BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ KHAI THÁC HÀNG LẺ XUẤT KHẨU CỦA
CÁC CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI
Mã số: TR:2020-14/KTQT-SV
Chủ nhiệm đề tài: Vy Đức Nghiệp
Đồng Nai, 05/2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ KHAI THÁC HÀNG LẺ XUẤT KHẨU CỦA
CÁC CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI
Mã số: TR:2020-14/KTQT-SV
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ tên)
Vy Đức Nghiệp
Đồng Nai, 05/2021
DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU
STT
Họ và tên
Đơn vị
1
Vy Đức Nghiệp
Sinh viên lớp 17DQT1 Khoa Kinh tế - Quản trị
2
Phạm Văn Đại
Sinh viên lớp 19DQT2 Khoa Kinh tế - Quản trị
3
Nguyễn Quang Minh
Sinh viên lớp 19DQT2 Khoa Kinh tế - Quản trị
4
Trần Thị Hiếu Tâm
Sinh viên lớp 19DQT2 Khoa Kinh tế - Quản trị
5
GVHD : Trần Thị Minh
Ngọc
Giảng viên Khoa Kinh tế - Quản trị
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................ vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1
1.1
Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.5
Tính mới của đề tài ................................................................................................ 5
1.6
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 5
1.7
Cấu trúc của nghiên cứu ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.1
Dịch vụ và chất lượng dịch vụ ................................................................................... 7
2.1.1
Dịch vụ ................................................................................................................. 7
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ............................................................................................ 7
2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ....................................................................................... 8
2.1.2
Chất lượng dịch vụ.......................................................................................... 9
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................... 9
2.1.2.2 Các mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ........................................... 10
2.2
Đặc điểm của dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu bằng container (LCL/LCL) . 15
2.2.1
Phương thức vận tải hàng lẻ bằng container (LCL/LCL) ............................. 15
2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của phương thức vận tải hàng lẻ bằng container
(LCL/LCL).............................................................................................................. 15
2.2.1.2 Vai trò của vận chuyển hàng lẻ bằng container ......................................... 16
2.2.1.3 Quy trình vận tải hàng lẻ (LCL/LCL) đối với khách hàng công ty GNVT
……………………………………………………………………………19
2.2.2 Thực trạng dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu bằng container tại khu vực
cảng TPHCM .............................................................................................................. 22
2.3
Lý thuyết về hành vi mua của tổ chức ................................................................. 23
2.3.1
Khái nhiệm hành vi mua của tổ chức ........................................................... 23
2.3.1.1 Khái niệm về thị trường các doanh nghiệp ............................................... 23
2.3.1.2 Hành vi mua của tổ chức ........................................................................... 23
2.3.2
Quy trình mua hàng của tổ chức ................................................................... 24
2.3.3
Các mô hình hành vi mua của tổ chức .......................................................... 25
2.3.3.1 Mô hình của Webster và Wind (1991) ...................................................... 25
2.3.3.2 Mô hình tổng hợp của Sheth (1973) .......................................................... 27
2.4
Các nghiên cứu liên quan .................................................................................... 29
2.5
Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................... 36
2.5.1
Các giả thiết nghiên cứu ............................................................................... 36
2.5.2
Mô hình đề xuất ............................................................................................ 39
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 41
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 41
3.2 Nghiên cứu định tính ............................................................................................... 42
3.3 Xây dựng thang đo................................................................................................... 43
3.3.1 Xây dựng thang đo định tính ............................................................................. 43
3.3.2 Xây dựng thang đo định lượng sơ bộ ................................................................ 46
3.3.3 Thang đo định lượng chính thức ....................................................................... 48
3.4 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 50
3.4.1 Mẫu nghiên cứu................................................................................................. 50
3.4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha .................................................................... 50
3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................... 51
3.4.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................... 51
3.4.5 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 52
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 54
4.1
Mẫu nghiên cứu ................................................................................................... 54
4.2
Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ...................................................................... 56
4.3
Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 58
4.3.1
Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ...................................... 58
4.3.2
Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ........................................ 59
4.4
Kết quả kiểm định tương quan và hồi quy .......................................................... 59
4.4.1
Kết quả kiểm định tương quan...................................................................... 59
4.4.2 Kết quả kiểm định hồi quy bội .......................................................................... 60
4.5
Kiểm định các sai phạm trong phân tích hồi quy ................................................ 62
4.5.1
Hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................................. 62
4.5.2
Kiểm định phân phối chuẩn phần dư ............................................................ 62
4.6
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 67
5.1
Kết luận ............................................................................................................... 67
5.2
Đề xuất kiến nghị................................................................................................. 69
5.2.1
Kiến nghị về thành phần tin cậy ................................................................... 69
5.2.2
Kiến nghị về thành phần đảm bảo ................................................................ 70
5.2.3
Kiến nghị về thành phần đáp ứng ................................................................. 72
5.2.4
Kiến nghị về thành phần đồng cảm .............................................................. 73
5.2.5
Kiến nghị về thành phần giá cả .................................................................... 74
5.2.6
Kiến nghị về thành phần danh tiếng ............................................................. 76
5.2.7
Một số kiến nghị khác .................................................................................. 77
5.3
Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 78
DANH MỤC CÁC TỪ KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
3PL: Third Party Logistics
AEC: Cộng đồng kinh tế ASEAN
ANOVA: Analysis of Variance
CFS: Container Freight Station
CIF: Cost, Insurance and Freight
CLDV: Chất lượng dịch vụ
DN: Doanh nghiệp
EFA: Exploratory Factor Analysis
FCL: Full Container Load
FOB: Free On Board
Forwarder: Người vận chuyển (GNVT)
GNVT: Giao nhận vận tải
ICD: Inland Container Depot
LCL: Less than Container Load
NVOCC: Non – Vessel Operating Common Carrier
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TPP: Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
WTO: World Trade Organization
XNK: Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng xếp hạng các tiêu chí lựa chọn dịch vụ của một công ty logistics .......... 30
Bảng 3.1. Các thang đo định lượng chính thức ................................................................. 48
Bảng 4.1: Kết quả mẫu nghiên cứu ................................................................................... 55
Bảng 4.2: Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha ...................................................................... 57
Bảng 4.3: Bảng hệ số tải nhân tố (Factor loading) ........................................................... 58
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định tương quan .......................................................................... 59
Bảng 4.5: Bảng tóm tắt mô hình hồi quy bội .................................................................... 60
Bảng 4.6: Kết quả phân tích Anova .................................................................................. 61
Bảng 4.7: Thống kê hệ số hồi quy của các biến ................................................................ 62
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình 5 khoảng cách CLDV ......................................................................... 11
Hình 2.2: Các thành phần CLDV – Mô hình SERVQUAL .............................................. 14
Hình 2.3: Quy trình gửi hàng LCL/LCL đối với khách hàng là công ty GNVT ............... 21
Hình 2.4: Mô hình hành vi mua của tổ chức (Webster và Yoram Wind 1991) ................. 26
Hình 2.5: Mô hình tổng hợp về các giai đoạn trong hành vi mua công nghiệp
(Sheth, 1973) ..................................................................................................................... 28
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch
vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT .................................................... 39
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 41
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hoá .............................................................. 63
Hình 4.2: Biểu đồ P-P plot ................................................................................................ 63
Hình 4.3: Đồ thị phân tán Scatterplot ................................................................................ 64
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty giao nhận vận tải.
- Mã số: TR:2020-14/KTQT-SV
- Chủ nhiệm đề tài: Vy Đức Nghiệp
Điện thoại: 0901867779
Email:
[email protected]
- Đơn vị quản lý về chuyên môn: Bộ môn Quản trị - Khoa Kinh tế - Quản trị
- Thời gian thực hiện: 09/2020– 01/2021
2. Mục tiêu:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác
hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.
- Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác
hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác hàng
lẻ đưa ra các chiến lược kinh doanh thu hút thêm khách hàng mới, duy trì khách hàng hiện
tại, tăng doanh số, lợi nhuận và mở rộng thị phần.
3. Nội dung chính:
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, tác giả đã tiến hành xem xét toàn diện những khái
niệm cơ bản về dịch vụ và dịch vụ chất lượng, đặc điểm của dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất
khẩu bằng container (LCL/LCL) và lý thuyết về hành vi mua của tổ chức. Ngoài ra, tác giả
còn tham khảo và kế thừa từ các mô hình thực nghiệm liên quan đến nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải, logictics.
Tác giả sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện nghiên
cứu. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng với cỡ mẫu là 320. Quá trình phân tích
dữ liệu nghiên cứu và giải thích kết quả nghiên cứu gồm các công đoạn: đánh giá sơ bộ các
thang đo bằng Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA); phân tích tương
quan; phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu để tìm ra được các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các
công ty giao nhận vận tải.
4. Kết quả chính đạt được (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng, ...)
Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy, mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty giao nhận vận tải bị
tác động bởi 6 nhân tố chính và tầm quan trọng của các nhân tố này đến quyết định lựa chọn
nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu được sắp xếp theo trình tự giảm dần là:
Đảm bảo (β = 0,181); Đồng cảm (β = 0,145); Độ tin cậy (β = 0,137); Giá cả (β = 0,127);
Đáp ứng (β = 0,119); Danh tiếng (β = 0,114).
Từ đó, tác giả đưa ra một số kiến nghị nhằm giúp cho các doanh nghiệp đã và đang
cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ cho các công ty GNVT đưa ra các chiến lược kinh doanh
thu hút thêm khách hàng mới, duy trì khách hàng hiện tại, tăng doanh số, lợi nhuận và mở
rộng thị phần tại thị trường TP. HCM nói riêng và Việt Nam nói chung.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Với sự ra đời và tiêu chuẩn hóa của container đã giúp tiết kiệm đáng kể chi phí,
đảm bảo tính thuận tiện và khả thi của việc sử dụng kết hợp nhiều phương thức vận tải.
Cũng từ đó, khái niệm vận tải đa phương thức cũng được ra đời, theo đó hàng hóa không
cần phải dỡ ra và xếp lại vào container khi chuyển tiếp giữa các hình thức vận tải (chẳng
hạn từ tàu lên xe tải).Với hệ thống mạng lưới vận tải container rộng khắp, kết hợp với
hình thức vận tải đa phương thức, vận tải container đang ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong thương mại toàn cầu.
Trong vận tải container, hai hình thức hay được nhắc đến là vận chuyển nguyên
container (FCL) và vận chuyển hàng lẻ (LCL). Bên cạnh đó cũng tồn tại những kết hợp
giữa hai hình thức này để phù hợp với nhu cầu của người gửi hàng, chẳng hạn FCL/LCL
hoặc ngược lại.Vận tải container đòi hỏi rất nhiều nhân lực tham gia, ngoài hãng tàu,
cảng, công ty cho thuê container, còn những công ty trung gian rất quan trọng làm giao
nhận (freight forwarder) hay chủ tàu không tàu (NVOCC).
Hiện nay, cùng với sự tăng cao về sản xuất, các hoạt động vận chuyển và phân
phối hàng hóa đã trở thành một trong những yếu tố sống còn quyết định đến doanh thu
của phần lớn doanh nghiệp. Có thể nói việc tối ưu hóa chi phí vận tải chính là bước đầu
tiên mà các doanh nghiệp phải thực hiện trên con đường cạnh tranh hàng hóa trên thị
trường của mình. Nhanh- đúng tiến độ-chi phí rẻ là những gì mà các doanh nghiệp cần
cho các hoạt động vận tải mà trong đó nổi bật nhất chính là vận chuyển hàng lẻ (LCL).
Vận chuyển hàng lẻ đã và đang đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động xuất
nhập khẩu của bất kỳ quốc gia nào. Cùng với vận chuyển hàng nguyên container, vận
chuyển hàng lẻ đã đáp ứng được nhu cầu kinh doanh xuất nhập khẩu hết sức linh động
và đa dạng của các doanh nghiệp ở mọi thành phần kinh tế.
1
Trong dịch vụ vận chuyển hàng lẻ (LCL), có 2 đối tượng khách hàng chính mà
các công ty gom hàng lẻ cần quan tâm chính là các công ty XNK và các công ty GNVT.
Về căn bản các công ty XNK (chủ hàng) thực hiện việc thuê vận chuyển trực tiếp với
công ty gom hàng lẻ hoặc thông qua một công ty GNVT. Tuỳ thuộc vào đặc tính của
hàng hoá, phong cách kinh doanh riêng mà các công ty XNK sẽ đưa ra quyết định của
mình. Công ty GNVT là trung gian, nhận vận chuyển hàng của chủ hàng sau đó sử dụng
lại dịch vụ của công ty gom hàng lẻ để đưa hàng đến tay người mua ở cảng đến. Ngoài
thu xếp việc vận chuyển, các công ty GNVT còn cung cấp nhiều dịch vụ phụ trợ khác
như: dịch vụ tư vấn, thông quan, các vấn đề liên quan đến chứng từ, quản lý tồn kho,
logistics,…đồng thời cũng nắm vững những kiến thức kĩ năng trong nghiệp vụ giao nhận
hàng hoá. Do vậy, khi tiến hành lựa chọn dịch vụ của một công ty gom hàng lẻ, các công
ty GNVT sẽ đưa ra cáclựa chọn khắc khe hơn cũng như xây dựng một khung các tiêu
chí nhằm tìm kiếm dịch vụ tốt nhất, chất lượng nhất nhưng vẫn đảm bảo được giá cả
phù hợp.
Quay trở lại tình hình thực tế của Việt Nam, hiện chỉ có 25 doanh nghiệp logistics
đa quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam nhưng chiếm tới 80% thị phần cung cấp dịch
vụ logistics, trong khi hơn 1.200 doanh nghiệp nội địa nhưng chỉ chiếm khoảng 20% thị
phần (chuyên trang Kinh Tế - báo Pháp Luật ngày 6 tháng 8 năm 2015
– Đánh mất miếng bánh 35 tỉ đô).
Cuối năm 2015, Việt Nam chính thức tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN
(AEC), rồi sau đó là ASEAN+6 và Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
Đây sẽ là cơ hội lớn cho ngành XNK nói chung cũng như lĩnh vực logistics và dịch vụ
khai thác hàng lẻ nói riêng có thể vươn ra tìm tiếng nói của mình. Song quan trọng nhất
là các DN cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ XK phải có dịch vụ, chất lượng tốt, giá cả
hợp lý, thời gian giao hàng nhanh mới tăng khả năng cạnh tranh và có như vậy thì các
DN XNK trong nước mới ủng hộ DN logistics nội cũng như tránh nguy cơ logistics Việt
Nam sẽ bị DN ngoại chiếm lĩnh hoàn toàn.
2
Đánh giá được tầm quan trọng của dịch vụ khai thác hàng lẻ XK trong giai đoạn
hiện nay cũng như khi tiếp cận tốt đối tượng khách hàng khó tính là các công ty GNVT
thì việc thu hút khách hàng là các công ty XNK hoàn toàn dễ dàng hơn, đó sẽ là cơ hội
để doanh nghiệp sáng tạo, đổi mới, xây dựng các chiến lược mới trong tương lai. Đây
cũng là lý do mà đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty Giao nhận vận tải”
được tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với các mục tiêu sau:
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.
-
Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai
thác hàng lẻ đưa ra các chiến lược kinh doanh thu hút thêm khách hàng mới, duy
trì khách hàng hiện tại, tăng doanh số, lợi nhuận và mở rộng thị phần.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: là quyết định lựa chọn dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất
khẩu và nhữngyếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn.
• Đối tượng khảo sát: các công ty GNVT có sử dụng dịch vụ khai thác hàng lẻ
xuất khẩu bằng container của các doanh nghiệp gom hàng lẻ.
• Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm:
-
Các công ty GNVT hoạt động tại khu vực miền Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ và
lượng hàng lẻ của những công ty này tập kết chủ yếu tại các cảng của khu vực
TP. HCM.
-
Nghiên cứu được thực hiện với loại hình xuất khẩu.
3
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng kết hợp giữa phương pháp định tính và phương pháp
định lượng, được thực hiện qua hai bước:
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm
đánh giá và điều chỉnh mô hình nghiên cứu, xây đựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định
lượng.Tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn nhóm với 10 chuyên gia, chuyên viên là những
người có kinh nghiệm và hiểu biết ở lĩnh vực hàng lẻ XK của các công ty GNVT, các
công ty gom hàng lẻ có hoạt động lâu năm trong ngành.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức
Đây là bước nghiên cứu định lượng, được thực hiện bằng bảng câu hỏi thông qua
việc phỏng vấn trực tiếp và gửi qua thư điện tử đến các chuyên viên của các công ty
GNVT. Bước này được thực hiện nhằm mục đích xác định các thành phần cũng như giá
trị và độ tin cậy của thang đo ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
khai thác hàng lẻ xuất khẩu của các công ty GNVT.
Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên, thuận tiện.
Sử dụng thang đo Likert 5 bậc khoảng (từ 1: hoàn toàn không đồng ý, đến 5:
hoàn toàn đồng ý) để lượng hoá.
Kết quả khảo sát được nhập liệu vào phần mềm xử lý số liệu thống kế SPSS
20.0 để tiến hành: (1) xác định mức độ tương quan của các biến quan sát trong thang đo
với nhau thông qua đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, kế đến thu nhỏ, tóm tắt và sắp
xếp lại các biến quan sát nhằm xác định các biến có ảnh hưởng đến quyết định của các
công ty GNVT nhờ phân tích nhân tố EFA;; (2) xác định trọng số của các biến ở phần
(1) đến biến sự lựa chọn bằng cách kiểm định tương quan hồi quy bội tuyến tính và (3)
kiểm định các giả thuyết trong viêc quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác
hàng lẻ XK của các công ty GNVT của các đám đông quan sát thông qua kiểm định hồi
quy bội.
4
1.5 Tính mới của đề tài
Tính đến thời điểm hiện tại có rất nhiều nghiên cứu về lĩnh vực dịch vụ logistics.
Tuy nhiên, những nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến Chất lượng dịch vụ logistics, đánh
giá, đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với ngành logistics nói chung cũng như
đánh giá hành vi của các doanh nghiệp XNK trong quyết định lựa chọn nhà cung cấp
dịch vụ logistics chứ chưa đi sâu vào vào dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu. Ngoài ra,
các nghiên cứu về dịch vụ khai thác hàng lẻ xuất khẩu trước đây nghiên cứu chủ yếu là
phân tích hoạt động khai thác hàng lẻ tại một số công ty cụ thể. Đề tài “Đánh giá các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ
xuất khẩu của các công ty Giao nhận vận tải” đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ XK, cụ thể tại địa
bàn Đông và Tây Nam bộ, khu vực cạnh tranh sôi nổi ở lĩnh vực khai thác hàng lẻ xuất
khẩu của Việt Nam. Hướng tiếp cận hoàn toàn mới đó là các công ty GNVT, một trong
những khách hàng chủ chốt trong dịch vụ khai thác hàng lẻ XK hiện tại.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
-
Xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung
cấp dịch vụ khai thác hàng lẻ XK
-
Là tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành Thương mại và những nhà
nghiên cứu quan tâm đến hành vi của doanh nghiệp trong việc lựa chọn nhà cung cấp.
Ý nghĩa thực tiễn
-
Là cơ sở để các công ty gom hàng lẻ nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn của các công ty GNVT, từ đó đề ra các chiến lược cạnh tranh thích
hợp.
1.7 Cấu trúc của nghiên cứu
Nội dung của nghiên cứu bao gồm 5 chương:
5
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Chương 1, tác giả đã trình bày tổng quan về lý do hình thành đề tài, mục tiêu,
phạm vi, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc nghiên cứu. Trong
chương 2, tác giả sẽ đề cập đến cơ sở lý thuyết, giải thích một số khái niệm cơ bản về
Dịch vụ, Chất lượng dịch vụ và xem xét các mô hình nghiên cứu liên quan đến Chất
lượng dịch vụ. Bên cạnh đó, nội dung chương cũng đi sâu vào lý thuyết về Phương thức
vận tải hảng lẻ bằng container (LCL) cũng như lý thuyết về hành vi mua hàng của khách
hàng Doanh nghiệp, các nghiên cứu liên quan đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ logistics nói chung, từ đó làm cơ sở để đề xuất mô hình cho nghiên cứu này.
2.1 Dịch vụ và chất lượng dịch vụ
2.1.1 Dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ:
Theo Luật giá năm 2012: Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất
và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản
phẩmViệt Nam theo quy định của pháp luật.
Còn trong kinh tế học: Dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng
hóa
nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản
phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong
khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu
cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công [Từ điển Tiếng Việt, 2004, NXB
Đà Nẵng, tr256]
7
Theo Philip Kotler (2006): “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái
gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
PGS.TS Nguyễn Văn Thanh cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng
tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác biệt
hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thương hiệu, những nét văn hoá kinh
doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh
doanh có hiệu quả hơn”.
Dịch vụ là một ngành kinh tế mà kết quả hoạt động sản xuất không đem lại sản
phẩm vật chất hữu hình, nhưng đem lại lợi ích có giá trị kinh tế, quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản ra đồng thời và không có khả năng lưu trữ (Bùi Thanh Tráng, 2014, trang
9).
Các định nghĩa nêu trên về dịch vụ về cơ bản giống nhau, bởi vì tất cả đều nêu
lên những đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Thứ nhất, dịch vụ là một “sản phẩm”, là kết quả
của quá trình lao động và sản xuất nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
Thứ hai, khác với hàng hóa là vật hữu hình, dịch vụ nhiều khi là vô hình, là phi vật thể.
WTO đã phân loại dịch vụ thành 12 ngành, cụ thể là: (1) Dịch vụ kinh doanh;
(2) Dịch vụ liên lạc; (3) Dịch vụ xây dựng thi công; (4) Dịch vụ phân phối; (5) Dịch vụ
giáo dục; (6) Dịch vụ môi trường; (7) Dịch vụ tài chính; (8) Dịch vụ liên quan đến sức
khoẻ và dịch vụ xã hội; (9) Dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành; (10) Dịch
vụ giải trí, văn hoá và thể thao; (11) Dịch vụ vận tải; (12) Dịch vụ khác: gồm bất kỳ các
loại dịch vụ nào không thuộc 11 ngành dịch vụ kể trên (Đoàn Thị Hồng Vân, 2013, trang
80).
2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ có những đặc trưng riêng giúp phân biệt giữa dịch vụ và hàng hóa vật chất
thông thường được thể hiện ở 4 đặc điểm như sau (Parasuraman và cộng sự 1985):
8
- Vô hình (Intangible): dịch vụ là một sản phẩm vô hình không tồn tại dưới dạng
vật thể, không thể sờ nắm, nếm, ngửi được mà chỉ có thể cảm nhận đuợc khi sử dụng
hay mua dịch vụ đó. Như vậy, dịch vụ không thể cân, đo, đong đếm, thống kê, thử
nghiệm, chứng nhận trước khi cung cấp để đảm bảo CLDV.
- Không đồng nhất (Heterogeneity): Dịch vụ thường thay đổi tùy thuộc vào cách
thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, người thực hiện, thời gian thực hiện, đối tượng và
địa điểm phục vụ. Đồng thời, dịch vụ chịu sự chi phối của nhiều yếu tố khó kiểm soát và
không tiêu chuẩn hóa được cũng như cảm nhận của từng khách hàng, đối tượng khác
nhau sẽ quyết định CLDV.
- Không thể tách rời được (Inseparability): Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
xảy ra đồng thời phản ánh tính không thể tách rời của dịch vụ. Hai quá trình này gắn liền
với nhau chứ không giống như hàng hóa hữu hình được sản xuất, nhập kho, phân phối
qua nhiều bước trung gian và cuối cùng mới đến tay người tiêu dùng.
- Không thể dự trữ (Perishability): Do quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn
ra đồng thời nên dịch vụ không thể hoàn trả, thu hồi hay bán lại.
2.1.2 Chất lượng dịch vụ
2.1.2.1 Chất lượng dịch vụ
Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa cũng như
đo lường chất lượng dịch vụ.Theo Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo
DIS 9000:2000 đã đưa ra định nghĩa về chất lượng như sau: “Chất lượng là khả năng tập
hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng và các bên có liên quan”. Từ định nghĩa trên ta thấy rằng nếu một sản phẩm
vì một lý do nào đó không được khách hàng chấp nhận thì bị coi là chất lượng kém, cho
dù trình độ công nghệ chế tạo ra sản phẩm đó rất hiện đại. Tuy nhiên, định nghĩa và
phương pháp đánh giá chất lượng được các nhà nghiên cứu hay đề cập trong các nghiên
cứu của mình là: Chất lượng dịch vụ được xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch
vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ (Parasurman, Zeithaml and Berr,
1985, 1988). Các nhà nghiên cứu đã nhấn mạnh sự khác biệt giữa chất lượng mang tính
9