Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tại nông hộ đến chất lượng nước mặt và nước...

Tài liệu đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tại nông hộ đến chất lượng nước mặt và nước ngầm tại xã kim phú huyện yên sơn tỉnh tuyên quang.

.PDF
66
367
88

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRẦN THỊ THÙY DUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CHĂN NUÔI LỢN TẠI NÔNG HỘ ĐẾN CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT VÀ NƢỚC NGẦM TẠI XÃ KIM PHÚ, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa : 2011 - 2015 Thái Nguyên - 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRẦN THỊ THÙY DUNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA CHĂN NUÔI LỢN TẠI NÔNG HỘ ĐẾN CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT VÀ NƢỚC NGẦM TẠI XÃ KIM PHÚ, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Khóa : 2011 - 2015 Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên - 2015 i LỜI CẢM ƠN Thực tập là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường. Giai đoạn này vừa giúp sinh viên kiểm tra, hệ thống lại kiến thức, lý thuyết và làm quen với nghiên cứu khoa học, cũng như vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn. Để đạt được mục tiêu đó, đồng thời đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, em đã được thực tập tại xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang để nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tại nông hộ đến chất lượng nước mặt và nước ngầm tại xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”. Hoàn thành khóa luận này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong và ngoài khoa Môi trường đã truyền cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Kim Phú, các hộ chăn nuôi lợn của xã, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian thực tập và kinh nghiệm cũng như trình độ của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận này không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo, toàn thể các bạn để bài khóa luận này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Thùy Dung ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong một ngày đêm..... 8 Bảng 2.2: Thành phần (%) của phân gia súc, gia cầm ..........................................9 Bảng 2.3: Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn ..........9 Bảng 2.4: Thành phần hóa học trong nước tiểu của lợn (70 – 100kg) ................10 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu ô nhiễm của chất thải cho 1000kg trọng lượng của lợn ..12 Bảng 2.6: Đặc điểm các khí sinh ra từ quá trình phân hủy phân heo (Ohio State University, U.S.A) ..............................................................................13 Bảng 2.7: Phân bố số lượng đàn lợn trên các châu lục........................................14 Bảng 2.8: Các nước có số đầu lợn nhiều nhất trên thế giới .................................15 Bảng 2.9: Số lượng đầu lợn qua các năm (đơn vị: triệu con) ..............................16 Bảng 2.10: Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng năm 2010 ....................................16 Bảng 4.1: Sự biến động số lượng đàn lợn tại xã Kim Phú những năm qua (2007 – 2013) ........................................................................... 33 Bảng 4.2: Quy mô chăn nuôi lợn ở một số thôn khảo sát ...................................34 Bảng 4.3: Mục đích chăn nuôi .............................................................................35 Bảng 4.4: Khoảng cách từ vị trí chuồng nuôi tới nhà ở ......................................37 Bảng 4.5: Khoảng cách từ hố chứa chất thải tới nhà ở........................................38 Bảng 4.6: Khoảng cách từ chuồng nuôi và hố chứa chất thải tới các nguồn nước... 39 Bảng 4.7: Cấu trúc nền và mái chuồng nuôi ................................................................. 39 Bảng 4.8: Phương thức vệ sinh chuồng nuôi ................................................................ 41 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của cấu tạo bể chứa đến lượng Nitơ bị hao hụt trong phân .. 42 Bảng 4.10: Cấu tạo bể chứa chất thải ....................................................................43 Bảng 4.11: Hiện trạng xử lý nước thải ..................................................................44 Bảng 4.12: Nguồn tiếp nhận phân không qua xử lý ..............................................45 Bảng 4.13: Chất lượng nước thải chăn nuôi lợn (rửa chuồng + phân) ..................49 Bảng 4.14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt (quy mô 10 – 50 con, khoảng cách 5 – 20m) tại xóm 12 ....................................................................50 Bảng 4.15: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm (quy mô 10 – 50 con, khoảng cách 5– 20m, giếng có độ sâu 15 – 30m) tại xóm 12 .............51 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ về sự biến động đàn lợn tại xã Kim Phú (2007 – 2013) ..............33 Hình 4.2: Biểu đồ về thời gian hoạt động chăn nuôi ................................................35 Hình 4.3: Biểu đồ về hiện trạng sử dụng đất trong chăn nuôi lợn ............................36 Hình 4.4: Biểu đồ về hiện trạng xử lý phân ..............................................................45 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ Nghĩa của từ, cụm từ viết tắt viết tắt BOD5 Nhu cầu ôxy sinh học sử dụng trong 5 ngày CH4 Metan CO2 Cacbon đioxit COD Nhu cầu ôxy hóa học DO Hàm lượng ôxy hòa tan H2 S Hyđro Sunfit K Kali N Nitơ NO2 Nitơ đioxit NTổng Tổng lượng Nitơ O2 Ôxy P Photpho pH Độ pH PTổng Tổng lượng Photpho QCVN Quy chuẩn Việt Nam SO2 Sunfua đioxit TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Tổng chất rắn hòa tan TSS Tổng chất rắn lơ lửng UBND Ủy ban nhân dân v MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .............................................................................2 1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................2 1.2.2. Yêu cầu của đề tài: ............................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài:................................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: ...............................................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ..............................................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3 2.1.1. Cở sở lý luận .....................................................................................................3 2.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................5 2.1.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................6 2.2. Đặc điểm chất thải chăn nuôi ...............................................................................8 2.2.1. Chất thải rắn – Phân: .........................................................................................8 2.2.2. Nước tiểu ...........................................................................................................9 2.2.3. Nước thải chăn nuôi ........................................................................................10 2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi gây ra ............................................11 2.3.1. Ô nhiễm môi trường nước ...............................................................................11 2.3.2. Ô nhiễm môi trường không khí .......................................................................12 2.3.3. Ô nhiễm môi trường đất ..................................................................................13 2.4. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn trong và ngoài nước ....................................14 2.4.1. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới .............................................14 2.4.2. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam ..............................................15 2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước thải và phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn .............................................................................................................17 2.5.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước thải chăn nuôi lợn .........................17 2.5.2. Các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi trên thế giới và ở Việt Nam .......18 vi 2.6. Giới thiệu về phương pháp hầm Biogas và EM .................................................20 2.6.1. Phương pháp hầm Biogas ...............................................................................20 2.6.2. Phương pháp sử dụng EM ...............................................................................21 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.....................................................................23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................23 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ..................................................................23 3.2. Nội dung nghiên cứu: .........................................................................................23 3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. ............................................................................................................23 3.2.2. Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Kim Phú ..........................................23 3.2.3. Đánh giá ảnh hưởng tới môi trường nước từ hoạt động chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Kim Phú .........................................................................................................24 3.2.4. Đề xuất giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Kim Phú .....25 3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................25 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................25 3.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................25 3.3.3. Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm ......................................................25 3.3.4. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu...........................................................26 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................27 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang: .......................................................................................................................27 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, dân số và lao động ........................................27 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội: ............................................................28 4.2. Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Kim Phú .............................................32 4.2.1. Hoạt động chăn nuôi lợn theo quy mô hộ gia đình .........................................32 4.2.2. Hoạt động chăn nuôi lợn theo quy mô trang trại ............................................34 4.2.3. Hiện trạng hệ thống trại chăn nuôi ..................................................................35 4.2.4. Hiện trạng quản lý chất thải chuồng nuôi .......................................................40 vii 4.2.5. Những vấn đề xã hội do ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường chăn nuôi ........47 4.2.6. Đánh giá nhu cầu sử dụng chế phẩm EM nhằm cải tạo và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chăn nuôi ...........................................................................................47 4.3. Đánh giá ảnh hưởng tới môi trường nước từ hoạt động chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Kim Phú .........................................................................................................48 4.3.1. Chất lượng nước thải .......................................................................................48 4.3.2. Phân tích khả năng lan truyền các chất ô nhiễm do chất thải chăn nuôi đến nguồn nước mặt .........................................................................................................50 4.3.3. Phân tích khả năng lan truyền các chất ô nhiễm do chất thải chăn nuôi đến nguồn nước ngầm ......................................................................................................51 4.4. Đề xuất giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Kim Phú ........52 4.4.1. Xử lý bằng Biogas ...........................................................................................52 4.4.2. Xử lý bằng EM ................................................................................................52 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................54 5.1. Kết luận ..............................................................................................................54 5.2. Đề nghị ...............................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................56 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: Con người hiện nay là sinh vật đứng đầu trong các giới. Con người khai thác tài nguyên, sản xuất thực phẩm, gây dựng cuộc sống để phục vụ cho nhu cầu của mình. Bên cạnh việc gây tác hại không nhỏ cho môi trường thì hiện nay chúng ta cũng đang ra sức phục hồi lại phần nào thiệt hại. Nhưng thời gian qua, việc gây ô nhiễm đã ảnh hưởng không ít như: làm biến đổi nguồn nước gây nên dịch ung thư ở một số làng nhỏ, ô nhiễm vùng biển khiến số lượng cá giảm đáng kể gây thiệt hại cho ngư dân miền biển... Và trong số đó, mới nhất được phát hiện chính là vi sinh vật bị biến thể cấu trúc gen trong một con kênh bị ô nhiễm. Bên cạnh đó phải kể đến chăn nuôi vốn là một ngành rất quen thuộc bởi vì đã có từ rất lâu trên thế giới. Ban đầu, chỉ ở quy mô gia đình nhằm đảm bảo nguồn thực phẩm động vật, sức kéo cho hộ hay nhóm gia đình nhỏ. Nhưng hiện nay, ngành chăn nuôi đã phát triển ở mức độ sản xuất hàng hóa với quy mô ngày càng lớn nhằm cung cấp một số lượng lớn thực phẩm động vật cho nhu cầu sử dụng ngày càng cao của con người. Các tiến bộ khoa học liên tục được áp dụng nhằm tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn. Tuy nhiên, từ quá trình chăn nuôi tập trung cao độ này đã nảy sinh vấn đề thu hút sự quan tâm của xã hội đó là ô nhiễm môi trường. Khó khăn trong việc thu gom, tồn trữ và xử lý các chất thải chăn nuôi là những vấn đề đầu tiên gắn liền với chăn nuôi tập trung. Ở Việt Nam, khía cạnh môi trường của ngành chăn nuôi mới chỉ được quan tâm trong một vài năm trở lại đây khi ngành chăn nuôi hàng hóa đang ngày càng gia tăng. Một số nghiên cứ về sử dụng phân gia súc vào các mục đích kinh tế khác nhau như phân bón, biogas... đã được thực hiên. Tuy nhiên chưa có những nghiên cứu đánh giá toàn diện hiện trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi nhằm xây dựng các chính sách quản lý, các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm và tái sử dụng hợp lý chất thải gia súc. Do vậy, đây là một trong những vấn đề được quan tâm nhất hiện nay tại nước ta. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, 2 dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tại nông hộ đến chất lượng nước mặt và nước ngầm tại xã Kim Phú, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu - Đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn đến chất lượng nước mặt và nước ngầm. - Những ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi đến sức khỏe người dân và môi trường xung quanh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nói chung và môi trường chăn nuôi lợn nói riêng. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài: - Phản ánh đúng ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi tới môi trường nước mặt và nước ngầm. - Các mẫu nước thải phải được lấy trong hộ gia đình chăn nuôi lợn và số liệu phân tích đúng. 1.3. Ý nghĩa của đề tài: 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: - Giúp sinh viên có thể áp dụng lý thuyết vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu. - Là điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ thực tế, đồng thời nâng cao kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu, khả năng tiếp cận và xử lý thông tin. - Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện tốt hơn phục vụ công tác sau khi ra trường. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Qua quá trình nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải chăn nuôi tới môi trường nước mặt và nước ngầm của một số hộ gia đình chăn nuôi lợn quy mô nhỏ để biết được điểm mạnh, mặt yếu kém, những khó khăn và tồn tại trong quá trình chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Từ đó tìm ra giải pháp phù hợp với điều kiện của các hộ gia đình, giúp các hộ gia đình có công tác bảo về sức khỏe và môi trường tốt hơn. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cở sở lý luận * Môi trường: Trong Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 định nghĩa như sau: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. * Thành phần môi trường: Theo điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. * Hoạt động bảo vệ môi trường: Là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. * Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. * Ô nhiễm môi trường nước: Là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước, không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước ngầm, nước ở sông suối, nước tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống sinh vật trong tự nhiên. Nước bị ô nhiễm khó khắc phục mà phải phòng tránh ngay từ đầu. * Suy thoái môi trường: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. 4 * Sự cố môi trường: là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. * Suy thoái nguồn nước: Là sự giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong thời kỳ trước đó. * Cạn kiệt nguồn nước: Là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn nước là cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh. * Chất gây ô nhiễm: là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. * Chất thải: là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. * Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: Là khả năng của nguồn nước có thể tiếp nhận thêm một lượng nước mà vẫn đảm bảo chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng. * Sức chịu tải của môi trường: là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi. * Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem là nước thải tự nhiên ở trong thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng. * Nước thải công nghiệp: Là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu. * Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ khu dân cư, khu hoạt động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở trường học khác. * Nước thải chăn nuôi: Là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao dốc chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn lơ lửng như N, P và vi sinh vật gây bệnh. 5 * Nước thải chăn nuôi lợn: Bao gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, chất thải rắn bao gồm phân, gia súc chết, nhau thai,... chất thải lỏng bao gồm nước tiểu, chất nhầy, nước rửa chuồng và rửa dụng cụ trong chăn nuôi. * Tiêu chuẩn môi trường: Trong Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 định nghĩa như sau: là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. * Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn Nước thải chăn nuôi thuộc loại giàu SS, BOD, N, P... vì vậy, để xử lý nước thải chăn nuôi, kỹ thuật yếm khí luôn là sự lựa chọn đầu tiên. Ở các nước châu Âu và Mỹ, nước và chất thải chăn nuôi được coi là nguyên liệu để sản xuất Biogas thu hồi năng lượng. Tuy nhiên, do nước thải chăn nuôi lợn là nguồn ô nhiễm trầm trọng với môi trường, loại nước thải rất khó xử lý bởi hàm lượng hữu cơ cũng như hàm lượng Nitơ trong nước thải rất cao. Vì vậy, phát triển công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn có hiệu quả cao và kinh tế đang là sự quan tâm đặc biệt của các nhà khoa học trên thế giới và Việt Nam. Đối với loại nước thải này, nếu chỉ xử lý bằng quá trình sinh học yếm khí thông thường không triệt để, vẫn còn một lượng lớn chất hữu cơ và thành phần dinh dưỡng. Trong những năm gần đây, chăn nuôi lợn theo quy mô trang trại đã có bước phát triển đáng kể, tuy nhiên việc chăn nuôi lợn theo quy mô hộ gia đình vẫn còn rất phổ biến và số lượng chăn nuôi ngày càng nhiều. Đi cùng với nó, tác động của chăn nuôi đến môi trường ngày càng nghiêm trọng. Thế nhưng thực tế, vấn đề môi 6 trường chưa được các hộ gia đình quan tâm đúng mức, hầu hết chất thải và nước được đổ trực tiếp ra môi trường, gây ô nhiễm môi trường xung quang và ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn đến chất lượng nước mặt và nước ngầm sẽ giúp người chăn nuôi biết được việc chăn nuôi gây ảnh hưởng tới môi trường nước như thế nào. Từ đó tác động đến người chăn nuôi để họ có biện pháp xử lý chất thải nhằm phát triển sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống. Nghiên cứu ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tới chất lượng nước mặt và nước ngầm còn giúp cơ quan chức năng có cơ sở để đưa ra những giải pháp, những quyết định xử phạt hợp lý nhằm hạn chế, ngăn chặn những tác động đến môi trường. Như vậy, đánh giá ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tới chất lượng nước mặt và nước ngầm là quan trọng và hết sực cần thiết. 2.1.3. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ Môi trường số 55/2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014. - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2013. Luật có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2013. - Nghị đinh 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý. - Thông tư số 04/2010/TT-BTNMT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/05/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình thực hành chăn nuôi tốt trong chăn nuôi lợn an toàn. - Các văn bản pháp lý có liên quan do các cấp thẩm quyền ban hành. 7 - QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn quy định giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp xả thải vào nguồn tiếp nhận. - QCVN 01:2011/BNNPTNT về cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm – Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y. Do cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo thông tư số 71/2011/TTBNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Hệ thống Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: + TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn ký thuật lấy mẫu. + TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. + TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo. + TCVN 5996:1995 (ISO 5667-6: 1990), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối. + TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. + TCVN 6000:1995 (ISO 5667-11: 1992), Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. + TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD). + TCVN 6638:2000 (ISO 10048:1991), Chất lượng nước – Xác định Nitơ, vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda. + TCVN 6001-1: 2008 (ISO 5815-1: 2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) + TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004), Chất lượng nước – Xác định photpho, phương pháp đo phổ amoni moliphat. + TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008), Chất lượng nước – Xác định pH. 8 2.2. Đặc điểm chất thải chăn nuôi Chất thải chăn nuôi chia thành 3 nhóm: + Chất thải rắn: Phân, chất độn, lông, chất hữu cơ tại các lò mổ... + Chất thải lỏng: Nước tiểu, nước rửa chuồng, nước tắm rửa gia súc... + Chất thải khí: CO2, NH3, H2S... 2.2.1. Chất thải rắn – Phân: Là những thành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc không hấp thụ được và thải ra ngoài. Phân gồm những thành phần: - Những dưỡng chất không tiêu hóa được của quá trình tiêu hóa vi sinh: Men tiêu hóa, chất xơ, protein thừa, acid amin. Các khoáng chất dư thừa như: P 2O5, K2O, CaO, MgO... cũng xuất hiện trong phân. - Chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin...), các mô tróc ra từ niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngoài. - Các vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân. a. Lượng phân Lượng phân thải ra ngoài trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi và khẩu phần ăn. Lượng phân lợn thải ra mỗi ngày có thể ước tính 6 – 8% trọng lượng vật nuôi. Lượng phân thải trung bình của lợn trong một ngày đêm được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 2.1: Khối lƣợng phân và nƣớc tiểu của gia súc thải ra trong một ngày đêm Loại gia súc Lƣợng phân (kg/ngày) Nƣớc tiểu (lít/ngày) Trâu bò lớn 20 – 25 10 – 15 Lợn (<10kg) 0,5 – 1 0,3 – 0,7 Lợn (15 – 45kg) 1–3 0,7 – 2,0 Lợn (45 – 100kg) 3–5 2,0 – 4,0 (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2005)[7] b. Thành phần trong phân lợn Thành phần trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: 9 - Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống. - Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau). - Tình hình sức khỏe của vật nuôivà nhu cầu cơ thể: Nếu nhu cầu cơ thể cao thì sử dụng dưỡng chất nhiều, lượng phân thải ra ít và ngược lại. Bảng 2.2: Thành phần (%) của phân gia súc, gia cầm Loại phân Nƣớc Nitơ P2O5 K2O CaO MgO Trâu, bò 82,0 0,60 0,41 0,26 0,09 0,10 Lợn 83,14 0,29 0,17 1,00 0,35 0,13 Gia cầm 56,0 1,63 0,54 0,85 2,40 0,74 (Lê Văn Cát, 2008)[4] Ngoài ra, trong phân còn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ký sinh trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số với giống điển hình như: Escherichia, Salmonella, Proteus, Klebsiella. Trong 1kg phân có chứa 2000 – 5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại: Ascaris, Oesophagostomun, Trichocephalus. (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2005)[7] Bảng 2.3: Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn Chỉ tiêu Thành phần Số lƣợng Coliform MPN/100G 4.106 – 108 E.coli MPN/100G 105 – 107 Streptococcus MPN/100G 3.102 – 104 Salmonella Vk/25ml 10 – 104 Cl.Perfringens Vk/25ml 10 – 102 Đơn bào MPN/10G 0 – 103 (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2005)[7] 2.2.2. Nước tiểu Nước tiểu chăn nuôi có thành phần chủ yếu là nước tiểu (90% lượng nước cho vào cơ thể), ngoài ra còn có hàm lượng đạm và urê khá cao dùng để bổ sung chất đạm cho đất và cây trồng. 10 Bảng 2.4: Thành phần hóa học trong nƣớc tiểu của lợn (70 – 100kg) Đặc tính Đơn vị tính Giá trị Vật chất khô Gram/kg 30,9 – 35,9 NH3 – N Gram/kg 0,13 – 4,0 NTS Gram/kg 4,90 – 6,63 Tro Gram/kg 8,5 – 16,3 Ure Mol/l 123 – 196 Cacbonate Gram/kg 0,11 – 0,19 pH - 6,77 – 8,19 (Nguồn: Trương Thanh Cảnh, 2001)[2] 2.2.3. Nước thải chăn nuôi Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng, có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao bằng hàm lượng chất hữu cơ, cặn lơ lửng, N, P và vi sinh vật gây bệnh. Nó cần phải được xử lý khi cho ra ngoài môi trường. Lựa chọn phương pháp xử lý cho một cơ sở chăn nuôi phụ thuộc rất nhiều vào thành phần tính chất của nước thải. Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn nuôi (2006) [17] tại các cơ sở chăn nuôi lợn có quy mô tập trung thuộc Hà Nội, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy đặc điểm của nước thải chăn nuôi bao gồm: a. Các chất hữu cơ và vô cơ: Những chất hữu cơ chưa được gia súc đồng hóa, hấp thụ sẽ được bài tiết ra ngoài theo phân, nước tiểu cùng các sản phẩm trao đổi chất khác. Thức ăn dư thừa cũng là một nguồn gây ô nhiễm hữu cơ. Trong nước thải chăn nuôi, hợp chất hữu cơ chiếm 70 – 80% bao gồm protit, acid amin, chất béo, xenllulozo, hidrat carbon và các dẫn xuất của chúng. Hầu hết các chất hữu cơ dễ phân hủy, giàu N, P. Các chất vô cơ chiếm 20 – 30% gồm đất, cát, muối, urê, ammonium, muối clorua... Các hợp chất trong phân và nước tiểu bị phân hủy dễ dàng, tùy thuộc vào điều kiện hiếu khí hay yếm khí mà quá trình phân hủy tạo thành các sản phẩm khác nhau như acid amin, acid béo, anđehit, CO2, H2O, NH3, H2S... 11 b. N và P: Khả năng hấp thụ N và P của gia súc, gia cầm rất kém nên khi ăn thức ăn có chứa N và P chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo phân và nước tiểu. Trong nước thải chăn nuôi lợn thường chứa hàm lượng N và P rất cao. Hàm lượng N Tổng từ 571 – 1026mg/l, PTổng từ 39 – 94mg/l. Đối với lợn trưởng thành khi ăn vào 100g Nitơ thì 30g được giữ lại trong cơ thể, 50g được bài tiết ra ngoài theo nước tiểu dưới dạng Urê và 20g ở dạng phân Nitơ vi sinh khó phân hủy và an toàn cho môi trường. Khi nước tiểu và phân bài tiết ra bên ngoài, vi sinh vật sẽ tiết ra enzim ureara chuyển hóa Ure thành NH3, NH3 sẽ phát tán vào không khí gây mùi hôi hoặc khuếch tán vào nước gây ô nhiễm nước (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2005)[7] c. Vi sinh vật: Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh. Do đó, loại nước thải này có nguy cơ trở thành nguyên nhân trực tiếp phát sinh dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm đồng thời lây lan một số bệnh cho người nếu không được xử lý. Hệ vi sinh vật trong nước thải chăn nuôi rất phức tạp, trong đó chủ yếu là vi sinh vật gây thối có 3 – 16 triệu tế bào/ml, vi khuẩn phân hủy đường mỡ, E.coli 10.104 – 10.107 tế bào/ml, vi khuẩn lưu huỳnh, vi khuẩn Nitrat hóa. Hệ vi khuẩn này có ảnh hưởng rất lớn đến tính chất và khả năng tự làm sạch của nguồn nước. (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2005)[7] 2.3. Ô nhiễm môi trƣờng do chất thải chăn nuôi gây ra 2.3.1. Ô nhiễm môi trường nước Chất thải chăn nuôi không được xử lý hay xử lý không triệt để và được thải vào các ao hồ, kênh, rạch… sẽ làm ô nhiễm môi trường nước. Bởi vì chất thải chăn nuôi chứa nhiều chất hữu cơ, khi thải vào môi trường nước, các vi sinh vật hiếu khí phải sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất này, làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, dẫn đến suy giảm chất lượng nước. Mặt khác, chất thải chăn nuôi chứa nhiều chất dinh dưỡng nên chúng gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa gây ảnh hưởng đến đời sống của thủy sinh vật trong môi trường tiếp nhận. Bên cạnh đó, nước là
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng