Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Cụm động từ

.DOC
215
374
71

Mô tả:

Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí PHRASAL VERBS https://www.facebook.com/groups/1680484648847114/ Tham gia nhóm để cùng ôn luyện Tiếng Anh và nhận được nhiều tài liệu bổ ích A.PHẦN DÀNH CHO THÀNH VIÊN Ở MỨC TRUNG BÌNH I-Định nghĩa Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ). Động Tiểu từ Ví dụ Dịch nghĩa từ Look up Get You can look up any new words in your dictionary. Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển. I tried to phone her but Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy through nhưng không thể nào kết nối I couldn’t get through. được. Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu: Look: nhìn Get: nhận, bị, được # # Look up: tìm kiếm, tra cứu Get through: kết nối Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh. II-Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ. 1 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí Tiểu từ up down on in out Ý nghĩa Ví dụ Dịch nghĩa Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả. We ate all the food Chúng tôi ăn hết up. thức ăn rồi. Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại. We’ll have to cut Chúng ta sẽ phải downthe expenses. cắt giảm chi tiêu. Diễn đạt ý ở trên, dựa You should put on Cậu nên ăn mặc formal clothes in an lịch sự khi đến dự trên. interview. phỏng vấn. Make sure to leave Nhớ là phải rời khỏi văn phòng Diễn đạt ý ở trong, xu the office by 6:00 trước 6h nếu không hướng đi vào trong. or you will anh sẽ bị kẹt trong belocked in. đó. Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành We couldn’t figure Chúng tôi không tài động đến tận cuối/cạn her out. nào hiểu nổi cô ấy. kiệt. off Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái. I’ve sent off the Tôi đã gửi cho cánh letter you wrote to nhà báo bức thư mà the newspaper. anh viết rồi. He often asks his for Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động. Diễn đạt ý có người That shirt goes hoặc vật cùng tham gia trong hành động. really wellwith your blue jacket. with parentsfor money. through Diễn đạt ý lần lượt cái If you look Hắn vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ. Chiếc áo sơ mi đó rất hợp tông với chiếc áo khoác xanh của cậu đấy. Khi bạn đọc qua cái 2 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE 3 Admin:Võ Minh Nhí này sang cái khác, throughsomething, gì đó nghĩa là bạn hoặc từ đầu đến cuối. you read it quickly đọc nhanh và and not very không quá cẩn carefully. thận. Diễn đạt ý trở lại/quay Please send the back lại. away Diễn đạt trạng thái rời Put away your đi, hoặc tạo ra khoảng books, Peter! cách. Diễn đạt hành động Around mang tính giải trí, không rõ mục đích, about hoặc không cần quá Hãy gửi lại chiếc áo shirt backif it is the nếu như sai cỡ. wrong size. Cất mấy quyển sách đi, Peter. I hate the way he Tôi ghét thấy hắn lies around all day cứ nằm vắt vẻo watching TV. xem TV cả ngày. tập trung. III- Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm Cụm động từ Cụm động từ giới từ Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận trọng âm. Giới từ trong cụm động từ giới từ không được nhận trọng âm. Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể được chuyển xuống sau tân ngữ. We called up the teacher. (gọi) Động từ và giới từ phải luôn luôn We called the teacher up. We called the teacher on. Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ. We called up the teacher early. Có thể đặt một trạng từ vào giữa We called early up the teacher. đi liền nhau. We called on the teacher. (kêu gọi) động từ và giới từ. We called early on the teacher. IV-Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí Như đã xét ở trên, các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ (object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân ngữ này.  The alarm woke up the children.  The alarm woke the children up.  The alarm woke them up.   The alarm woke up them. V-Cách học cụm động từ hiệu quả 1.Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình học cụm động từ. Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ). Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on, get off)… Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói (dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ. Những cụm động từ có 3 từ mà bạn thường gặp trong các câu tiếng anh thông dụng Có lẽ ai cũng sẽ dịch được nếu những động từ này đứng riêng lẻ hay đi đôi với giới từ thường gặp nhưng nếu nó đi với cụm 3 từ như thế này thì các mem nhà mình ít gặp và cũng không ít lần gặp khó khăn khi tra nghĩa của chúng hay hiểu sai ý của người nói đúng không nào? Cùng Ad nghiền ngẫm chúng tí nhé! - come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá  Ex: We need to come up with a solution soon. (Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.) - get away with = thoát khỏi sự trừng phạt  Ex: He robbed a bank and got away with it. (Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.) - get on to = liên lạc với ai đó  Ex: Can you get on to the suppliers and chase up our order? (Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?) 4 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí - go in for = làm điều gì vì bạn thích nó  Ex: I don’t really go in for playing football. (Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.) - get round to = cần thời gian để làm gì  Ex: I never seem to be able to get round to tidying up this room! (Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!) - go down with = bị ốm  Ex: So many people have gone down with the flu this year. (Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.) - go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn  Ex: She went through with the wedding, even though she had doubts. (Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.) - live up to = sống theo, làm theo điều gì  Ex: She’s living up to her reputation as a hard boss. (Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.) - look down on = coi thường  Ex: He really looks down on teachers. (Anh ta rất coi thường các giáo viên.) - look up to = kính trọng, tôn kính  Ex: She looks up to her father. (Cô ấy kính trọng bố mình.) - put down to = do, bởi vì  Ex: The failure can be put down to a lack of preparation. (Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.) - put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng  Ex: She puts up with a lot from her husband. (Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.) - stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó  Ex: You need to stand up for your rights! (Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!) 2. Trước khi học phrasal verb các bạn cần hiểu ý nghĩa của: + những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through, ...) + những động từ trình độ sơ cấp, thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come, take, put, pick, ... ) Sau đó các bạn có thể bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau: 1) Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Không bao giờ học qua từ điển hay danh sách từ. Văn cảnh tốt nhất là phim dạng sitcom, tranh luận (debate) trên youtube hoặc các thể loại talk show khác. Tuy nhiên sitcom là dạng tốt nhất. Các sách dạy phrasal verb có minh họa bằng hội thoại cũng là một nguồn tốt để học. 2) Khi gặp một phrasal verb mới, không bao giờ tra từ điển ngay mà hãy suy đoán theo ba bước sau: 5 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí a) đầu tiên bạn tìm hiểu nghĩa đen của từ, VD "pick up" = "pick" + "up" = "nhặt lên". "put on" = "put" + "on" = "đặt lên". b). Sau đó ướm thử nghĩa đen vào văn cảnh đó xem kết quả ra sao. Đôi khi nghĩa đen đó chính là ý nghĩa mà bạn cần tìm, VD: - The children are picking up shells on the beach: bọn trẻ đang "nhặt lên" những vỏ trai trên bãi biển. - Put your right hand on the Bible please: Xin hãy "đặt tay phải lên" quyển kinh thánh. c). Nếu nghĩa đen không khớp thì hãy đoán xem có nghĩa bóng nào phù hợp không. VD: - I picked up new English words when I was living in the UK: Tôi "nhặt lên" rất nhiều từ tiếng Anh khi tôi sống ở Liên hiệp Vương quốc Anh.  nghĩa bóng là Tôi "học được" nhiều từ tiếng Anh ....  - She put on a lot of weight after giving birth: Cô ấy "đặt lên" nhiều cân nặng sau khi sinh con -nghĩa bóng: Cô ấy đã "lên cân" nhiều... 3) Đại đa số các phrasal verb đều có thể học được thông qua phương pháp suy đoán nghĩa bóng. Các trường hợp còn lại có thể học được qua phương pháp suy đoán văn cảnh: a) Dựa vào văn cảnh đoán xem từ đó có khả năng mang nghĩa gì, hoặc liên quan đến điều gì. b) Viết ra giấy tất cả các khả năng mà bạn có thể nghĩ ra. c) Tra từ điển xem bạn có đoán trúng không. HỆ THỐNG CÁC CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP 1.Act for= stand for:đại diện cho -Act on:ảnh hưởng, có tác dụng đến, hành động theo cái gì Ex:Wine acts on the brain( Rượu tác động đến não bộ ) -Act out :thực hiện 1 việc gì bằng hành động và cử chỉ -Act up: gây phiền toái, dở chứng Ex:This car is acting up again( chiếc xe này lại dở chứng đây! ) -Act up to : làm hợp với, xứng đáng với Ex:You students must act up to your duty ( Các bạn-những người học sinh phải hành động theo bổn phận của mình ) -Get one’s act together:sắp xếp, chuẩn bị Ex:His family get their act together for a camping ( gia đình anh ta chuẩn bị cho chuyến cắm trại của họ ) -Put on an act= make a pretence : giả vờ Ex: She puts on an act to make her husband happy ( cô ta giả vờ để làm chồng vui ) 2.Add in: tính vào, kể vào -Add to :tăng thêm, gia tăng Ex:The balance adds to 0.5% this month ( lãi suất tăng lên 0.5% tháng này ) -Add up:cộng lại, công tất cả lại, có ý nghĩa Ex: It adds up 30 dollars(tổng cộng hết 30 đô la ) 6 This evidence just doesn’t add up( bằng chứng đó khong có ý nghĩa/không thuyết phục ) Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Add up to :lên đến( tương đương Add up, nhưng được dùng nhiều hơn ) 3.Advance against: tiến lên tấn công Ex:They advance against the enemy( họ tiến đến tấn công kẻ thù ) -Advance in:tiến tới ( về tuổi tác,trí khôn…) Ex: He advance in 30 ( anh ta sắp đến tuổi 30 ) -Advance on: trình bày ( ý kiến ) -In advance = early 4.Answer back: cãi lời -Answer for:chịu trách nhiệm You have to answer for what you have done(cậu phải chịu trách nhiệm với tôi vì những gì cậu đã gây ra) -Answer to:ăn khớp với, xứng với,đúng như sự miêu tả This picture answers to what we saw on the internet(bức tranh đúng như những gì chúng ta thấy trên internet) 5.Ask about:hỏi về điều gì -Ask after:hỏi thăm sức khoẻ -Ask around:hỏi quanh quanh,nhiều người cùng một câu hỏi -Ask for: yêu cầu, đòi hỏi They ask for qualifications ( họ yêu cầu bằng cấp) -Ask for it !=Ask for trouble ! chuốc lấy phiền toái -Ask sb for st : xin ai điều gì She asks her father for some money ( cô ta hỏi xin bố 1 ít tiền ) -Ask sb in : mời ai vào -Ask sth of sb:yêu cầu ai cái gì They ask tickets of tourists when they go round ( họ yêu cầu vé của du khách khi họ đi dạo quanh ) -Ask sb out:mời ai đi chơi -Ask me another !không biết,đừng hỏi tôi nữa ! 6.Back away:lùi lại, đi về -Back down=Back off: nhượng bộ, chịu thua He doesn’t back down though the evidence is clear ( anh ta không chịu thua dù bằng chứng rõ rành rành ) -Back out: rút lui -Back out of:nuốt lời=go back on one’s words -Back up:ủng hộ, hỗ trợ 7 7.Be about:bận làm việc gì Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí I’m about to go shopping ( tôi định đi mua sắm ) -Be after:mong muốn Everyone is after happiness( ai cũng khao khát hạnh phúc ) -Be against:chống đối -Be apart: cách xa nhau -Be at:ở đâu, la rầy,trách mắng=nag at -Be away: đi vắng Eg:My father is away now -Be back:trở về Eg: I’ll be back soon -Be down: buồn,phiền muộn -Be in:có mặt Eg:I’m in the meeting -Be in for: sắp đối mặt với -Be of: có=to have Eg: This project is of great value( dự án này có giá trị to lớn ) -Be off: rời đi, bỏ đi Eg:His lover was off without saying anything( người yêu hắn bỏ đi không nói một lời ) -Be out: ra ngoài Eg: They are out for dinner ( họ ra ngoài ăn tối ) -Be over:kết thúc Eg:It’s all over.Think of it as a memory ( tất cả đã qua rồi, nghĩ nó như là một kí ức ) -Be up:hết, thức dậy -Be up to:âm mưu, đủ sức Eg: I’m up to doing anything I dream and want to be ( Tôi cảm thấy có sức mạnh làm mọi thứ tôi mơ ước và mong muốn ) -Be up to one’s eyes in work: bận tối mắt tối mũi trong công việc These staff is up to their eyes in work (những nhân viên này đang bận tối mắt tối mũi ) -Be/get even with sb:trả thù ai Eg:She surely will be even with her Ex-husband for what she has been suffered from his ( cô ta nhất định sẽ trả thù chồng cũ vì những gì cô ta đã phải chịu đựng từ hắn ) -Be kind of: có vẻ như là Eg: You’re kind of a doctor ( cậu có vẻ như là một bác sỹ vậy ) So sánh Be about to và Be to -Be to:một hành động sẽ đc thực hiện trong tương lai,có kế hoạch rõ ràng, chính thức Eg:They are to postpone this match due to the bad weather(họ sẽ hoãn lại trận đấu do thời tiết xấu ) -Be about to:hành động có thể diễn ra trong tương lai It’s about to rain ( trời có thể sẽ mưa) 8.Bear away:thắng, đoạt được -Bear down:dập tắt, đánh gục 8 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Bear down on: xông vào Eg: A dog bears down on his bike ( 1 con chó xông vào xe đạp của anh ta ) -Bear on/upon:có liên quan đến,qui vào,ảnh hưởng tới -Bear out:xác nhận, xác minh Eg:They will bear out all the information you provided( họ sẽ xác minh tất cả thông tin mà bạn cung cấp ) -Bear up:chịu đựng đến cùng, không thất vọng -Bear with:tha thứ, chịu đựng=tolerate -Bear witness: làm chứng cho 9.Beat about the bush : nói vòng vo tam quốc Don’t just beat about the bush I knew your stuff ( đừng có nói vòng vo tam quốc nữa tôi biêt tỏng mánh khoé của cậu rồi ) -Beat down:hạ giá,làm đổ,chiếu sáng -Beat off=drive back: đẩy lùi 1 cuộc tấn công -Beat up: đánh nhừ tử -Beat it ! cút đi, xéo ngay ! -Beat a person to it !Phỗng tay trên Eg:He beat his friend to this stuff( hắn đã phỗng tay trên món hời của bạn hắn ) -Beat the bounds:lối dáo cho giặc 10.Belong in:có vị trí đúng -Belong to: thuộc về -Belong with: đi cùng với Eg: I’ll always belong with you ( anh sẽ luôn luôn sát cánh cùng với em ) -Belong under = Belong in:thuộc loại, có vị trí 11.Block in:,phác ra, vẽ ra,hạn chế -Block out:không cho vào(ánh sáng, tiếng động,…),hoạch định , phác thảo -Block up:hạn chế 12.Blow in:sụp, đến bất ngờ -Blow off:tẩu thoát,lẩn tránh trách nhiệm,bay đi, My younger brother is always blowing off the duty ( em trai tôi cứ luôn trốn tránh trách nhiệm ) -Blow out=Put out : dập tắt -Blow over:quên lãng, phai mờ đi -Blow up:nổi giận đùng đùng, nổ tung -Blow one’s top=Blow a gasket:nổi cơn thịnh nộ -Blow one’s trumpet:khoe khoang Eg: Don’t just blow yỏu trumpet when talking to someone at the first time ( đừng chỉ khoe khoang về bản thân khi gặp ai lần đầu ) -Blow hot and cold :hay dao động,thay đổi ý kiến 9 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí It’s no use persuading people blowing hot and cold ( thật phí công khi thuyết phục những người hay thay đổi ) -Blow one’s mind : đến bất chợt, thình lình His mother blew his mind when he was chatting with a girl ( mẹ anh ta đến bất thình lình khi anh ta đang nói chuyện với 1 cô gái ) 13.Book in:đăng kí ở khách sạn -Book up:mua vé trước -Go by book:làm theo qui tắc Eg:they just go by book when you break the laws ( họ chỉ làm theo qui tắc khi bạn phạm luật ) 14.Bow down:uốn cong,bẽ gãy,quì tỏ phục tùng, kính trọng … -Bow out:đi ra, rút lui, về hưu -Take a bow : cúi chào -Bow and scrape:bợ đỡ, liếm gót Eg: He is always bowing and scraping to gain his aim( hắn luôn bợ đỡ để đạt mục đích ) 15.Break away:trốn,thoát khỏi -Break down:hỏng máy,không kìm nổi cảm xúc He broke down and cried hard when meeting his girlfriend after such a long time (anh ta không kìm nổi cảm xúc và khóc oà khi gặp người yêuéau 1 thời gian dài ) -Break in:xong vàongắt lời, cắt ngang =Butt in -Break into: đột nhập, lẻn vào nhà của người khác -Break in on: pha rối, cản trở -Break off:ngừng,thôi không nói chuyện nữa -Break open:mở bung ra -Break out:bùng nổ(chiến tranh, dịch bệnh….) -Break over:tràn trề, đầy tràn -Break up: đập nhỏ,giải tán, ngăn chặn, tan học The school is breaking up in 5 minutes ( sẽ tan học trong khoảng 5 phút nữa) -Break up with : cãi lôn với, chia tay -Break with: chừa, dứt khoát.. 16.Bring about=cause to happen:gây ra, đem lại -Bring back:dẫn đến,làm nhớ lại -Bring down:làm thất bại,hạ giá -Bring forth:đưa xuống,tụt xuống ( giá cả ..) -Bring forward:gây ra, sinh ra -Bring in:giới thiệu,ban hành ( luật ) They’ll bring in a new law in this month ( họ sẽ đưa ra 1 bộ luật mới trong tháng này ) 10 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Bring off:thành công=succeed -Bring on: gây ra Eg: Sitting in this damp room brings on her flu( ngồi trong căn phòng ẩm thấp đó khiến cô ấy bị cúm ) -Bring out:triển khai, phát động,xuất bản This book will be brought out in 3 days( cuốn sachs đó sẽ được xuất bản trong 3 ngày nữa ) -Bring over:làm thay đổi suy nghĩ -Bring round:thuyết phục, hồi tỉnh lại Eg:She brings her husband round -Bring to:làm hồi tỉnh Eg:they brought me to after such great efforts( họ làm tôi tỉnh lại sau những nỗ lực ) -Bring to an end = come to an end : chấm dứt, kết thúc -Bring up:nuôi dưỡng,nêu ra, để cập đến 1 vấn đề -Bring home to:làm cho nhận thức đầy đủ My friend brought home to me to this question ( bạn tôi lam tôi hiểu cặn kẽ vấn đề trong câu hỏi đấy ) 17.Brush aside:chạm qua, lướt qua,phủi sạch -Brush off:bác bỏ, phản bội -Brush up:đánh bóng,cải tiến, nâng cao -Brush up on: ôn tập Eg: I’m brushing up on hard for this exam ( tôi đang ôn tập vất vả cho kì thi này ) 18.Bump against:đập vào -Bump into:tình cờ gặp ai -Bump off: giết , sát hại -Bump up:tăng giá, gặp tình cờ 19.Burn away:tiếp tục cháy -Burn down:lửa tàn, thiêu trụi -Burn in:cháy bùng -Burn out:lửa đã tắt, kiệt sức Eg: I’m burning out after running hard ( tôi đang kiệt sức sau khi chạy vất vả ) -Burn up:bốc cháy thành gọn, cháy rụi -Burn one’s fingers:chịu đựng sự quấy rầy Don’t burn your fingers from this silly boy ( đừng chịu đựng sự quấy rầy từ gã trai ngu xuẩn ấy ) 20.Burst in= butt in:xen ngang, gián đoạn -Burst into rage : nổi giận đùng đùng -Burst/break into tears : bật khóc -Burst out : phá lên ( cười ) 11 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Burst upon a place : đột nhập, xâm phạm nơi nào They burst upon this building (họ đột nhập vào căn nhà đó ) 21.Buy in: mua dự trữ -Buy into:mua cổ phần -Buy off: đút mõm, đút lót Eg:He buys off some mandarins for this project( hắn đút lót mấy quan chức cho dự án đó ) -Buy out :mua lại,trả tiền cho ai để làm chủ sở hữu -Buy oneself out :trả tiền để đươc tha quân dịch -Buy sth of sb : mua ai vật gì 22.Call at:dừng, ghé thăm -Call in:đòi trả lại thăm -Call for :đòi hỏi, yêu cầu -Call off:hoãn lại=postpone -Call on/upon:trân trọng mời ai -Call out :điều động, phát lệnh gấp -Call up:gọi điện, gọi đi lính 23.Care about: quan tâm -Care for :chăm sóc, thích Eg: Everyone cares for their love -Care of:theo địa chỉ của Eg: Caring of his address, you will find my house ( theo địa chỉ của anh ta bạn sẽ timg được nhà tôi ) -Take care of:quan tâm đến 24.Carry away:đem đi,tháo bỏ, kích động -Carry forward:chuyển những con số tính toán..) -Carry off=Bring off : thành công Eg: having a lot of difficulties,butthey finally carryoff ( gặp rất nhiều khó khăn, nhưng cuối cùng họ đã thành công ) -Carry on:tiến hành, tiếp tục hoạt động -Carry on with sb:dan díu với ai đó Eg: Meeting his girlfriend carry on with another guy, he sees red ( gặp người yêu dan díu với 1 tên khác, hắn giận điên người ) -Carry out:thực hiện -Carry over=Carry forward:hoãn, đình hoãn -Carry through:hoàn thành mĩ mãn, vượt qua khó khăn -Carry the can: nhận trách nhiệm -Carry the day:thắng lợi, thành công -Carry weight:có tầm ảnh hưởng quan trọng 25.Cash in:đổi lấy tìên mặt 12 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Cash in on:kiếm trác được ở Eg: he cashed in on this project much money ( hắn kiếm trác được ở dự án này rất nhiều tiền ) -Cash on: lợi dụng,cơ hội -Cash up:đến và kiểm tra thu nhập hàng ngày 26.Cast about = Cast around: tìm kiếm, lục lọi -Cast adrift: trả trôi -Cast aside: từ bỏ, bỏ rơi -Cast off: từ bỏ, tháo chỉ, mở dây buộc thuyền -Cast on:đan mũi đầu tiên ( first knitting ) -Cast up:them vào những số liệu -Cast loose:tách ra, tháo rời 27.Catch on:trở nên phổ biến Eg: I don’t think this kind of shirt will ever catch on( tôi không nghĩ loại áo này lại trở nên phổ biến ) -Catch on to :nắm bắt Eg: the young often catch on to new knowledge easily ( giới trẻ thường nắm bắt kiến thức mới dễ dàng ) -Catch out: tìm ra điểm yếu,giật mình -Catch up:bắt -Catch up on:làm bù lại, thu nhập vội vàng -Catch up with=keep up with: đuổi kịp -Catch hold of:tóm lấy, chộp được -Catch it ! bị phạt ! you catch it ! 28.Change down: nhả số xe -Change over:thay đổi vị trí, hệ thống -Change up:tăng số -Change gear:sang số xe -Change hands: sang tay , đối thủ -Change one’s mind:thay đối quyết định -Change one’s time: thay đổi luận điệu, cung cách 29.Check back:trở lại kiểm tra cho chắc -Check by:đến 1 nơi nào để xem nếu ….. -Check in:ghi tên đăng kí, đến, đi đến -Check into:đăng kí khi đi đến đâu -Check off: đánh dấu đã kiểm tra -Check on:điều tra, xác minh, canh trừng =check up on -Check out:rời đi, rời bỏ,điều tra, khảo sát -Check out of:thanh toán tiền ở khách sạn 13 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Check over:kiểm tra chặt điều kiện cái gì -Check up:xác minh, khảo sát, kiểm tra -Check through:gửi hành lí đến đâu -Check with:chờ xác minh 30.Chew on:nhai đi nhai lại,suy nghĩ về điều gì = sleep on sth -Chew over:thảo luận, bàn bạc 31.Clean down:trải nhựa đường -Clean out:dọn sạch sẽ, cuốn sạch , cuỗm sạch -Clean up:thu gọn lại,sắp xếp gọn gàng -Come clean:thu nhận đầy đủ 32.Clear away:thu dọn, chuyển đồ -Clear off:đi khỏi đâu= depart from -Clear out: thu dọn sạch sẽ , xoá đi -Clear up: sắp xếp ngăn nắp, giải quyết -Clear sb of sth:xua ra khỏi, làm ai không còn có This hoiliday will clear him of bad memories ( chuyến đi này sẽ xua anh ta ra khỏi những kỉ niệm không đẹp ) -Clear a thing with: xin giấy chứng nhận hoặc uỷ quyền -Clear the decks:chuẩn bị hoạt động 33.Close about : vây lấy Eg: the water closes about the boat ( nước vây lấy thuyền) -Close down:đóng cửa(phá sản ) Eg: They have to close down this restaurant due to the loss of money (họ phải đóng cửa nhà hàng này do thua lỗ tiền ) -Close in:bao quang,rào quang, đến gần hơn -Close in on: tiếp cận và đe doạ -Close up:đóng dấu -Close up to: tiến đến gần hơn, đóng lại -Close with:tới gần mục đích tấn công 34.Come about:xảy ra, xảy đến -Come across:vô tình gặp=run across, hiểu được -Come again:cố gắng -Come along:tiến triển -Come along with:kèm theo, hộ tống -Come apart:làm tan rã,phân huỷ -Come at:tấn công, tiếp cận -Come away:rơi ra, bong ra,đi khỏi 14 Nhóm HỌC TIẾNG ANH ELLANGUAGE Admin:Võ Minh Nhí -Come back:quay trở lai= get back= be back -Come between:làm môi giới, mai mối giữa… -Come down:truyền lại(hand down),sút, sụp đổ -Come down to:chung qui lại = sum up -Come down with:mắc bệnh, gã bệnh Eg: She came down with swine flu( cô ta nhiễm H1N1) -Come for:đến(arrive), thu nhập, tấn công ( attack) -Come forward:tiến bộ ( make progress),trình diện -Come in:đi vào, về đích -Come in for:hứng lấy, chịu lấy ( lời chỉ trích ) The police come in for a lot of criticism ( cảnh sát hứng chịu rất nhiều lời phê bình ) -Come into: thừa kế( inherit from sb ) -Come off:hoàn thành, thnàh công= bring off=carry off -Come off it ! câm ngay đi ! -Come on:bước vào, phát triển , thôi đi nào ! -Come out =bring out :xuất bản,lộ ra, nảy mầm -Come over:tiếp cận, tác động,tạt qua chơi -Come round=bring round: hồi tỉnh lại -Come round to:chấp thuận -Come to:lên tới mức(giá cả ) -Come up=turn up:xuất hiện -Come up with:nảy ra, sáng tạo Eg: he suddenly comes up with a good solution ( anh ta bất ngờ nảy ra 1 giải pháp tốt) -Come up against:gặp phải, đối đầu với -Come upon:gặp,tình cờ gặp, tấn công bất ngờ -Come up to:tiếp cận,làm bình đẳng,bằng đạt như mong muốn 35.Count against:xem như bất lợi cho ai -Count on/upon:kì vọng, tin cậy ai -Count out:đếm từ từ,từng cái một ( count one by one ) -Count up:tính tổng, công lại -Count one’s blessings:cảm ơn vì những gì có được I really count my blessings for what I have today ( tôi thật sự cảm ơn vì những gì tôi có được ngày hôm nay ) -Count for nothing:kể như không,vô giá trị -Keep count: tổng số đã cộng -Lose count:quên số đã đếm 36.Crack down on: trừng trị thẳng tay -Crack up:suy sụp tinh thần,kiệt sức,vỡ ra từng mảnh, phá sản ( close down) -Get cracking:bắt đầu một cách hăng say 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan