Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu CUONGHOABAI35BENZEN

.DOCX
5
54
125

Mô tả:

CHƯƠNG VII: HIDROCACBON THƠM - NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON. Tiết 56: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Ngày : I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Đặc điểm cấu tạo của benzen và cách gọi tên một số hidrocacbon thơm đơn giản. - Viết được các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của chúng. 2. Kĩ năng: - Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. CHUAÅN BÒ : 1. Chuaån bò cuûa giaùo vieân: Thí nghieäm bieåu dieãn ñieàu cheá H2S. 2. Chuaån bò cuûa hoïc sinh: Tính chaát hoùa hoïc cuûa axit, oxit axit, III. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC: 1. Oån ñònh tình hình lôùp:(1 phuùt) 2.Bài mới: Hoạt động của thầy I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu tạo(15’) 1. Dãy đồng đẳng của benzen: GV: viết lên bảng 6 công thức cấu tạo ( 3 công thức thuộc hidrocacbon thơm). GV : chỉ ra cho HS 3 CT thuộc hidrocacbon thơm GV: nhìn vào những CTCT này các em thấy khác với các hợp chất không phải aren ở chỗ nào(hỏi gợi ý không yêu cầu HS trả lời) . Như vậy là khác nhau ở chỗ có vòng benzen. GV: từ các CTCT trên bảng ứng với các CTPT là : C6H6, C7H8, C8H10... hợp thành dãy Hoạt động của trò Ghi bảng I. Đồng đẳng, đồng phân, HS: đứng tại chỗ danh pháp và cấu tạo: trả lời : 1. Dãy đồng đẳng của * CT chung : benzen: C nH2n - 6 với * C6H6, C7H8, C8H10... n ≥ 6. * CT chung : CnH2n - 6 với n ≥ 6. Học sinh viết , giáo viên cùng học sinh kiểm tra lại. 2. Đồng phân và danh - 12 nguyên tử của pháp: benzen nằm trên - Tham khảo bảng 7.1. một mặt phẳng. - Từ C8H10 trở đi bắt đầu có - Có 3 liên kết đôi đồng phân : vị trí nhóm liên hợp. ankyl và cấu tạo mạch đồng đẳng của benzen .Vậy thì CTC của dãy đồng đẳng benzen là gì ? .xin mời em ... GV kết luận : chiếu kiến thức lên màn hình . GV: các CTPT trên bảng ngoài CTCT này ra thì còn có các CTCT tạo nào khác hay không , và chúng được gọi tên như thế nào, để làm rõ vấn đề này thầy cùng các em sang phần đồng phân , danh pháp . GV: bây giờ các em sẽ hoạt động nhóm : các nhóm hoàn thành câu hỏi 1,2 trong phiếu học tập(5p).Nhóm làm xong hoàn thành kết quả lên bảng. GV: bây giờ các nhóm cùng nhau nhận xét . Nhóm 1,2,3. GV trình chiếu . GV : vậy thì các đồng phân của dãy đồng đẳng được gọi ten như thế nào , để hiêu rõ hơn về cách gọi tên bây giờ các em sang phần danh pháp GV: trình chiếu phần danh pháp : - Các em hãy nêu cách gọi tên hệ thống. - Hỏi và bổ sung thêm kiến thức cho HS. GV: các em đã được học đồng đẳng , đồng phân...của benzen. Vậy thì vòng benzen có cấu tạo như thế nào , các em sang phần cấu tạo. GV: chiếu mô hình cấu tạo. GV: dựa vào mô hình phân tử benzen các em hãy cho - CTCT: hoặc cacbon. - Tên hệ thống : số chỉ vị - Chất lỏng hoặc trí + nhóm ankyl + rắn ở đk thường. benzen. 0 - t s tăng khi M 3. Cấu tạo: Tham khảo tăng. hình 7.1. - Thơm, không tan - 12 nguyên tử của benzen trong nước, nhẹ nằm trên một mặt phẳng. hơn nước, tan được - Có 3 liên kết đôi liên hợp. trong dung môi - CTCT: hoặc hữu cơ. II. Tính chất vật lí : (SGK). Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử này bị thay thế bởi nguyên tử hay nhóm nguyên tử III. Tính chất hóa học: khác. Có tính chất của vòng và nhóm ankyl. * Tỷ lệ 1:1 được 2 1. Phản ứng thế: sản phẩm thế ở vị a. Thế H của vòng benzen trí o và p. : * Tỷ lệ 1:3 thu * Thế với halogen có Fe xt, được sản phẩm thế t0. 3 lần thế. C6H6 + Br2 -Fe, t0-> C6H5-Br * Nếu không có Fe + HBr. xt phản ứng thế ở * Các ankylbenzen dễ mạch nhánh . tham gia phản ứng thế H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên Học sinh viết , giáo nhóm o và p so với nhóm viên kiểm tra lại. ankyl. * Thế halogen vào H của nhánh: C6H5-CH3 + Br2 -t0-> C6H5CH2-Br + (benzyl bromua) HBr. * Thế với axit nitric có H2SO4 đặc xt. C6H6 + HNO3đặc-H2SO4đặc-> C6H5NO2 biết benzen : cấu trúc? Bộ khung C ? Vị trí các nguyên tử C,H? GV: trình chiếu kiến thức GV: Vậy thì với đặc điểm cấu tạo đặc biêt của vòng thơm, benzen và dãy đồng đẳng sẽ có tính chất hóa học như thế nào các em sang phần tính chất hóa học . GV : viết lên bảng 1 ankylbenzen: R Các em dựa vào CTCT và cho thầy biết trung tâm phản ứng hóa học của hidrocacbon thơm. GV kết luận : o Phiếu học tập : 1. Viết các đồng đẳng của benzen và đưa ra CT chung của dãy đồng đẳng này ? 2. Viết các đồng phân cấu tạo của phân tử C8H12 và gọi tên ? 2. Đồng phân và danh pháp: 1.Tham khảo hình 7.1 SGK và nêu nhận xét ? + H2O Tạo sản phẩm là chất lỏng màu vàng nhạt lằng xuống. II. Tính chất vật lí :(5’) Nêu các tính chất vật lí của hidrocacbon thơm ? III. Tính chất hóa học(19’) o Phiếu học tập số 2 1. Nhắc lại khái niệm phản ứng thế ? 2. Viết phản ứng thế Br2 vào phân tử toluen khi có Fe xt và t0 ? Nếu thực hiện phản ứng trong điều kiện có nung nóng, không có Fe xt thì phản ứng xảy ra như thế nào ? 3. Tương tự hãy viết phản ứng thế với axit nitric ? IV. Củng cố (5’) - Làm bài tập 1/159 SGK tại lớp. V. Dặn dò: 1)Học và soạn phần còn lại của bài cho tiết sau. 2) Kiểm tra bài cũ: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên của hidrocacbon thơm có công thức C8H10 3) Bài tập bổ sung: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 gam chất A cần dung vừa hết 29,4 lít khí oxi ở đktc. Xác định công thức phân tử của chất A. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan