Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp bình v...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp bình vàng trên địa bàn xã đạo đức huyện vị xuyên, tỉnh hà giang giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012

.PDF
119
199
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ THANH LUẬN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẠO ĐỨC - HUYỆN VỊ XUYÊN - TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ THANH LUẬN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẠO ĐỨC - HUYỆN VỊ XUYÊN - TỈNH HÀ GIANGGIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012 Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lương Văn Hinh Thái Nguyên - 2015 i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. - Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Vũ Thanh Luận ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS Lương Văn Hinh – Giảng viên Khoa Tài nguyên- Trường Đại học Nông lâm Thái nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Phòng đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND Huyện Vị Xuyên, Ban bồi thường, hỗ trợ, tái định cư huyện Vị Xuyên, các phòng chức năng của UBND huyện Vị Xuyên: Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Công thương, phòng Thống kê; Phòng Quy hoạch đo đạc bản đồ và Vãn phòng Sở - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Giang; UBND xã Đạo Đức và Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hà Giang... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài tại địa phương. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, đồng nghiệp, bạn bè, gia ðình và ngýời thân ... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm õn./. Vị Xuyên, ngày tháng Tác giả luận văn Vũ Thanh Luận năm 2015 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ...........................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài ................................................................................................2 2.3. Yêu cầu. ...........................................................................................................................3 2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................................3 Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................................4 1.1.1. Cơ sở lí luận ..................................................................................................................4 1.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................4 1.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................7 1.2. Thu hồi đất và những vấn đề liên quan đến thu hồi đất ...................................................7 1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 ...........................................................................7 1.2.2. Các vấn đề liên quan đến thu hồi đất ............................................................................9 1.3. Khái quát về khu công nghiệp và cụm kinh tế xã hội ....................................................10 1.3.1. Các khái niệm về KCN ...............................................................................................10 1.3.2. Bản chất của xây dựng KCN[20] ................................................................................11 1.3.3. Nguyên tắc và vai trò của xây dựng KCN ..................................................................11 1.3.4. Tình hình xây dựng các khu công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ......................15 1.4. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người dân .........................................................................................................................................19 iv 1.4.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dụng khu công nghiệp đến đơì sống người dân trên thế giới ....................................................................................................................20 1.4.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người dân ở Việt Nam .....................................................................................................................24 1.4.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng khu công nghiệp đến đời sống người dân ở Hà Giang .....................................................................................................................24 Phần 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................26 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .....................................................................................26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................26 2.2.1. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 9/2014 đến tháng 9/2015. ..26 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................26 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................26 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .........................................................................27 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................27 2.4.3. Phương pháp chuyên gia .............................................................................................28 2.4.4. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu ...........................................................28 2.4.5. Phương pháp tham khảo. ............................................................................................28 Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................30 3.1. Điều kiện tự nhiên, KT - XH của xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên . .................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................30 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội................................................37 3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.38 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................................38 3.2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. ....................................................................................................................................40 3.2.3. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang .....................................................................................................................................41 3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, GPMB tại xã Đạo Đức và trên địa bàn toàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.[26] ...................................................................................................41 v 3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với Dự án nghiên cứu tại xã đạo Đức huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. ....................................44 3.3.1. Khái quát về dự án nghiên cứu ..................................................................................45 3.3.2. Đánh giá công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cụ thể của 2 công trình bồi thường GPMB nghiên cứu ....................................................................................................46 3.3.3. Đánh giá tác động của việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đến sản xuất, lao động việc làm và đời sống của người dân bị thu hồi đất ...............................................................57 3.3.4. Đánh giá về quy trình các bước thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng .................................................................................73 3.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB của dự án .........................................75 3.4. Ảnh hưởng của dự án đến phát triển kinh tế - XH, ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống của địa phương .............................................................................................................75 3.4.1 .Những ảnh hưởng tích cực đó là: ................................................................................75 3.4.2.Những ảnh hưởng tiêu cực đó là:.................................................................................77 3.5. Đánh giá những khó khăn, tồn tại, vướng mắc trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang...................77 3.5.2. Một số tồn tại trong công tác giải phóng mặt bằng ....................................................78 3.5.3. Đánh giá chung ...........................................................................................................79 3.6. Đề xuất các giải pháp khắc phục khi thu hồi đất. ..........................................................79 3.6.1.Giải pháp về chính sách ...............................................................................................79 3.6.2. Chính sách hỗ trợ ổn định đời sống hậu thu hồi đất: ..................................................81 3.6.3. Chính sách về giá bồi thường .....................................................................................82 3.6.4.Giải pháp về tổ chức, quản lí .......................................................................................82 3.6.5. Giải pháp về kinh tế ....................................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................83 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................87 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải ADB Ngân hàng phát triển châu á BĐS Bất động sản BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CP Chính phủ FDI Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân HSĐC Hồ sơ địa chính KCN Khu công nghiệp NXB Nhà xuất bản NĐ Nghị định TĐC Tái định cư TTCN Tiểu thủ công nghiệp TW Trung ương QĐ-UBND Quyết định của Uỷ ban nhân dân QSDĐ Quyền sử dụng đất UBND Uỷ ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới XDCB Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng dân số các thôn tại xã Đạo Đức ............................................. 33 Bảng 3.2: Hiện trạng kinh tế xã Đạo Đức năm 2014 ................................................ 34 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất xã Đạo Đức năm 2014 ........................................ 38 Bảng 3.4: Kết quả bồi thường GPMB các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Vị Xuyên (từ năm 2008 đến ngày 31/12/2012) .................................................. 43 Bảng 3.5: Tổng hợp các hộ bị thu hồi đất và tái định cư cho các hộ của các hộ tại 2 dự án nghiên cứu .................................................................................... 46 Bảng 3.6: Kết quả phỏng vấn hộ dân được bồi thường và không được bồi thường tại 2 dự án nghiên cứu ....................................................................... 48 Bảng 3.7: Tổng hợp đơn giá và tổng kinh phí bồi thường thiệt hại về đất cho hộ dân bị thu hồi tại Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bình Vàng ............ 49 Bảng 3.8: Tổng hợp về đơn giá đất bồi thường và tổng kinh phí thực hiện bồi thường cho hộ dân bị thu hồi đất tại Dự án làm đường từ Quốc lộ 2 vào khu công nghiệp Bình Vàng........................................................................... 49 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả bồi thường thiệt hại về đất tại 2 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................................... 50 Bảng 3.10. Tổng hợp việc thực hiện chính sách hỗ trợ tại 2 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................................... 54 Bảng 3.11. Tổng hợp bồi thường về cây cối, tài sản và hỗ trợ tại 2 dự án nghiên cứu trên địa bàn huyện Vị Xuyên .................................................................. 55 Bảng 12: Tổng hợp điều tra phỏng vấn về thu hồi đất của các hộ bị thu hồi đất cả hai dự án .................................................................................................... 58 Bảng 3.13: Tình trạng lao động và việc làm của số người trong độ tuổi lao động trước và sau khi thu hồi đất tại 02 Dự án .............................................. 61 Bảng 3.15: Tình hình chuyển dịch lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất làm đường vào khu CN Bình Vàng .................................................. 64 Bảng 3.16: Mức độ hài lòng của các hộ sau khi thu hồi đất tại 02 dự án ................. 67 viii Bảng 3.17: Thu nhập bình quân của hộ dân trước .................................................... 68 Bảng 3.18 -Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân ................. 69 Bảng 3.19: Tài sản sở hữu của các hộ trước và sau khi thu hồi đất .......................... 71 Bảng 3.20: Quan hệ nội bộ gia đình của các hộ dân sau khi thu hồi đất .................. 72 Bảng 3.21:Đánh giá việc làm của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất ....................... 73 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Diện tích các loại đất ................................................................................. 39 Hình 3.2: Số hộ, tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của công trình BTGPMB xây dựng Hạ tầng kỷ thuật KCN Bình Vàng và công trình BTGPMB xây dựng làm đường từ Quốc lộ 2 vào khu công nghiệp Bình Vàng . ...................................... 59 Hình: 3.3 Biểu đồ Lao động làm việc theo các nghề trước và sau thu hồi đất thuộc công trình BTGPMB xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bình Vàng ...................................................................................................... 63 Hình 3.4: Tình hình chuyển dịch lao động và việc làm của các hộ trước và sau thu hồi đất: CT làm đường từ quốc lộ 2 vào khu CN Bình Vàng ................. 64 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, các cơ sở kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng. Đất đai là tài sản đặc biệt của quốc gia, là tư liệu cơ bản cho quá trình phát triển, là nguồn vốn lớn của quốc gia, của hộ gia đình cá nhân. Quản lý, sử dụng đất có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước và tổ chức, cá nhân, là yếu tố quyết định tương lai của nền kinh tế phát triển, bảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội. Trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước, để đưa đất đai thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút cho đầu tư phát triển thì việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị tập trung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển kinh tế là rất cần thiết và duy nhất. Hiện nay, cả nước có khoảng trên 254 khu công nghiệp (KCN) được thành lập, chiếm tổng diện tích đất tự nhiên gần 69 nghìn hecta, trong đó có 171 KCN đã đi vào hoạt động. Các KCN thu hút trên 1,5 triệu lao động trực tiếp, nộp ngân sách năm 2010 khoảng 1,4 tỉ USD, đóng góp rất lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Hà Giang là một tỉnh miền núi phía Bắc, cách Hà Nội hơn 320 km theo Quốc lộ 2, nằm trong vùng tây bắc, điều kiện không có nhiều thuận lợi về giao thông vì tỉnh không có đường không, đường sắt, từ khi tái lập tỉnh năm 1991 đến nay, Hà Giang đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hàng năm tỉnh Hà Giang chuyển mục đích hàng trăm ha đất nông nghiệp sang các mục đích khác đã ảnh hưởng lớn đến đời sống, việc làm và thu nhập của một bộ phận lớn dân cư sau khi thu hồi đất, đây là vấn đề bức xúc chung của cả nước và của tỉnh Hà Giang nói riêng cần phải giải quyết. Toàn huyện có tổng diện tích tự nhiên là 149.524.99 ha với 24 đơn vị 2 hành chính cấp xã, thị trấn trực thuộc, trong đó có 5 xã giáp với Trung Quốc là Minh Tân, Thanh Thủy, Thanh Đức, Xín Chải, Lao Chải. Huyện Vị Xuyên có điều kiện khá thuận lợi cho phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật với trung tâm thành phố Hà Giang và với nước bạn Trung Hoa. Khu công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang được UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3115 /QĐ-UB ngày 17/10 /2007 với quy mô diện tích là 254,77 ha nằm trong địa giới hành chính của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. Hiện nay, phần lớn diện tích quy hoạch Khu công nghiệp Bình Vàng, xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang đã được đưa vào sử dụng đúng mục đích, giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Nhằm tìm hiểu các tác động của việc thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp đến đời sống, việc làm của người dân bị thu hồi đất, từ đó đề xuất các giải pháp hợp lý cho khu vực và có thể nhân rộng áp dụng rộng rãi trên cả nước là mục tiêu của đề tài nghiên cứu“Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng trên địa bàn xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang-Giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012”. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng, xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang và đề xuất các giải pháp. 2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài - Đánh giá được thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng, xã Đạo Đức huyện vị xuyên tỉnh Hà Giang thông qua hai công trình thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt bằng, cụ thể là công trình thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt để xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng và công trình thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt để làm đường giao thông nối từ quốc lộ 2 vào khu công nghiệp 3 Bình Vàng để thấy được những thuận lợi và khó khăn ở đó, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục hợp lý khi thu hồi đất BTGPMB, góp phần hoàn thiện chính sách BTGPMB và đảm bảo quyền lợi cho người bị thu hồi đất. 2.3. Yêu cầu. - Nghiên cứu nắm vững các chính sách, pháp luật đất đai về bồi thường thiệt hại cũng như các văn bản liên quan đến công tác bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được ban hành từ trước đến nay. - Các tài liệu, số liệu khảo sát được đúng với thực tế ở địa phương, phản ánh đúng quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ của các dự án đã và đang được thực hiện tại địa bàn nghiên cứu, phân tích, đánh giá một cách khách quan. 2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học vì nó phản ánh được chính xác các tác động của việc thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng các khu công nghiệp đến đời sống, việc làm và môi trường của người dân ở địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá một cách khách quan và đưa ra được các biện pháp hợp lý, được người dân đồng tình trên cơ sở đầy đủ tính khoa khoa học và tính thực tiễn. 4 Phần 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lí luận Việc xây dựng các khu công nghiệp là xu hướng tất yếu và ảnh hưởng của nó đến đời sống của người dân cũng là tất yếu, có thể ảnh hưởng tốt, có thể ảnh hưởng xấu tùy thuộc chính sách và cách làm. 1.1.2. Cơ sở pháp lý Hiến pháp, Năm (1980) [13] Quốc hội đã ban hành bản Hiến pháp thứ 3 của nước CHXNCN Việt Nam. Bản Hiến pháp lần này đã khẳng định: “Đất đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở vùng biển và thềm lục địa,…là của Nhà nước - đều thuộc sở hữu toàn dân”. Chính vì vậy ngay sau đó, ngày 01/7/1980, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước. Trên tinh thần của Hiến pháp năm 1980, Luật Đất đai năm 1988 được ban hành, tiếp tục khẳng định lại đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Về việc thu hồi đất và bồi thường thiệt hại thì Luật Đất đai 1988 không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, mà chỉ nêu phần nghĩa vụ của người sử dụng đất: “Đền bù thiệt hại cho người sử dụng đất để giao cho mình bồi hoàn thành quả lao động và kết quả đầu tư đã làm tăng giá trị của đất đó theo quy định của pháp luật” Năm 1992, bản Hiến pháp (1992)[14] được ban hành thay thế cho các bản Hiến pháp trước đây. Điều 17 Hiến pháp quy định: “Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển thềm lục địa và vùng trời… đều thuộc sở hữu toàn dân”. Điều 23: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia mà Nhà nước trưng mua hay trưng dụng, có bồi thường tài sản của cá nhân hay tổ chức theo giá trị thị 5 trường” . Luật Đất đai năm (1993) ; các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và năm 2001; Luật Đất đai năm (2003); Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia và lợi ích công cộng; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung cụ thể đối với một số trường hợp thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ về đất; trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung cho Thông tư số 116/2004/TT-BTC. Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên & Môi trường ngày 31/01/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP. Quyết định số 3115/QĐ-UB ngày 17/10/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang; 6 Quyết định số 3657/QĐ-UB ngày 27/11/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư tái định cư và dịch vụ khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang; Quyết định số 2699/QĐ-UB ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và dịch vụ khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. Quyết định số 1610/QĐ-UB ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ( Giai đoạn 1) Quyết định số 690/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Quyết định số 691/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành bảng giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, thủy sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Quyết định số 2567/QĐ-UB ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc sửa đổi bổ sung quyết định số 690/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Quyết định số 2568/QĐ-UB ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức giá và phương pháp tính bồi thường về tài sản, VKT, cây cối hoa màu, thủy sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Quyết định số 987/QĐ-UB ngày 7/4/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc công bố bảng giá các loại đất và điều chỉnh bổ sung bảng phân loại đường phố, vị trí các khu vực áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 7 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; 1.1.3. Cơ sở thực tiễn Thu hồi đất xây dựng và phát triển KCN, cụm kinh tế - xã hội là một quá trình tất yếu của mỗi Quốc gia để đi đến một nền công nghiệp hiện đại. Trên địa bàn tỉnh Hà Giang hiện nay khu công nghiệp Bình Vàng được UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển đến năm 2020 ( gồm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 từ 2008 đến (2013)[19] , diện tích quy hoạch là 138,36 ha. Giai đoạn 2 từ 2014 đến 2020, diện tích quy hoạch là 116,41 ha) Đến nay các công trình đang được các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà mày chế biến gỗ, tuyển luyện quặng và sản xuất gạch không nung và các nhà máy khác đang được đầu tư xây dựng, Khu công nghiệp Bình Vàng đã thu hút và giải quyết việc làm nhiều lao động trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên, việc thu hồi hồi đất, bồi thường, hỗ trợ như thế nào để đảm bảo hài hòa lợi ích của xã hội, tập thể và cá nhân, việc chuyển đổi ngành nghề cho các hộ dân bị thu hồi đất là một quan tâm của cả nước và của tỉnh Hà Giang nói riêng đã được các phương tiện thông tin đại chúng và nhiều nhà khoa học đã đưa ra các giải pháp tuy nhiên còn có nhiều điểm chưa thống nhất. 1.2. Thu hồi đất và những vấn đề liên quan đến thu hồi đất 1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 Các khoản 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai năm (2003) [17] nêu: “5. Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này. 6. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. 7. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.” - Điều 38 Luật Đất đai năm (2003) [17] quy định: 8 “Điều 38. Các trường hợp thu hồi đất Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: 1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế; 2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; 3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả; 4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; 5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền; 6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây: a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm; b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; 7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; 8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất; 9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước; 10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn; 11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền; 12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.” 9 Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng; mục đích phát triển kinh tế trong các trường hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước quyết định thu hồi đất và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất do UBND cấp tỉnh thành lập để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng và quản lý quỹ đất thu hồi. 1.2.2. Các vấn đề liên quan đến thu hồi đất 1.2.2.1. Các quy định về bồi thường khi thu hồi đất: Giá đất bồi thường: Là giá đất theo mục đích đang sử dụng được UBND cấp tỉnh quy định và công bố hàng năm. Giá đất do Nhà nước quy định đảm bảo nguyên tắc sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; Đối tượng được bồi thường thiệt hại về đất: Người bị thu hồi đất có các điều kiện phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 (trừ khoản 6, khoản 8); khoản 1 Điều 14 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại về đất. 1.2.2.2. Các quy định về hỗ trợ khi thu hồi đất: Chính sách hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2009/NĐCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: “1. Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở; 2. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp; 3. Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; 4. Hỗ trợ khác.” 1.2.2.3. Các quy định về tái định cư khi thu hồi đất:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất