Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may t...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may tng phú lương tại cụm công nghiệp sơn cẩm huyện phú lương tỉnh thái nguyên

.PDF
75
293
81

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- TRIỆU XUÂN TRƢỜNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY TNG PHÚ LƢƠNG TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP SƠN CẨM HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Khóa học : 2011 – 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- TRIỆU XUÂN TRƢỜNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY TNG PHÚ LƢƠNG TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP SƠN CẨM HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Lớp Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Địa chính môi trƣờng : Quản Lý Tài Nguyên : K43 – ĐCMT – N02 : 2011 – 2015 : TS. Phan Đình Binh Thái Nguyên, năm 2015 LỜI CẢM ƠN Thực hiện phƣơng trâm “ học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu tại trƣờng có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh viên các trƣờng đại học nói chung và sinh viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng em đã đƣợc trang bị một lƣợng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lƣợng kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trƣờng em không còn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc và trở thành ngƣời công dân có ích cho xã hội. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp đƣợc giao và hoàn chỉnh các nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tà i Nguyên đặc biệt là sự chỉ đạo sát sao của thầy giáo TS. Phan Đình Binh. Đồng thời bản thân em còn nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của các anh, các chị trong UBND xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô cùng sâu sắc và chân thành tới các thầy giáo , cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên , các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các bác, các chú, các cô, các anh, các chị đang công tác tại UBND xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập đƣợc giao và có đƣợc kết quả thực tế rất tốt đó là bản khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015 Sinh viên Triệu Xuân Trường DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BT : Bồi thƣờng GPMB : Giải phóng mặt bằng TĐC : Tái định cƣ UBND : Ủy ban nhân dân QĐ : Quyết định NĐCP : Nghị định Chính phủ HĐBT : Hội đồng bộ trƣởng CNQSDĐ : Chứng nhận quyền sử dụng đất HNK : Đất trồng cây hàng năm khác RST : Đất có rừng trồng sản xuất BHK : Đất bằng trồng cây hàng năm khác LNK : Đất trồng cây lâu năm khác LUK : Đất chuyên trồng lúa nƣớc còn lại ONT : Đất ở nông thôn CAN : Đất an ninh CCC : Đất mục đích công cộng NTD : Đất nghĩa trang, nghĩa địa SON : Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối DCS : Đất đồi chƣa sử dụng VKT : Vật kiến trúc ĐKTL : Điều kiện thuận lợi ĐKKK : Điều kiện khó khăn BTNMT : Bộ tài nguyên môi trƣờng TT - BTC : Thông tƣ - Bộ tài chính CT - Tg : Chỉ thị - Thủ tƣớng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Cẩm năm 2014 .............................. 39 Bảng 4.2. Biến động đất đai tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014 ............. 42 Bảng 4.3: Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng .................... 43 Bảng 4.4. Kết quả bồi thƣờng các loại đất bị thu hồi ..................................... 48 Bảng 4.5. Kết quả bồi thƣờng hỗ trợ cây côi, hoa mầu .................................. 49 Bảng 4.6. Kết quả bồi thƣờng vật liệu kiến trúc ............................................. 51 Bảng 4.7. Kết quả bồi thƣờng về nhà cửa ....................................................... 53 Bảng 4.8 : Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng của dự án ...................................... 53 Bảng 4.9 Các trƣờng hơp bàn giao mặt bằng .................................................. 56 Bảng 4.10. Kết quả điều tra tái định cƣ .......................................................... 57 Bảng 4.11. Kết quả điều tra ý kiến ngƣời dân về công tác GPMB ................. 58 MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu đề tài........................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 4 2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thƣờng, GPMB và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. ..................................................................................................... 4 2.1.1. Bồi thƣờng ............................................................................................................ 4 2.1.2. Hỗ trợ .................................................................................................................... 4 2.1.3. Tái định cƣ ............................................................................................................ 4 2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thƣờng và GPMB ..................................................... 5 2.2.1. Đặc điểm ............................................................................................................... 5 2.2.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng và GPMB ............................. 5 2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng....................... 6 2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................... 6 2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 7 2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................10 2.4.Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên thế giới.......................................11 2.4.1. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc .......... 11 2.4.2. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Úc ......................... 12 2.4.3. Chính sách bồi thƣờng và tái định cƣ của các tổ chức ngân hàng quốc tế. ....12 2.5. Công tác bồi thƣờng GPMB ở Việt Nam ............................................................13 2.5.1. Thời kỳ 1993 đến 2003 ......................................................................................13 2.5.2. Từ khi có Luật Đất đai 2003 ..............................................................................16 2.5.3. Nhận xét, đánh giá..............................................................................................19 2.6. Tình hình bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở một số thành phố trong cả nƣớc.19 2.6.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở Hà Nội ..........................................................19 2.6.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở TP Hồ Chí Minh ............................... 20 2.6.3. Công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Vĩnh Phúc .............................................20 2.7. Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên hiện nay. .................................................................................................21 2.7.1. Đặc điểm công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ .......................................21 2.7.2. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo ...............................................................................22 2.7.3. Về tổ chức bộ máy thực hiện .............................................................................22 2.7.4. Những tồn tại và nguyên nhân...........................................................................23 2.7.5. Bài học kinh nghiệm ..........................................................................................24 2.8. Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ để giải phóng mặt bằng................................................................................................................................25 Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........28 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................28 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................................28 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:...........................................................................................28 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................................28 3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................28 3.3.1. Điều tra đánh giá cơ bản về xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ..........................................................................................................................28 3.3.2. Giới thiệu về dự án .............................................................................................28 3.3.3. Đánh giá công tác BTGPMB dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên .....................28 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................29 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ...............................................................29 3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ........................................................................................29 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích xử lý số liệu .................................................................29 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................30 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Sơn Cẩm..........................................30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................30 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Sơn Cẩm ......................................................33 4.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai ..........................................................39 4.1.4. Tình hình dân số tại khu vực giải phóng mặt bằng ..........................................43 4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tƣ nhiên, kinh tế, xã hội của xã Sơn Cẩm ...................................................................................................................43 4.2. Đánh giá công tác GPMB dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm, huyên Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ..........................45 4.2.1. Tổng quan về dự án ............................................................................................45 4.2.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 46 4.2.3. Đánh giá việc thực hiện các qui định, chính sách của Nhà nƣớc về công tác bồi thƣờng, GPMB .................................................................................... 54 4.2.4. Đánh giá phƣơng án thu hồi, bồi thƣờng, GPMB của dự án ................ 54 4.3. Đánh giá ảnh hƣởng của công tác GPMB đến đời sống của ngƣời dân trong khi thực hiện dự án ................................................................................ 56 4.3.1. Đánh giá các trƣờng hợp bàn giao mặt bằng ........................................ 56 4.3.2 Chính sách tái định cƣ .........................................................................................57 4.3.3. Đánh giá công tác GPMB qua ý kiến ngƣời dân .................................. 58 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB của huyện và đề xuất phƣơng án giải quyết ............................................................................................58 4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB ...........................58 4.4.2. Đề xuất phƣơng án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác bồi thƣờng GPMB ............................................................................ 59 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................61 5.1. Kế t luâ ̣n..................................................................................................................61 5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................63 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia, địa bàn để phân bố dân cƣ và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; là nguồn nội lực để xây dựng và phát triển bền vững quốc gia. Đất đai đƣợc coi là một loại bất động sản, là một loại hàng hóa đặc biệt vì những tính chất của nó nhƣ: cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng. Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, dân số ngày càng đông, nhu cầu sử dụng đất cho các ngành ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn. Do đó nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách thức lớn đối với sự thành công của các dự án. Vấn đề bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trở thành điều kiện tiên quyết để triển khai thực hiện dự án có hiệu quả. Vì vậy đòi hỏi cần có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành một cách toàn diện đối với công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Tại xã Sơn Cẩm, các dự án đầu tƣ tăng nhanh, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh và mạnh mẽ tạo điều kiện để phát huy các nguồn lực, phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay công tác quản lý sử dụng đất đai vẫn còn nhiều mặt hạn chế, việc sử dụng đất còn lãng phí, tình trạng ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và tình hình khiếu kiện về đất đai còn diễn ra phổ biến ở nhiều nơi, công tác thu hồi đất bồi thƣờng GPMB thực hiện các dự án còn gặp nhiều khó khăn. Qua quá trình học tập và nghiên cứu chƣơng trình học của lớp, ngành Địa Chính Môi Trƣờng, do khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên tổ chức. Với mục đích “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn”, bản thân em là một sinh viên đang học tập tai trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, em nhận thấy công tác GPMB là một trong những nhiệm vụ hết sức khó khăn phức tạp, liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của Nhà nƣớc, chủ dự án và 2 của ngƣời dân, nếu làm tốt công tác này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các dự án đầu tƣ, các nhà đầu tƣ đến với tỉnh Thái Nguyên, huyện Phú Lƣơng và xã Sơn Cẩm. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng; Ban lãnh đạo khoa Quản Lý Tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên và đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của giảng viên TS. Phan Đình Binh em tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may TNG phú lương tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. Khi tham gia viết chuyên đề này, bản thân em mong muốn đƣợc đóng góp ý kiến của mình để góp phần từng bƣớc hoàn thiện công tác GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất thực hiện các dự án trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên nói chung và xã Sơn Cẩm nói riêng. 1.2. Mục đích đề tài Tìm hiểu rõ và nắm chắc qui trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp sơn cẩm huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên và các dự án trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên nói chung. Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến đời sống của ngƣời dân trong khu vực giải phóng mặt bằng. Đánh giá đƣợc những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của dự án. Rút ra đƣợc một số bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng GPMB. 1.3. Yêu cầu đề tài - Nghiên cứu và thực hiện nghiêm chỉnh Luật Đất đai năm 2003; Các Nghị định của Chính phủ; Thông tƣ của các bộ có liên quan hƣớng dẫn thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. - Thực hiện nghiêm chỉnh các Quyết định, văn bản hƣớng dẫn của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. 3 - Điều tra thu thập số liệu, đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng hỗ trợ, tái định cƣ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp sơn cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó tiến hành phân tích và rút ra nhận xét về những điểm thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Giúp cho ngƣời học tập nghiên cứu, củng cố lại những kiến thức đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. - Nắm chắc các quyết định về bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng, bằng việc áp dụng trực tiếp vào thực tế. - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Hiểu đƣợc một cách cặn kẽ, sâu sắc và nắm chắc qui trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công tác BT & GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngày càng có hiệu quả hơn. - Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng đất, xác định những tồn tại chủ yếu trong công tác thực hiện BT&GPMB, nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên trong việc thực hiện BT&GPMB đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thƣờng, GPMB và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. 2.1.1. Bồi thường Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất. 2.1.2. Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Hỗ trợ tài sản: Tài sản, vật kiến trúc hợp pháp không đủ điều kiện bồi thƣờng thì xem xét hỗ trợ cho ngƣời có tài sản. Hỗ trợ đất là khoản hỗ trợ đối với đất không đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thì xem xét hỗ trợ cho ngƣời đang sử dụng. 2.1.3. Tái định cư Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi ở khác với nơi ở trƣớc đây để sinh sống. Tái định cƣ bắt buộc đó là việc di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng. Hiện nay ở nƣớc ta, khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thƣờng bằng nhà ở - Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới - Bồi thƣờng bằng tiền để tự lo chỗ ở mới Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cƣ cũng đƣợc gọi là các dự án phát triển và phải đƣợc thực hiện nhƣ các dự án phát triển khác (Chính phủ 2004) [2]. 5 2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thƣờng và GPMB 2.2.1. Đặc điểm Bồi Thƣờng và giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, .... Do đó, GPMB cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi ngƣời dân. Ở khu vực nông thôn, dân cƣ chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cƣ là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê. Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nƣớc để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật” (Đỗ Thị Lan và cs, 2007) [5]. 2.2.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ chức thực hiện công tác BT & GPMB là: - Công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất 6 - Nhận thức và thái độ của ngƣời dân bị thu hồi đất, vận động ngƣời dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nƣớc (Viện nghiên cứu địa chính, 2002) 2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng 2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài 2.3.1.1. Một số văn bản của Trung ương liên quan tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1. Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Luật Dân sự nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Luật Đất đai năm 2003 [1]. 4. Một số Nghị định của Chính phủ; Thông tƣ hƣớng dẫn của một số Bộ liên quan. - Nghị định số 105/2009/NĐ/CP ngày 11/11/2009 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (Chính phủ 2009) [6]. - Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/ 07/ 2007 của Chính phủ về phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định số 120/2010 NĐ/CP ngày 30/ 12/ 2010 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP cụ thể là: Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 điều 3; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 9; Sửa đổi điều 29; Bổ sung khoản 3 vào điều 36; Sửa khoản 2 điều 48; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/ 5/ 2007 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; (Chính phủ 2007) [3] - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/ 8/ 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; (Chính phủ 2009) [4] 2.3.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên 7 - Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/ 4/ 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; (UBND tỉnh Thái Nguyên 2008) [7]. - Quyết định số 2550/ 2007/QĐ-UBND ngày 14/ 11/ 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi Điều 21 của Quy định kèm theo Quyết định số 2044/ 2005/QĐ-UBND ngày 30/ 9/ 2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên. - Quyế t đinh ̣ 28/2011/QĐ - UBND ngày 20/06/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về viê ̣c ban hà nh đơn giá bồ i thƣờng cây cố i , hoa màu gắ n liề n với đấ t khi nhà nƣớc thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyế t đinh ̣ 01/2010/QĐ - UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về viê ̣c ban hành quy đinh ̣ thƣ̣c hiê ̣n bồ i thƣờ ng, hỗ trơ ̣ và tái đinh ̣ cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyế t đinh ̣ 15/2012/QĐ - UBND ngày 11/07/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về viê ̣c ban hành đơn giá bồ i thƣờng nhà , công trình kiế n trúc gắ n liề n với đấ t khi nhà nƣớc thu hồ i đấ t trên điạ bàn tin ̉ h Thái Nguyên . - Quyế t đinh ̣ 13/2013/QĐ - UBND ngày 04/01/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về viê ̣c phê duyê ̣t giá đấ t ở trung bình để tính hỗ trơ ̣ đố i với đấ t nông nghiê ̣p trong khu dân cƣ trên điạ bàn tin ̉ h Thái Nguyên. 2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài Thực chất của việc GPMB là chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của Nhà nƣớc để phục vụ vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Luật Đất đai 1993 quy định nhƣ sau: Điều 26: Nhà nƣớc thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất đã giao sử dụng trong những trƣờng hợp sau đây: 1. Tổ chức sử dụng đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm nhu cầu sử dụng đất mà không thuộc các trƣờng hợp quy định tại Điều 30 của Luật này; cá nhân sử dụng đất đã chết mà không có ngƣời đƣợc quyền tiếp tục sử dụng đất đó. 8 2. Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất đƣợc giao. 3. Đất không đƣợc sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền mà không đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất đó cho phép. 4. Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. 5. Đất sử dụng không đúng mục đích đƣợc giao. 6. Đất đƣợc giao không theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Luật này (Luật Đất đai 1993) [9]. Điều 28: Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất nào thì có quyền thu hồi đất đó (Luật Đất đai 1993) [9]. Luật Đất đai 2003 quy định nhƣ sau: Điều 38. Các trƣờng hợp thu hồi đất Nhà nƣớc thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây: 1. Nhà nƣớc sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. 2. Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất. 3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả. 4. Ngƣời sử dụng đất cố ý hủy hoại đất. 5. Đất đƣợc giao không đúng đối tƣợng hoặc không đúng thẩm quyền. 6. Đất bị lấn, chiếm trong các trƣờng hợp sau đây: a) Đất chƣa sử dụng bị lấn, chiếm. b) Đất không đƣợc chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà ngƣời sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm. 7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có ngƣời thừa kế. 8. Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. 9. Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. 10. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê có thời hạn mà không đƣợc gia hạn khi 9 hết thời hạn. 11. Đất trồng cây hàng năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời tám tháng liền; đất trồng rừng không đƣợc sử dụng trong thời hạn hai mƣơi bốn tháng liền. 12. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tƣ mà không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mƣơi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép (Luật Đất đai 2003) [10]. Điều 42. Bồi thƣờng, tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu hồi 1. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời sử dụng đất mà ngƣời bị thu hồi đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của Luật này thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng, trừ các trƣờng hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 và các điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43 của Luật này. 2. Ngƣời bị thu hồi loại đất nào thì đƣợc bồi thƣờng bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thƣờng thì đƣợc bồi thƣờng bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi. 3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng lập và thực hiện các dự án tái định cƣ trƣớc khi thu hồi đất để bồi thƣờng bằng nhà ở, đất ở cho ngƣời bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái định cƣ đƣợc quy hoạch chung cho nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. Trƣờng hợp không có khu tái định cƣ thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng bằng tiền và đƣợc ƣu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nƣớc đối với khu vực đô thị; bồi thƣờng bằng đất ở đối với khu vực nông thôn, trƣờng hợp giá trị quyền sử dụng đất ở bị thu hồi lớn hơn đất ở đƣợc bồi thƣờng thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng bằng tiền đối với phần chênh lệch đó. 4. Trƣờng hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất mà không 10 có đất để bồi thƣờng cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc đƣợc bồi thƣờng bằng tiền, ngƣời bị thu hồi đất còn đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới. 5. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc bồi thƣờng khi thu hồi đất mà chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi giá trị nghĩa vụ tài chính chƣa thực hiện trong giá trị đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ. 6. Chính phủ quy định việc bồi thƣờng, tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu hồi và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất (Luật Đất đai 2003) [10]. Điều 44. Thẩm quyền thu hồi đất 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc đối tƣợng đƣợc mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 3. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không đƣợc uỷ quyền (Luật Đất đai 2003) [10] 2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài Công tác BT & GPMB, tái định cƣ là yếu tố quyết định thực hiện đầu tƣ, góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên nói chung. Nhƣng đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội. Công tác thu hồi, bồi thƣờng và tái định cƣ trong giải phóng mặt bằng không chỉ là sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phƣơng tỉnh Thái Nguyên mà nó còn đang là vấn đề “nóng” trong cả nƣớc. Dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp sơn cẩm huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên có tổng diện tích là 35,882.1 nằm trên địa bàn 3 xóm là: Đồng Danh, Đồng Xe và Sơn cẩm của xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Có 31 hộ ảnh hƣởng đến dự án phải bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ và gải phóng mặt bằng. 11 2.4.Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên thế giới 2.4.1. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc Trung Quốc là một đất nƣớc nông nghiệp. Sau cách mạng giải phóng dân tộc (năm 1949), Trung Quốc tiến hành cải cách ruộng đất, đƣa ruộng đất cho nông dân, Trung Quốc tiến hành phong trào tập thể hoá nông nghiệp. Đất đai và những tƣ liệu sản xuất chủ yếu ở nông thôn đƣợc tập thể hoá. Do yêu cầu của đô thị hoá và mở mang công nghiệp dịch vụ, một phần đất vốn đƣợc sử dụng vào kinh doanh nông nghiệp buộc phải chuyển mục đích sử dụng. Vì lợi ích công cộng, Nhà nƣớc có thể tiến hành trƣng dụng theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể. Với hình thức sở hữu Nhà nƣớc, sở hữu tập thể về đất đai, mục tiêu bao trùm của chính sách bồi thƣờng và tái định cƣ ở Trung Quốc là hạn chế tối đa việc thu hồi đất cũng nhƣ số ngƣời chịu ảnh hƣởng bởi dự án. Trong trƣờng hợp không thể tránh khỏi việc tái định cƣ sẽ đƣợc chuẩn bị thành chƣơng trình cụ thể đảm bảo cho những ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc bồi thƣờng và hỗ trợ đầy đủ trong đó đã tính đến lợi ích của cả ba bên là Nhà nƣớc, tập thể, cá nhân. Công tác bồi thƣờng và tái định cƣ ở Trung Quốc những năm gần đây đạt đƣợc kết quả đáng kể, nguyên nhân là do xây dựng các chính sách và các thủ tục rất chi tiết, ràng buộc các hoạt động tái định cƣ với nhiều lĩnh vực khác, mục tiêu của các chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển cho tái định cƣ, thông qua cách tiếp cận và tạo nơi ở mới ổn định, tạo nguồn lực sản xuất cho ngƣời thuộc diện bồi thƣờng, tái định cƣ. Thành công của Chính phủ Trung quốc trong việc thực hiện bồi thƣờng và tái định cƣ là do hệ thống pháp luật đồng bộ, Luật Đất đai và chính sách đất đai đầy đủ, phù hợp, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai rất năng động, khoa học cùng với một Nhà nƣớc pháp quyền vững chắc, năng lực thể chế của chính quyền địa phƣơng theo thẩm quyền có hiệu lực cao, ngƣời dân có ý thức pháp luật nghiêm minh, nhân dân tin tƣởng vào chế độ tốt đẹp của Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa.(Viện nghiên cứu địa chính, 2002) [1].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng