Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đặc điểm dịch tễ của dịch tiêu chảy (porcine epidemic diarrhea ped) và biện pháp...

Tài liệu đặc điểm dịch tễ của dịch tiêu chảy (porcine epidemic diarrhea ped) và biện pháp can thiệp dịch tại một số trại lợn ở miền bắc việt nam

.PDF
84
591
52

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------  --------- TRẦN THU TRANG ðẶC ðIỂM DỊCH TỄ CỦA DỊCH TIÊU CHẢY (PORCINE EPIDEMIC DIARRHEA – PED) VÀ BIỆN PHÁP CAN THIỆP DỊCH TẠI MỘT SỐ TRẠI LỢN Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH : THÚ Y Mà SỐ 60.64.01.01 : NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THỊ MỸ LỆ HÀ NỘI, 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các tài liệu tham khảo, trích dẫn ñều có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013 Tác giả Trần Thu Trang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sợ giúp ñỡ của các thầy cô giáo Ban Quản lý ñào tạo và Khoa Thú y – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giành nhiều thời gian, công sức giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm, Khoa Thú y trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp luôn ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013 Tác giả Trần Thu Trang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan .................................................................................................. i Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii Mục lục ......................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt................................................................................. v Danh mục các bảng ....................................................................................... vi Danh mục sơ ñồ, hình................................................................................... vii MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1 1.1. ðẶT VẤN ðỀ...................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI.................................................................... 2 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC ....................................................................... 2 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ....................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1. MỘT VÀI NÉT VỀ DỊCH TIÊU CHẢY Ở LỢN (PED)...................... 4 1.1.1. Căn bệnh ........................................................................................ 4 1.1.2. Dịch tễ học ..................................................................................... 6 1.1.3. Triệu chứng .................................................................................. 14 1.1.4. Bệnh tích ...................................................................................... 15 1.1.5. Chẩn ñoán .................................................................................... 16 1.1.6. Phòng bệnh................................................................................... 17 1.1.7. ðiều trị ......................................................................................... 19 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PORCINE EPIDEMIC DIARRHEA (PED) TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM...................... 20 1.2.1. Tình hình nghiên cứu Porcine Epidemic Diarrhoea (PED) trên thế giới .................................................................................. 20 1.2.2. Tình hình nghiên cứu Porcine Epidemic Diarrhoea (PED) ở Việt Nam................................................................................... 22 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 23 2.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 23 2.2. NỘI DUNG ........................................................................................ 23 2.3. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 23 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii 2.3.1. Nguyên liệu .................................................................................. 23 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 24 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 31 3.1. KẾT QUẢ THEO DÕI MỘT SỐ ðẶC ðIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA DỊCH TIÊU CHẢY Ở LỢN...................................................... 31 3.1.1. Tình hình mắc PED theo ñịa phương............................................ 31 3.1.2. Tình hình mắc PED theo quy mô ñàn ........................................... 36 3.1.3. Tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong do PED theo lứa tuổi...................... 40 3.1.4. Tình hình mắc PED theo tháng..................................................... 43 3.1.5. Triệu chứng, bệnh tích ñặc trưng của PED ................................... 46 3.2. KẾT QUẢ CHẨN ðOÁN KHẲNG ðỊNH BỆNH BẰNG KỸ THUẬT CHẨN ðOÁN NHANH VÀ PHƯƠNG PHÁP RT – PCR. .... 58 3.2.1. Kết quả chẩn ñoán khẳng ñịnh bệnh bằng kỹ thuật chẩn ñoán nhanh................................................................................... 58 3.2.2. Kết quả chẩn ñoán khẳng ñịnh bệnh bằng phương pháp RT – PCR........................................................................................... 61 3.3. CAN THIỆP VÀ ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH TIÊU CHẢY Ở LỢN TẠI MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC VIỆT NAM ........................................... 63 3.3.1. Kết quả can thiệp ñối với ñàn lợn nái ........................................... 63 3.3.2. Kết quả can thiệp ñối với ñàn lợn con........................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 68 I. Kết luận ................................................................................................. 68 1.1. Một số ñặc ñiểm dịch tễ học của PED: ........................................... 68 1.2. Chẩn ñoán khẳng ñịnh bằng kỹ thuật chẩn ñoán nhanh và phương pháp RT - PCR .................................................................. 68 1.3. Can thiệp và ñánh giá hiệu quả của các biện pháp phòng chống dịch tiêu chảy ở lợn tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam ..................... 69 II. ðề nghị ................................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT cs Cộng sự ELISA Enzyme Linked Immunosorbent Assay FAO Food and Agriculture Organization ORF Open Reading Frame PED Porcine Epidemic Diarrhea PEDV Porcine Epidemic Diarrhea Virus RNA Axit ribonucleic RT - PCR Reverse transcription polymerase chain reaction TGEV Transmissible Gastroenteritis Virus Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thành phần phản ứng tổng hợp cDNA ................................. 28 Bảng 2.2. Trình tự mồi S ...................................................................... 29 Bảng 3.1. Kết quả mắc PED ở các trại .................................................. 31 Bảng 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do PED ở các ñịa phương ....... 34 Bảng 3.3. Tình hình các trại mắc PED theo quy mô ñàn ....................... 37 Bảng 3.4. Tình hình mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do PED theo quy mô ñàn........................................................................... 39 Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong theo lứa tuổi ................................... 41 Bảng 3.6. Tình hình mắc PED theo tháng............................................. 44 Bảng 3.7. Các triệu chứng ñặc trưng của PED ...................................... 46 Bảng 3.8. Một số triệu chứng theo dõi ở ñàn lợn mắc PED của các trại..... 47 Bảng 3.9. Một số bệnh tích ñại thể trên lợn nghi mắc PEDV ................ 52 Bảng 3.10. Kết quả chẩn ñoán khẳng ñịnh bệnh bằng kit chẩn ñoán nhanh ........................................................................... 59 Bảng 3.11. Kết quả chẩn ñoán khẳng ñịnh bệnh bằng phương pháp RT – PCR ............................................................................. 61 Bảng 3.12. Kết quả can thiệp ñối với lợn nái nuôi con............................ 64 Bảng 3.13. Kết quả can thiệp ñối với ñàn lợn con theo mẹ ..................... 66 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc của Coronavirus (Kathryn V.Holmes, 2003)............. 4 Hình 1.2. Sơ ñồ bộ gen của Coronavirus ................................................ 5 Hình 1.3. Bản ñồ các ổ dịch tiêu chảy cấp do PEDV ở các quốc gia....... 8 Hình 1.4. Cơ chế gây bệnh của PEDV.................................................. 14 Hình 3.1 Tình hình mắc bệnh PED ở các trại theo ñịa phương ............ 32 Hình 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do PED ở các ñịa phương...... 35 Hình 3.3. Tình hình các trại mắc PED theo quy mô ñàn ...................... 38 Hình 3.4. Tình hình mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do PED theo quy mô ñàn.................................................................................. 40 Hình 3.5. Tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong do mắc PED theo lứa tuổi ...... 42 Hình 3.6. Tình hình mắc PED theo tháng............................................. 45 Hình 3.7. Lợn con nằm chồng ñống lên nhau ....................................... 48 Hình 3.8. Lợn con thích nằm trên bụng mẹ .......................................... 49 Hình 3.9. Lợn con bị tiêu chảy gầy còm, ốm yếu ................................. 49 Hình 3.10. Lợn nái nuôi con bị tiêu chảy phân loãng, màu xi măng, hôi thối ................................................................................. 50 Hình 3.11. Lợn con chết do PED, xác gầy còm, hậu môn dính phân ...... 50 Hình 3.12. Dịch nôn là sữa ñông vón không tiêu.................................... 51 Hình 3.13. Thành ruột non bị bào mỏng, chứa ñầy dịch lỏng màu vàng .............................................................................. 54 Hình 3.14. Dạ dày chứa ñầy sữa ñông vón, không tiêu........................... 54 Hình 3.15. Thành ruột mỏng, chứa ñầy hơi ............................................ 55 Hình 3.16. Não sung huyết, xuất huyết................................................... 55 Hình 3.17. Biến mất tĩnh mạch sữa “milk vein” màng treo ruột ............. 56 Hình 3.18. Hạch dưới hàm, hạch bẹn sưng, xuất huyết........................... 56 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii Hình 3.19. Phổi xuất huyết, có những hạt lao......................................... 57 Hình 3.20. Lách nhồi huyết màu ñen, rìa tù............................................ 57 Hình 3.21. Gan sưng, túi mật căng, dịch mật ñặc ................................... 58 Hình 3.22. Kết quả dương tính với PEDV .............................................. 60 Hình 3.23. Kết quả âm tính với Rotavirus ........................................... 60 Hình 3.24. Dương tính với PEDV, âm tính với TGEV và Rotavirus ....... 60 Hình 3.25. Kết quả phản ứng RT – PCR dương tính với PEDV ............. 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… viii MỞ ðẦU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ Chăn nuôi ngày càng có vị trí hết sức quan trọng trong cơ cấu của ngành nông nghiệp. Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguồn thực phẩm không thể thiếu ñược ñối với nhu cầu ñời sống con người. Chủ trương hiện nay của nhà nước là phát triển ngành chăn nuôi thành ngành sản xuất hàng hóa thực sự nhằm tạo ra sản phẩm chăn nuôi có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và một phần cho xuất khẩu. Nói ñến ngành chăn nuôi phải kể ñến chăn nuôi lợn bởi tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của nó ñối với ñời sống kinh tế xã hội của nhân dân. Chăn nuôi lợn ñã góp phần giải quyết công ăn việc làm, xóa ñói giảm nghèo, tăng thu nhập và là cơ hội làm giàu cho nông dân. Theo thống kê của tổ chức nông lương thế giới (FAO), Việt Nam là nước nuôi nhiều lợn, ñứng hàng thứ 7 thế giới, hàng thứ 2 Châu Á và ở vị trí hàng ñầu khu vực ðông Nam Á. Theo kết quả ñiều tra của Tổng cục Thống kê tại thời ñiểm 1/4/2013, tổng ñàn lợn trên cả nước có 26,98 triệu con, tăng 1,08% so với thời ñiểm 1/4/2012, trong ñó lợn nái chiếm 15,43% tổng ñàn, ñạt 4,16 triệu con. Cùng với việc chăn nuôi ñược mở rộng thì dịch bệnh là yếu tố ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến hiệu quả chăn nuôi. Hiện nay, dịch bệnh ñang diễn ra rất phức tạp, có nhiều bệnh mới xuất hiện rất khó kiểm soát gây thiệt hại lớn cho người chăn nuôi. Trong ñó phải kể ñến các bệnh như: tai xanh, bệnh do Porcine Circovirus type 2, dịch tiêu chảy ở lợn do Porcine Epidemic Diarrhea Virus (PEDV), dịch tả lợn, lở mồm long móng,… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1 ñã làm giảm sức ñề kháng của lợn và kế phát các bệnh khác dẫn ñến việc chữa trị càng gặp nhiều khó khăn. Ở Việt Nam, virus PED ñã ñược phát hiện trong một số ñàn lợn bị tiêu chảy vào năm 2008. Mặc dù chưa ñược công bố dịch bệnh nhưng bệnh ñã gây thiệt hại nặng cho các cơ sở chăn nuôi tập trung (theo báo cáo của kỹ thuật viên công ty cổ phần CP Việt Nam). Bệnh vẫn ñang tiếp tục diễn ra lẻ tẻ trong suốt các tháng ñầu năm 2012, 2013. Hiện nay, virus ñang lưu hành rộng rãi trên ñàn lợn mắc bệnh ñã khỏi về triệu chứng lâm sàng và tiếp tục ñược bài thải, phát tán ra ngoài môi trường. Do chăn nuôi còn nhỏ lẻ, phân tán, không áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, chưa quản lý tốt việc vận chuyển buôn bán lợn nên nguy cơ dịch tái phát, nổ ra ở bất cứ ñịa phương nào, thời ñiểm nào là rất lớn, ñặc biệt khi thời tiết thay ñổi tạo ñiều kiện thuận lợi cho virus PED và các mầm bệnh khác phát triển gây bệnh. ðể hiểu rõ tình hình PED ở Việt Nam, ñặc ñiểm dịch tễ học của bệnh và ñánh giá hiệu quả của các biện pháp phòng chống, chúng tôi thực hiện ñề tài: "ðặc ñiểm dịch tễ của dịch tiêu chảy (Porcine epidemic diarrhea – PED) và biện pháp can thiệp dịch tại một số trại lợn ở miền Bắc Việt Nam." 1.2. MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học của PED và ñánh giá hiệu quả can thiệp dịch. 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Kết quả nghiên cứu của ñề tài này là cơ sở cung cấp một số thông tin về tình hình dịch tễ học của PED ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2 - Khẳng ñịnh sự có mặt của PEDV trên ñàn lợn ở một số trại miền Bắc, Việt Nam. 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Xây dựng phác ñồ ñiều trị PED khi có dịch xảy ra. - ðề xuất một số biện pháp phòng và ñiều trị PED, giảm thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. MỘT VÀI NÉT VỀ DỊCH TIÊU CHẢY Ở LỢN (PED) 1.1.1. Căn bệnh 1.1.1.1. Phân loại PEDV ñược xếp vào nhóm 1, giống Coronavirus, họ Coronaviridae, cùng với TGEV, Coronavirus gây bệnh cho mèo (Feline Coronavirus), Coronavirus gây bệnh cho chó (Canine Coronavirus), và Coronavirus gây bệnh cho người chủng 229E (Human Coronavirus). Dựa vào kết quả giải trình tự gen cho thấy PEDV có quan hệ gần gũi nhất với Coronavirus gây bệnh cho người chủng 229E và TGEV. 1.1.1.2. Hình thái, cấu trúc PEDV có cấu trúc giống với các virus khác trong họ, có ñường kính khoảng 95 - 190 nm, có một lớp bề mặt hình dùi cui nhô ra dài khoảng 18 23 nm. Hình 1.1. Cấu trúc của Coronavirus (Kathryn V.Holmes, 2003) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 Là virus có vỏ bọc. Nhân có cấu trúc là ARN sợi ñơn, kích thước từ 27 - 32 kb. PEDV mang glycoprotein S (spike) có khối lượng phân tử 180.000 – 200.000 dalton, protein màng M (membrane) có khối lượng phân tử 27.000 – 32.000 dalton và protein N (nucleocapsid) có khối lượng phân tử 57.000 – 58.000 dalton. Virus không có khả năng gây ngưng kết hồng cầu. Nhóm 3 Nhóm 2 Nhóm 1 (Nguồn: S.Gỹnther, Khoa Virus học, Viện Y học Nhiệt ñới Bernhard Nocht; Giám ñốc: H.Schmitz; ảnh nguyên kích thước có tại: http://sarsreference.com/archive/phylogenetictree.jpg) Hình 1.2. Sơ ñồ bộ gen của Coronavirus Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 Hiện nay người ta mới chỉ phát hiện ñược một serotyp PEDV duy nhất. Có 2 chủng virus PEDV: Chủng PEDV 1 (ở Châu Âu): chỉ nhiễm trên lợn trong giai ñoạn tăng trưởng. Chủng PEDV 2 (ở Châu Á): nhiễm trên tất cả các loại lợn, kể cả lợn nái trưởng thành. 1.1.1.3. Tính chất nuôi cấy PEDV có thể nhân lên khi gây bệnh thực nghiệm bằng cách cho lợn con uống virus. PEDV có khả năng thích ứng kém trong ñiều kiện nuôi cấy phòng thí nghiệm. Người ta ñã thử nghiệm nuôi cấy virus trên nhiều loại tế bào nhưng rất ít thành công. ðến nay, tế bào Vero có thể cấy chuyển ñược PEDV, gây bệnh tích tế bào; tuy nhiên, sự phát triển của virus phụ thuộc vào sự có mặt của trypsin trong môi trường nuôi cấy. Hiệu giá virus ñạt tối ña sau khi nuôi cấy 15 giờ. Ngoài ra, một số loại tế bào có thể nuôi cấy virus như tế bào túi mật lợn và tế bào thận lợn. 1.1.1.4. Sức ñề kháng PEDV mẫn cảm với ether và chloroform. Với nhiệt ñộ ≥ 600C, virus mất hoạt tính sau 30 phút; nhưng lại tương ñối bền ở 500C. Ở nhiệt ñộ 40C, pH dao ñộng từ 4 - 9 hoặc ở nhiệt ñộ 370C, pH từ 6,5 - 7,5 virus tương ñối bền. 1.1.2. Dịch tễ học 1.1.2.1. Lịch sử và ñịa dư bệnh Dịch tiêu chảy trên lợn (tên tiếng Anh là Porcine Epidemic Diarrhoea - PED) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở lợn con mọi lứa tuổi, bệnh lây lan rất nhanh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 Nguyên nhân gây ra bệnh là do virus Coronavirus, lần ñầu tiên ñược phát hiện tại Anh Quốc vào năm 1971 nhưng lúc ñó chưa ñược công bố dịch. Theo (Oldham 1972) ñã nghiên cứu và chỉ ra rằng virus chỉ gây bệnh trên lợn cai sữa. Các triệu chứng lâm sàng tương tự như bệnh do Transmissible Gastroenteritis Virus (TGEV) nhưng khác biệt quan trọng nhất là không gây bệnh trên lợn con theo mẹ. TGEV và các tác nhân gây bệnh ñường ruột truyền nhiễm khác ñược biết ñến ñã ñược loại trừ. Bệnh lan rộng sang các nước khác ở Châu Âu và ñược thừa nhận với tên là “epidemic viral diarrhea” (EVD). Năm 1976, các vụ dịch tiêu chảy ở lợn bùng phát giống với bệnh do TGEV gây ra và thấy xảy ra ở lợn mọi lứa tuổi, bao gồm cả lợn con theo mẹ (Wood 1977). Nhưng một lần nữa, TGEV và các tác nhân gây bệnh ñường ruột truyền nhiễm khác ñược biết ñến ñều ñược loại trừ. Và lần này, người ta ñã ñặt tên “EVD type 2” ñể phân biệt với vụ dịch nổ ra năm 1971, sự khác biệt là EVD type 2 gây bệnh trên cả lợn con theo mẹ. Năm 1978, một dòng virus ñược xem là giống với Coronavirus ñã kết hợp với “EVD type 2” theo (Chasey và Cartwright 1978) và (Pensaert và DeBouck 1978). Các ñợt tiêm thử nghiệm với một dòng virus ñược phân lập là CV777 gây bệnh tích ñường tiêu hóa cho cả lợn con và lợn thịt, (DeBouck và Pensaert 1980). Các thử nghiệm trên dường như thấy Coronavirus này ñã tham gia vào cả sự bùng phát của EVD type 1 và type 2, và cái tên "Porcine Epidemic Diarrhea " (PED) ñã ñược ñề xuất bởi (DeBouck và cs 1982) và vẫn ñược sử dụng cho ñến nay. Các triệu chứng lâm sàng giữa PED type 1 và type 2 hiện nay vẫn chưa phân biệt ñược rõ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 (Oldham, 1972; Pensaert and Debouck, 1978; Takahashi et al., 1983; Qinghua et al., 1992; Morales et al., 2007 Chen et al., 2008 and Puranaveja. 2009, Song and Park., 2012) Hình 1.3. Bản ñồ các ổ dịch tiêu chảy cấp do PEDV ở các quốc gia 1.1.2.2. ðặc ñiểm dịch tễ Từ năm 1982 tới năm 1990, những kháng thể kháng lại PEDV ñược xác ñịnh trong các quần thể lợn tại Bỉ, Anh, ðức, Pháp, Hà Lan, Thụy Sỹ, Bulgari, và ðài Loan (Hofmann và Wyler 1987). Ở vùng ðông Bắc Ấn ðộ 21,2% trong số 528 mẫu huyết thanh của lợn từ 2 – 6 tháng tuổi dương tính với kháng thể PEDV. Virus ñã ñược phân lập ở hầu hết các nước chăn nuôi lợn tại châu Âu cũng như ở Trung Quốc. Hiện chưa có báo cáo nào công bố về việc bùng phát PED ở vùng Bắc và Nam Mỹ. Ở châu Âu, sự bùng phát PED ít xảy ra và gần ñây những báo cáo nghiên cứu về sự lưu hành cũng như chẩn ñoán PED ít ñược thực hiện. Tại Hà Lan, một nghiên cứu về virus học lâm sàng ở các ca PED cấp tính trong một trại nuôi cả lợn thịt và lợn giống ñã ñược thực hiện. Kết quả cho thấy tiêu chảy trầm trọng nhất xảy ra trên lợn vỗ béo và lợn nái sinh sản; với lợn con theo mẹ và sau cai sữa, bệnh biểu hiện nhẹ hơn hoặc không biểu hiện. Bệnh sau ñó trở thành dịch ñịa phương tồn tại ở lợn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 6 – 10 tuần và ở lợn hậu bị mới nhập về trong thời gian ít nhất 1,5 năm kể từ khi bệnh bùng phát lần ñầu tiên. Ở Tây Ban Nha, PED ñã ñược xác nhận là nguyên nhân gây dịch tiêu chảy ñịa phương tại 7 trong số 15 trại, với triệu chứng tiêu chảy kéo dài trên một số lợn nái tại một trại. Một khảo sát huyết thanh học ñã ñược thực hiện từ 1992 – 1993 cho thấy 1513 trong số 5052 lợn nái có kháng thể ñặc hiệu kháng PEDV, chiếm 55% trong số 803 trại giống theo dõi (Carvajal và cs 1995). Ở Bỉ, một nghiên cứu về huyết thanh học trên các trại lợn vỗ béo cho thấy 50% trại kiểm tra dương tính với PEDV năm 1990. Tuy nhiên không có trại nào dương tính khi kiểm tra lại vào năm 1997, ñiều này chỉ ra rằng trong những năm gần ñây mức ñộ lưu hành của virus ñã giảm ñáng kể (Pensaert và Van 1998). Ở Anh, PED bùng phát lần ñầu năm 1998 kéo dài trên 2 tháng. Bệnh xảy ra ở 3 lứa lợn liên tiếp trong giai ñoạn 8 – 15 tuần tuổi tại một trại nuôi hướng thịt. Ở Hungary, năm 1995 có 5,5% trong số 92 mẫu lợn sau cai sữa thu từ 19 trại kiểm tra dương tính với PEDV và virus này ñược xác ñịnh là căn nguyên quan trọng nhất gây ra tiêu chảy ở lợn sau cai sữa. Ở Cộng hòa Séc, 27 trong số 219 mẫu phân thu từ lợn tiêu chảy ít hơn 21 ngày tuổi dương tính với PEDV, lợn thường bị ghép với các virus gây tiêu chảy khác (Rodák và cs 2004). Khác với tình trạng hiện nay ở châu Âu, dịch tiêu chảy xảy ra rất trầm trọng với tỷ lệ chết cao gần ñây ñã ñược báo cáo ở khu vực châu Á. Các ñợt bùng phát xảy ra ở dạng cấp tính rất nghiêm trọng, rất khó phân biệt về mặt lâm sàng với bệnh TGE ở thể cấp tính. Ở Nhật Bản, những ñợt dịch bùng phát vào tháng 9 năm 1993 và tháng 6 năm 1994 ñã làm 14000 lợn chết, với tỷ lệ chết từ 30 – 100% ở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 lợn con theo mẹ. Trong suốt thời gian xảy ra dịch, lợn trưởng thành chỉ có biểu hiện chán ăn một thời gian ngắn và lợn nái giảm sản lượng sữa (Sueyoshi và cs 1995). Mùa ñông năm 1996, một ñợt PED xảy ra ở 108 trại lợn, tiêu chảy chủ yếu gặp ở lợn con và 39509 trong 56256 lợn con mắc PED ñã chết. Ở Hàn Quốc, PED ñã gây tiêu chảy trên lợn ở tất cả các lứa tuổi. Trong 71 ca bệnh ñường tiêu hóa do virus ñược chẩn ñoán tại Viện nghiên cứu Thú y, từ tháng 1 năm 1992 tới tháng 12 năm 1993 có 56,3% ca ñược xác ñịnh là PED trong ñó lợn con dưới 10 ngày tuổi chiếm tới 90 % số ca mắc. Từ tháng 8 năm 1997 tới tháng 7 năm 1999 có 50,4 % trong tổng số 1258 ca bệnh ñường ruột ở lợn xảy ra tại 5 tỉnh ñược xác ñịnh là PED (Chae, Kim và cs 2000). Một khảo sát huyết thanh học tại các cơ sở sát sinh tại Hàn Quốc cho thấy trong số 469 mẫu huyết thanh thu từ 7 tỉnh có 17,6 – 79% (trung bình 45%) là dương tính với PEDV, ñiều này cho thấy virus ñã trở thành dịch ñịa phương tại một số vùng. Từ những kết quả nghiên cứu ñược, có một số ý kiến cho rằng tình trạng PED ở châu Á tiến triển trong thời gian gần ñây phản ánh bệnh mang tính ñịa phương rõ hơn khi lưu hành trong một quần thể nái ñã phần nào có miễn dịch. Về phương thức truyền lây, ñường phân miệng có thể là phương thức chủ yếu ñể virus truyền sang vật chủ khác. PED thể cấp tính thường xảy ra ở thời ñiểm 4 – 5 ngày sau khi lợn ñược bán hoặc mua về. Virus có thể xâm nhập vào trại thông qua lợn nhiễm virus ñược chuyển về hoặc các dụng cụ có mang virus như xe tải, ủng… PEDV không khác nhiều với TGEV về ñường truyền lây, nhưng virus này có vẻ tồn tại lâu hơn trong các trang trại sau khi PED cấp tính ñã qua ñi. Khi dịch xảy ra ở trại lợn sinh sản, virus có thể ñược bài thải từ ñàn mắc bệnh hoặc trở thành dịch ñịa phương. Một chu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10 kỳ dịch ñịa phương có thể ñược hình thành nếu số lứa lợn ñược sinh ra và cai sữa trong trại ñủ lớn ñể duy trì sự lưu hành của virus thông qua việc lây nhiễm giữa các lứa kế tiếp nhau khi lợn con mất khả năng miễn dịch lúc cai sữa. PEDV có thể gây ra tiêu chảy dai dẳng trên lợn con sau cai sữa ở những trại như vậy. 1.1.2.3. Dịch tễ học phân tử: Phân tích nguồn gốc phát sinh và ñặc ñiểm di truyền dựa trên cấu trúc gen ORF3, S, M ñã ñược sử dụng ñể xác ñịnh mối quan hệ giữa các chủng PEDV ở Hàn Quốc, Trung Quốc và nhiều nước khác. Ở Hàn Quốc, dựa trên ñặc ñiểm cấu tạo một phần gen S và toàn bộ gen M, các chủng PEDV có thể ñược chia thành ba nhóm (G1, G2, G3), có 3 dưới nhóm (G1 – 1, G2 – 1, G3 – 1). Phân tích của gen S cho thấy các chủng virus PED ở nhóm G1, có sự tương ñồng nucleotit với nhau từ 96,1 – 100%, và tương ñồng 93,5 – 96,7% và 88,7 – 91,5 lần lượt với các chủng virus ở nhóm G2 và G3. Mức tương ñồng nucleotit giữa các chủng PEDV nhóm G2 là 96,7 – 99,8%, và nhóm G2 tương ñồng 91,8 – 93,0% với các chủng PEDV ở nhóm G3 (Kim và cs 2001). ða số các chủng PEDV ở Hàn Quốc có quan hệ gần gũi với các dòng virus ở Trung Quốc. Ở Trung Quốc, năm 2006, một phân tích về gen M của 6 chủng PEDV phân lập từ phân của lợn con chỉ ra rằng: các chủng virus này tạo thành một nhóm (cluster) riêng biệt so với dòng Trung Quốc khác JS – 2004 – 02. Kết quả trên cho thấy có thể có một nhóm PEDV mới ñang lưu hành ở Trung Quốc. Những mối quan hệ về mặt phát sinh loài dựa trên trình tự nucleotit của gen M hoàn chỉnh cho thấy, các chủng PEDV ở Thái Lan gần ñây có quan hệ gần gũi với các chủng ở Trung Quốc. Tương tự như vậy hầu hết các chủng PEDV ở Hàn Quốc cũng có quan hệ gần gũi với các chủng ở Trung Quốc, và thuộc nhóm PEDV thứ 3. Một nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan