 34 2.3.4. Phương pháp thống kê số liệu................................................................. 34 2.3.5. Phương pháp chuyên gia......................................................................... 34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 35 v 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. ............................................................. 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Thường Tín ................................................... 35 3.1.2. Điều kiện Kinh tế- Xã hội....................................................................... 38 3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................ 42 3.1.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và những kết quả đạt được về KT-XH trên địa bàn huyện Thường Tín .... 44 3.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất giai đoạn 2018-2019 ... 46 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất:........................................................................... 46 3.2.2. Biến động sử dụng đất từ 2018 đến 2019 .............................................. 51 3.2.3. Tình hình chung về quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Thường Tín ..................................................................................................................... 54 3.3. Thực trạng quản lý đất đai và quy trình thực hiện công tác cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Thường Tín ........................................................................................................................... 58 3.3.1. Nhân lực thực hiện công tác cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Thường Tín ......................................... 58 3.3.2. Quy trình cấp GCN QSD đất trên địa bàn huyện ................................... 62 3.4. Đánh giá công tác đăng ký cấp GCN QSD đất trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2018-2019 ................................................................................... 68 3.4.1. Đánh giá công tác đăng ký cấp GCN QSD đất lần đầu giai đoạn 2018 2019................................................................................................................... 68 3.4.2. Đánh giá công tác cấp GCN sau biến động cho hộ gia đình, cá nhân .... 77 3.4.2.1 Công tác cấp GCN sau biến động cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn năm 2018 và năm 2019 ..................................................................................... 77 3.4.2.2. Các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa đủ điều kiện cấp GCN QSD đất sau biến động– Giai đoạn 2018 - 2019 ....................................................... 81 vi 3.4.3. Tổng hợp khái quát trình độ hiểu biết của người dân, mức độ hài lòng và ý kiến của cán bộ chuyên môn về việc đăng ký đất đai, cấp GCN QSD đất ... 83 3.5. Những tồn tại, khó khăn và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCN QSD đất trên địa bàn huyện Thường Tín, TP Hà Nội ........... 88 3.5.1 Những thuận lợi ....................................................................................... 88 3.5.2 Tồn tại, khó khăn ..................................................................................... 88 3.5.3.Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký đất đai cấp GCN QSD đất trên địa bàn Huyện Thường Tín, TP. Hà Nội........................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 95 1. Kết luận ......................................................................................................... 95 2. Kiến nghị....................................................................................................... 96 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐ : Bản đồ BĐĐC : Bản đồ địa chính BĐS : Bất động sản BTC : Bộ tài chính BTNMT: : Bộ tài nguyên môi trường CHXHCNVN : Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam CP : Chính phủ CT : Chỉ thị ĐKBĐ: : Đăng ký biến động ĐVT : Đơn vị tính ĐKĐĐ: : Đăng ký đất đai GCN: : Giấy chứng nhận GCNQSDĐ: : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐND: : Hội đồng nhân dân HSĐC : Hồ sơ địa chính KT : Kinh tế KT-XH : Kinh tế - xã hội KKĐK : Kê khai đăng ký NĐ : Nghị định QĐ : Quyết định QSD : Quyền sử dụng QSDĐ : Quyền sử dụng đất SDĐ STT TP : Sử dụng đất : Số thứ tự : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ : Văn phòng đăng ký đất đai viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. GTSX và GRDP các ngành kinh tế của huyện...........................................38 Bảng 3.2: Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2018- 2019 .....39 Hình 3.2. Cơ cấu KT huyện Thường Tín năm 2019 ...................................................40 Bảng 3.3. Dân số và biến động dân số ........................................................................42 Bảng 3.4. Đất khu dân cư nông thôn .........................................................................47 Bảng 3.5. Đất đô thị (Thị trấn Thường Tín) ...............................................................48 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thường Tín ................................................48 Bảng 3.7. Tổng hợp biến động đất đai giai đoạn 2018 - 2019....................................52 Bảng 3.8. Trình độ của cán bộ, viên chức VPĐKĐĐ Thường Tín ............................60 Bảng 3.9. Trình độ của cán bộ phòng Tài nguyên và môi trường ..............................60 Bảng 3.10. Trình độ của cán bộ địa chính các xã, thị trấn..........................................61 Bảng 3.11. Kết quả cấp GCN lần đầu trên địa bàn Huyện Thường Tín theo đối tượng sử dụng giai đoạn 2018 -2019 ............................................................68 Bảng 3.12. Kết quả cấp GCN lần đầu với Đất ở cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2018-2019 ......................................................................................70 Bảng 3.13. Kết quả cấp GCN lần đầu với đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2018 – 2019 ...................................................................................72 Bảng 3.14. Kết quả cấp CGN lần đầu cho tổ chức tại Huyện Thường Tín Giai đoạn 2018 – 2019 ................................................................................................75 Bảng 3.15. Kết quả các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa đủ điều kiện cấp GCN lần đầu giai đoạn 2018 – 2019 ....................................................................76 Bảng 3.16. Kết quả cấp GCN đất ở sau biến động cho hộ gia đình, cá nhân năm 2018 .......................................................................................................77 Bảng 3.17. Kết quả cấp GCN đất ở sau biến động cho hộ gia đình, cá nhân năm 2019 .......................................................................................................78 Bảng 3.18. Tổng số hộ chưa đủ điều kiện hoàn thiện thủ tục cấp GCNQSD đất sau biến động- Giai đoạn 2018- 2019 .................................................81 Bảng 3.19. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCN QSD đất ...................................................................................83 Bảng 3.20. Tổng hợp phiếu điều tra ý kiến cán bộ chuyên môn về công tác cấp GCN QSD đất ...................................................................................87 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mẫu GCN cũ và mới ...................................................................................12 Hình 1.2: GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu ban hành của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ........................................14 Hình 1.3: Hình GCNQSDĐ trang 1 và trang 4 khi photo ..........................................15 Hình 1.4: Hình GCNQSDĐ trang 2 và trang 3 khi photo ..........................................15 Hình 1.5: Hình ảnh GCNQSDĐ trang 1 và trang 4 năm 1993 khi photo ...................16 Hình 3.1. Bản đồ vị trí huyện Thường Tín .................................................................35 Hình 3.2. Cơ cấu KT huyện Thường Tín năm 2019 ...................................................40 Hình 3.3. Mô hình tổ chức Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Thường Tín .................59 Hình 3.4. Quy trình cấp GCN QSD đất lần đầu tại huyện Thường Tín .....................62 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với mỗi quốc gia, đất đai luôn được coi là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Đất đai không những thể hiện chủ quyền của một đất nước mà còn ý nghĩa về mặt kinh tế, chính trị của mỗi quốc gia. Với đất nước Việt Nam ta, vốn đất đai ấy là kết quả đấu tranh hàng nghìn năm của toàn dân tộc. Đó là biết bao công sức, xương máu mà ông cha ta đã gây dựng và tạo lập nên. Ngày nay, hội nhập chung với sự phát triển của thế giới, nước ta đang bước vào công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Cùng với đó là sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, kéo theo nhu cầu sử dụng đất của các ngành ngày càng tăng lên nhanh chóng. Để sử dụng đất một cách tiết kiệm, hiệu quả, nhằm phát triển và tận dụng tối ưu hóa nguồn lực đất đai, Nhà nước ta đã ban hành những văn bản pháp luật quy định về Quản lý và sử dụng đất. Luật đất đai 2013 đã khẳng định đất đai do toàn dân sở hữu dưới sự thống nhất quản lý của nhà nước, và quy định rõ 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai, mà đặc biệt trong đó là công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Như vậy, Pháp luật ghi nhận và bảo vệ quyền của người sử dụng đất, cho phép người sử dụng đất quyền “được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”- đây là một quyền cơ bản vô cùng quan trọng và thiết yếu trong việc quy định về quyền của người sử dụng đất trong pháp luật đất đai. Bởi thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; mặt khác, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân sử dụng đất ổn định, lâu dài, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, để người dân yên tâm sản xuất, tạo được niềm tin lớn vào Đảng và Nhà nước ta. Hiện nay, công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) đã và đang được thực hiện theo quy định của pháp luật, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề như: tranh chấp, khiếu nại, lấn chiếm đất đai thường xuyên xảy ra và việc giải quyết vấn đề này còn rất nhiều khó khăn do thiếu giấy tờ pháp lý; tình trạng sử dụng quỹ đất không hợp lý, không đúng mục đích đã gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý đất đai.. Hơn nữa mặt trái của nền kinh tế thị trường đã 2 làm cho quản lý đất đai của nước ta còn lỏng lẻo, chưa có hệ thống chặt chẽ dẫn đến sử dụng tài nguyên đất chưa bền vững. Huyện Thường Tín là một huyện thuộc phía nam của thành phố Hà Nội, trước 2008 huyện Thường Tín thuộc địa giới hành chính của tỉnh Hà Tây cũ, còn gặp phải rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây sau khi được hợp nhất về Hà Nội, cũng như được sự quan tâm của Đảng và nhà nước nên huyện Thường Tín có nhiều đổi mới về mọi mặt; kinh tế- xã hội đã có sự phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể. Cùng với sự phát triển về kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh, sự gia tăng về dân số, tình hình giao dịch về đất đai, bất động sản ngày một tăng cao, nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn Huyện đang trở thành một vấn đề cấp thiết. Các vấn đề liên quan trực tiếp đến đất đai bao gồm: giá đất, tranh chấp, lấn chiếm đất đai, cấp GCNQSDĐ …là những vấn đề được chính quyền Huyện quan tâm hàng đầu. Và trong số các vấn đề trên thì vấn đề cấp GCNQSDĐ là một trong những cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết công minh, phù hợp với pháp luật. Từ đó công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính là vấn đề quan trọng, cấp thiết luôn được chính quyền huyện Thường Tín chỉ đạo, thực hiện sát sao trong nhiều năm qua. Để hiểu rõ thêm về thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như những tồn tại hạn chế trong công tác này. Tôi xin lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, giai đoạn 2018 - 2019”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Đánh giá công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Thường Tín-TP. Hà Nội giai đoạn 2018 2019. - Xác định những thuận lợi, khó khăn làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Thường Tín- TP. Hà Nội. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 3.1. Ý nghĩa khoa học. Nắm vững được các quy định của Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định và các Văn bản hướng dẫn liên quan đến việc quản lý đất đai, củng cố và hoàn thiện các kiến thức về Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Củng cố những kiến thức đã học và áp dụng vào công tác quản lý đất đai ngoài thực tế. Góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận về công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Thường Tín – TP. Hà Nội. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn. Đề tài giúp cho TP. Hà Nội nói chung và huyện Thường Tín nói riêng đánh giá lại công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. Từ đó có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 1.1.1. Các nội dung về Quản lý nhà nước về đất đai. 1.1.1.1. Khái niệm Quản lý nhà nước về đất đai. a) Khái niệm Quản lý là việc tác động, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng thích hợp với quy luật, đạt được mục tiêu đề ra theo ý muốn của người quản lý và bao gồm 5 yếu tố: xã hội, chính trị, tổ chức, quyền uy và thông tin. Quản lý Nhà nước (QLNN) về đất đai là một hình thức quản lý riêng của quản lý Nhà nước dành cho khoản mục đất đai. Đó là các hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo vệ quyền đại diện sở hữu của Nhà nước đối với tài nguyên đất, bao gồm các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất… để thực hiện khai thác, điều tiết hiệu quả nguồn tài nguyên này từ Trung ương đến địa phương, tạo ra một hệ thống quản lý thống nhất, không để xảy ra hiện tượng đất đai bị phân tán, bỏ hoang hoặc sử dụng sai mục đích. b) Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Luật đất đai năm 2013 có 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai được quy định cụ thể tại Điều 22 như sau: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tiến hành thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, xây dựng và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, xây dựng bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; khảo sát, đánh giá tài nguyên đất; khảo sát xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 5 7. Đăng ký đất đai, xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, nhận xét việc thực hiện quy định của pháp luật về đất đai và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.1.2. Đối tượng, mục đích, yêu cầu của Quản lý nhà nước về đất đai. Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai đó chính là toàn bộ quỹ đất trong phạm vi ranh giới quốc gia của Nhà nước. Có 4 mục đích khi thực hiện QLNN về đất đai, đó là: Bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Bảo đảm sử dụng hợp lý vốn đất đai của nhà nước. Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất. Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống. Yêu cầu của quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đai đầy đủ đúng theo quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương, theo các cấp hành chính. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) 1.1.1.3. Vai trò của Quản lý nhà nước về đất đai: * Đối với nhà nước: Nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Quản lý nhà nước về đất đai giúp nền kinh tế tăng trưởng và phát triển nhanh hơn. Từ đó góp phần tạo sự hiệu quả trong công tác quản lý sử dụng đất, tuy nhiên, do nhu cầu sử dụng đất tăng nên việc quản lý sử dụng đất 6 cũng phức tạp hơn. Công tác quản lý đất đai chỉ có thể đạt hiệu quả cao nhất khi mỗi thửa đất đều được cấp giấy chứng nhận. * Đối với người sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý, dùng để xác lập và đảm bảo cho các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, giúp cho việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất như quyền chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, tặng cho, cho thuê QSD đất được thuận lợi hơn. * Đối với xã hội: Khi kết nối các thông tin đất đai giữa các cơ quan liên quan với nhau sẽ giúp các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế nắm được các thông tin này thuận lợi và nhanh chóng hơn. Đồng thời giúp cho hoạt động giao dịch bất động sản (BĐS) được thuận tiện và giúp cho thị trường BĐS phát triển hơn. Thêm vào đó các hiện tượng tham nhũng về đất đai cũng được hạn chế do thông tin về đất đai được minh bạch hóa. (Đào Thúy Mai, 2012) 1.1.2. Đăng ký đất đai 1.1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai Luật đất đai năm 2003 tại Khoản 19 điều 4 có nêu: việc ghi nhận QSD đất phù hợp với pháp luật của một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính để thiết lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất là Đăng ký QSD đất. Tuy vậy, năm 2013 Luật đất đai đã được thay đổi thành đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó việc kê khai và xác định trạng thái pháp lý về QSD đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất gọi là đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Từ đó ta nhận thấy, theo pháp luật về đất đai thì việc thực hiện kê khai tình hình sử dụng đất bao gồm: diện tích, mục đích sử dụng, vị trí địa lý, hình thể, nguồn gốc đất đai, tình trạng pháp lý QSD đất gồm các giấy tờ về QSD đất là đăng ký đất đai. 1.1.2.2. Các giai đoạn của đăng ký đất đai. Đăng ký đất đai (ĐKĐĐ) được chia thành 2 giai đoạn: Đăng ký lần đầu và đăng ký biến động đất đai. - Đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện đối với các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận, quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP gồm: 7 + Các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng. + Người đang sử dụng đất đủ điều kiện cấp mà chưa được cấp GCN. - Đăng ký biến động (ĐKBĐ): Được thực hiện với người sử dụng đất đã được cấp GCN QSD đất hoặc có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 95 – luật đất đai 2013 mà có thay đổi về quyền sử dụng đất với các trường hợp: - Người sử dụng đất thực hiện các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất..; - Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thay đổi tên; - Có thay đổi về thông tin thửa đất: hình dạng, kích thước, diện tích, địa chỉ đất. - Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; - Chuyển mục đích sử dụng đất; - Thay đổi thời hạn sử dụng đất; - Chuyển đổi hình thức thuê đất theo quy định của Luật Đất đai; - Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của riêng vợ hoặc chồng thành quyền sử dụng chung của hai vợ chồng; - Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của chung vợ chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; - Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật; - Xác định, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế của thửa đất liền kề; - Có thay đổi về các hạn chế về quyền của người sử dụng đất. 1.1.2.3. Các đối tượng đăng ký đất đai. Các đối tượng sử dụng đất phải thực hiện đăng ký đất đai được quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 gồm: - Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - 8 nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự. - Hộ gia đình, cá nhân trong nước; - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn,..tổ dân phố và điểm dân cư có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo; - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 1.1.2.4. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký Theo quy định tại Điều 7 Luật Đất đai năm 2013 Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký gồm có: - Người đứng đầu của các tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. - Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho UBND xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở UBND, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của địa phương mình. - Người đại diện là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thống nhất cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư. - Đối với việc SDĐ đã giao cho cơ sở tôn giáo là người đứng đầu cơ sở tôn giáo. - Đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình là Chủ hộ gia đình - Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc SDĐ của mình. 9 - Người có chung QSD đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung QSD đất đối với việc sử dụng đất đó. (Luật Đất đai năm 2013) 1.1.3. Hồ sơ địa chính. 1.1.3.1. Khái niệm Hồ sơ địa chính (HSĐC) là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhận có liên quan. HSĐC bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay hồ sơ địa chính được lưu dưới hai dạng: HSĐC dạng giấy và HSĐC dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính) 1.1.3.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính: - HSĐC được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; được lập chi tiết đến từng thửa đất - Việc lập, cập nhật, chỉnh lý HSĐC phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp Luật Đất đai. - Nội dung thông tin trong HSĐC phải đảm bảo thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất. - Nội dung HSĐC bao gồm những thông tin về: Số hiệu thửa đất, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí đất; về người sử dụng thửa đất; về nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất; về giá đất, nghĩa vụ tài chính; thông tin về GCN QSD đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất; về những biến động trong quá trình sử dụng đất đai và các thông tin khác có liên quan. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) Việc cung cấp thông tin đất đai từ HSĐC được Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT như sau: + Tra cứu, xem thông tin. + Xin trích lục Bản đồ địa chính (đối với từng thửa đất). + Xin trích sao Hồ sơ địa chính (đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất