Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở ...

Tài liệu đánh giá công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn một số xã thuộc huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

.PDF
84
3
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------- LƯƠNG HỮU THƯỚNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------------- LƯƠNG HỮU THƯỚNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn Thái Nguyên - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Lương Hữu Thướng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của mình, tôi còn nhận được sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lí Tài nguyên, cùng gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Có được kết quả như ngày hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành đối với Ban chủ nhiệm Khoa Quản lí Tài nguyên; các thầy giáo, cô giáo; đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo, cùng toàn thể nhân viên Công ty Trắc địa Bản đồ Hồng Linh đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ UBND huyện Quỳnh Lưu, UBND xã Quỳnh Bá, UBND xã An Hoà và UBND xã Quỳnh Hưng, cùng nhân dân địa phương 3 xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng, An Hoà, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn. Tuy nhiên với kinh nghiệm và tầm nhìn còn hạn chế nên bài luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự góp ý chân thành của giáo viên hướng dẫn và các thầy, cô giáo Khoa Quản lí Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên để tôi khắc phục hạn chế, đúc kết thêm kinh nghiêm trong học tập, và công tác. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn Lương Hữu Thướng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của cấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất .......... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận của cấp mới và cấp đổi GCN QSD đất ............................. 4 2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp đổi GCNQSDĐ ................................ 7 2.1.3. Căn cứ pháp lý của cấp mới và cấp đổi GCN QSD đất ........................ 11 2.2. Khái quát các quy định về cấp mới và cấp đổi GCN QSD đất ................ 12 2.2.1. Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng động dân cư đang sử dụng đất ................................................. 12 2.2.2. Quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................ 14 2.3. Các kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận QSD đất trên thế giới và ở Việt Nam ...................................................................................................... 21 2.3.1. Các kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận QSD đất trên thế giới ............................................................................................................. 21 2.3.2. Các kết quả nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận QSD đất ở Việt Nam 25 2.4. Kết quả về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Nghệ An .... 31 2.4.1. Cấp giấy chứng nhận lần đầu ................................................................ 31 iv 2.4.2. Cấp đổi GCN QSD đất .......................................................................... 31 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 33 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 33 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 33 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 34 3.4.2. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu ..................................... 36 3.4.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 36 3.4.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 36 3.4.5. Phương pháp kế thừa bổ sung ............................................................... 36 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quản lí và sử dụng đất của huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An ................................................................................. 37 4.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Quỳnh Lưu................................................... 37 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộihuyện Quỳnh Lưu ....................................... .39 4.1.3. Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai của huyện Quỳnh Lưu ...................................................................................................... 41 4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quỳnh Lưu ..................................... 45 4.2. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước khi đo bản đồ địa chính tại một số xã trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu ..................... 46 4.2.1. Số lượng hộ gia đình, cá nhân nhân đang sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 46 4.2.2. Kết quả đăng ký, cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nghiên cứu trước khi đo bản đồ địa chính................................................................... 47 v 4.3. Đánh giá thực trạng công tác cấp đổi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại một số xã trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu ..................................................................................... 47 4.3.1. Thực trạng tài liệu phục vụ công tác cấp đổi GCNQSDĐ tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 47 4.3.2. Kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp đổi GCNQSDĐ giai đoạn 2017–2019 tại khu vực nghiên cứu ................................................................. 51 4.3.3. Kết quả cấp đổi GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 53 4.3.4. Tình hình biến động đất đai sau khi cấp đổi GCN tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 58 4.4. Đánh giá của người dân và cán bộ chuyên môn về công tác cấp đổi GCNQSD đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực nghiên cứu .................. 63 4.4.1. Ý kiến của các hộ gia đình, cá nhân được cấp đổi GCN ...................... 63 4.4.2. Ý kiến của các cán bộ thực hiện công tác cấp đổi GCN ....................... 65 4.5. Khó khăn, tồn tại trong công tác cấp đổi GCN và giải pháp khắc phục .. 67 4.5.1. Khó khăn và tồn tại trong công tác cấp đổi GCN tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 67 4.5.2 Đề xuất các giải pháp khắc phục giúp công tác cấp đổi GCN được hiệu quả hơn ............................................................................................................ 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69 5.1. Kết luận .................................................................................................... 69 5.2. Về khó khăn, tồn tại trong công tác cấp đổi GCN và đề xuất giải pháp khắc phục......................................................................................................... 70 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VPĐK: Chi nhánh văn phòng đăng ký ĐKQSD: Đăng ký quyền sử dụng ĐKĐĐ: Đăng ký đất đai GCN: Giấy chứng nhận GCNQSD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng KT-XH : Kinh tế xã hội QSD: Quyền sử dụng TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TTCN: Trung tâm công nghiệp TVĐĐ: Tư vấn đất đai UBND: Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hạn mức công nhận đất ở của tỉnh Nghệ An ................................. 15 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng và biến động đất đai của Huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 45 Bảng 4.2. Tổng số hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn 3 xã tính đến hết năm 2019 ..................................................................................... 46 Bảng 4.3. Tình hình nộp hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận ................................ 47 cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn 3 xã nghiên cứu năm 2019 .................. 47 Bảng 4.4. Tài liệu cụ thể phục vụ công tác cấp đổi GCNQSDĐ của huyện Quỳnh Lưu ...................................................................................................... 50 Bảng 4.5. Kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp đổi GCNQSDĐ giai đoạn 2017– 2019 ...................................................................................................... 52 Bảng 4.6. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ năm 2017 tại xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng và xã An Hoà..................................................................................................... 53 Bảng 4.7. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ năm 2018 tại xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng và xã An Hoà..................................................................................................... 54 Bảng 4.8. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ năm 2019 tại xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng và xã An Hoà..................................................................................................... 55 Bảng 4.9. Kết quả cấp đổi GCNQSDĐ giai đoạn 2017 – 2019 tại xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng và xã An Hoà................................................................................. 56 Bảng 4.10. Tổng hợp những trường hợp còn vướng mắc trong quá trình cấp đổi GCNQSDĐ giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................. 57 Bảng 4.11. Tình hình biến động đất đai sau khi điều chỉnh cấp đổi GCNQSDĐ...................................................................................................... 58 Bảng 4.12. Tổng hợp biến động đất đai sau khi cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2019 của xã Quỳnh Bá.......................... 59 Bảng 4.13. Tổng hợp biến động đất đai sau khi cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2019 của xã Quỳnh Hưng ..................... 61 viii Bảng 4.14. Tổng hợp biến động đất đai sau khi cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2019 của xã An Hoà ............................. 62 Bảng 4.15: Kết quả đánh giá của người dân về công tác cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn 3 xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng, An Hoà........................................................... 63 Bảng 4.16: Kết quả đánh giá của các cán bộ tư vấn và cán bộ thôn, xã về công tác cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn 3 xã Quỳnh Bá, Quỳnh Hưng, An Hoà .............. 65 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là yếu tố quan trọng của môi trường sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng của quốc gia. Vì vậy tài nguyên đất có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để đạt mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá các ngành kinh tế để trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Công tác xây dựng hồ sơ địa chính đồng bộ, chính quy, hiện đại, là công cụ thiết thực cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. Trong đó công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất quan trọng. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong 13 nội dung Quản Lý Nhà Nước về đất đai quan trọng được quy định trong Luật đất đai năm 2003 nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước và Người sử dụng đất, là một trong những chiến lược hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta. Ở huyện Quỳnh Lưu công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó có đất ở đã được tiến hành từ những năm 1993, được nhân dân ủng hộ và đã thu được kết quả tương đối tốt. Tuy nhiên việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thời kỳ đó còn có nhiều tồn tại như: toàn bộ diện tích đất vườn và đất ao liền kề đều được ghi là đất thổ cư, thời hạn cấp lâu dài và được thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ 299, bản đồ địa chính cũ và mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ. Do đó trong giai đoạn phát triển kinh tế xã hội như hiện nay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đã tỏ ra không còn phù hợp thực tiễn, đặc biệt trong những trường hợp thu hồi, giải phóng mặt bằng, tiền đền bù tăng gấp nhiều lần gây thiệt hại lớn cho ngân sách Nhà nước. 2 Trên cơ sở đó công tác đăng ký đất đai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân để giấy chứng nhận của người sử dụng đất phù hợp với mẫu giấy chứng nhận và bản đồ địa chính mới nhằm lập lại và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính thống nhất chung trên toàn tỉnh được thực hiện trong thời điểm hiện nay là vấn đề thiết yếu, giúp các cơ quan chức năng của tỉnh cũng như từng địa phương có thể quản lý tình hình sử dụng đất được chặt chẽ, hiệu quả và thống nhất ở ba cấp: Tỉnh, Huyện và Xã. Xuất phát từ những lý do cấp thiết trên, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài Nguyên, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn một số xã thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Do điều kiện về thời gian nghiên cứu cũng như nhân lực để tiến hành luân văn nên luận văn chỉ thực hiện Đánh giá được thực trạng công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại một số xã trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu. Còn về quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với thì không thực hiện đánh giá. - Đánh giá được thực trạng công tác cấp đổi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại một số xã trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu - Đánh giá được ý kiến của người dân và cán bộ chuyên môn về công tác cấp đổi GCNQSD đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực nghiên cứu - Rút ra khó khăn, tồn tại trong công tác cấp đổi GCN và đề xuất giải pháp khắc phục. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Bổ sung, hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường, đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của công tác cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thực tế hiện nay tại địa phương. 3 - Nắm vững được những quy định của Pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013, hệ thống các văn bản dưới Luật về đất đai của Trung ương và địa phương về công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng và công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn. - Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của cấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất 2.1.1. Cơ sở lý luận của cấp mới và cấp đổi GCN QSD đất - Quyền sử dụng đất Theo Luật đất đai Số: 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014, tại Điều 3 quy định: Quyền sử dụng đất là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành trong đó quy định việc bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất: Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Điều 9 và Điều 107 Luật đất đai năm 2013 bao gồm: - Các tổ chức trong nước. - Hộ gia đình, cá nhân trong nước. 5 - Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và công trình tín ngưỡng) - Cơ sở tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức các nhân nước ngoài - Những quy định của Luật đất đai năm 2013 về vấn đề cấp đổi GCNQSDĐ. + Bộ TN&MT hướng dẫn lập và quản lý hồ sơ địa chính, bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các loại thông tin về thửa đất như: số hiệu, hình thể, kích thước, diện tích, vị trí, người sử dụng đất, nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện, giấy CNQSDĐ, quyền và những hạn chế về quyền của Người sử dụng đất, biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan. + UBND cấp Tỉnh tổ chức thực hiện việc khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính ở địa phương. Bản đồ địa chính phải được lập theo một tiêu chuẩn thống nhất trên hệ thống tọa độ Nhà Nước và được lưu trữ tại cơ quan quản lý đất đai cấp Tỉnh, Huyện và UBND cấp Xã. + Đối với thẩm quyền cấp đổi GCNQSDĐ: UBND cấp Tỉnh có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, UBND cấp Tỉnh được quyền ủy quyền cho Sở Tài Nguyên và Môi Trường cấp đổi GCNQSDĐ, UBND cấp Huyện có thẩm quyền cấp đổi GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. 6 - Những quy định của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có liên quan đến việc cấp đổi GCNQSD. Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận 1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có: a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; c) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. 2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó. 7 3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp gồm có: a) Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp; b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. 4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai theo quy định như sau: a) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp hồ sơ gồm: - Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; b) Trường hợp cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì người được cấp Giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Những quy định của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang 8 bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục " IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận; e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử 9 dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. 2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này 2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và cấp đổi GCNQSDĐ 2.1.2.1. Hồ sơ địa chính: Theo Luật đất đai năm 2013: “Hồ sơ địa chính là những tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách... chứa đựng những thông tin cần thiết về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai đã được thiết lập trong quá trình đo đạc, lập bản đồ hành chính, đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp GCNQSD đất”. Hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính bao gồm: - Bản đồ địa chính; - Sổ địa chính; - Sổ mục kê; - Sổ theo dõi biến động đất đai. Hồ sơ địa chính được lập thành 3 bộ lưu giữ tại Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã, phòng Tài nguyên và Môi trường và sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất sau đây: - Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí; - Người sử dụng đất; - Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất, hạng đất; - Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai; - Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác liên quan. Hồ sơ địa chính phải được lập đầy đủ nội dung, rõ ràng, đúng quy cách, nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. 10 2.1.2.2. Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất Theo Luật Đất đai, Luật Nhà ở hiện hành thì “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là Giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất theo một mẫu thống nhất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất”. Từ ngày 10 tháng 12 năm 2009 ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì tất cả các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu các tài sản khác gắn liền với đất được Nhà nước cấp vào chung một Giấy và thống nhất trong cả nước và có tên là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2.1.2.3. Sự cấp thiết của công tác Cấp đổi GCNQSDĐ - Cấp đổi GCNQSDĐ là một trường hợp trong cấp thủ tục giống như cấp GCNQSDĐ áp dụng đối với những trường hợp đã được cấp GCNQSDĐ và thay đổi mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,... - Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thời kỳ trước đây còn có nhiều bất cập như: toàn bộ diện tích đất vườn và đất ao liền kề đều được ghi là đất thổ cư, thời hạn cấp lâu dài, thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ 299, bản đồ địa chính cũ và mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ. Do đó trong giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đã tỏ ra không còn phù hợp thực tiễn, đặc biệt trong những trường hợp thu hồi, giải phóng mặt bằng, tiền đền bù tăng gấp nhiều lần gây thiệt hại lớn cho ngân sách Nhà nước, hơn nữa qua thời gian dài sử dụng có nhiều thay đổi về: diện tích, hình thể, loại đất, đối tượng sử dụng đất. Vì vậy công tác đăng ký đất đai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân để giấy chứng nhận của người sử dụng đất phù hợp với
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất