Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công ty tnhh mtv dịch vụ thú y tâm việt (bestpet)...

Tài liệu Công ty tnhh mtv dịch vụ thú y tâm việt (bestpet)

.PDF
56
117
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING _______________________ MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ DỰ ÁN KINH DOANH: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ THÚ Y TÂM VIỆT (BESTPET) GV HD : GS.TS. Võ Thanh Thu 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................6 I. Nhữn g căn cứ để nghiên cứu về sự c ần thiết đầu tư ...................................................8 1.1. Xuất xứ và c ăn cứ pháp lý:.................................................................................. 7 1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng.................................................................................. 7 1.3. Phân tích kết quả điều tra cơ bản v ề tự nhiên, t ài n guyên, k inh tế, xã hội .......... 8 1.3.1. Tự nhiên ........................................................................................................ 8 1.3.2. Kinh tế .......................................................................................................... 8 1.3.3. Côn g nghệ .....................................................................................................9 1.3.4. Khuynh hướng nhân khẩu học .................................................................... 10 1.3.5. Hoạt độn g x ã hội ......................................................................................... 10 1.3.6. Rào cản địa phươn g .................................................................................... 10 1.4. Chính sách kinh tế xã hội liên quan: Ưu đãi về thuế suất ................................. 11 1.5. Đặc diểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển..................................................... 11 1.6. Mục tiêu đầu tư.................................................................................................. 11 1.7. Phân tích thị trường ........................................................................................... 11 1.7.1. Phân tích nhu cầu tiêu thụ........................................................................... 11 1.7.2 Phân tích khả năn g cạnh tranh ..................................................................... 13 1.8. Sản phẩm được lựa chọn ................................................................................... 14 II. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất ..................................................................... 15 III. Chương trình sản x uất và các y êu cầu đáp ứn g...................................................... 16 3.1. Chương trình sản phẩm ..................................................................................... 16 3.2. Chương trình phân phối ..................................................................................... 18 3.3. Chương trình chi êu thị....................................................................................... 18 3.4. Chiến lược giá ................................................................................................... 19 I V. Chương trình cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. ............................................... 21 V. Phương án về kh u vực địa điểm và địa điểm c ụ thể................................................ 22 5.1. Các yếu tố cơ bản c ủa địa điểm ......................................................................... 22 5.2. Đánh giá về địa điểm xây dựng cơ sở cho dự án ............................................... 24 VI. Phần côn g n ghệ kỹ thuật ........................................................................................ 25 6.1. Công nghệ n uôi và chăm sóc............................................................................. 25 6.2. Công nghệ x ử lý nước thải ................................................................................ 27 6.3. Công nghệ x ử lý rác thải. .................................................................................. 29 2 6.4. Công nghệ quản trị thông tin. ............................................................................ 30 6.4.1. Quy trình lưu ch uy ển thông tin. .................................................................. 31 6.4.2. Côn g nghệ quản trị thông tin ...................................................................... 35 6.5 Thiết bị ............................................................................................................... 36 VII. Phần xây dựn g và tổ chức thi côn g x ây lắp .......................................................... 38 7.1. Xây dựn g – các phương án bố trí tổng mặt bằn g và ph ươn g án lựa chọn......... 38 7.2. Tổ chức thi công sửa ch ữa và tổng tiến độ thực hiện........................................ 39 VIII. Tổ chức quản lý sản x uất và bố trí lao động ....................................................... 41 8.1. Tổ chức quản lý ................................................................................................. 41 8.2. Đội n gũ nhân sự ................................................................................................ 42 8.2.1 Dự tr ù nhân sự và chi phí lươn g .................................................................. 42 8.2.2 Dự tr ù về kế hoạch và kinh phí đào tạo lao độn g ........................................ 44 IX. Phân tích tài chính k inh tế...................................................................................... 45 9.1 Dự báo vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư ............................................................ 45 9.2 Dự báo chi phí sản x uất hàng năm ..................................................................... 46 9.3 Dự tr ù doanh thu................................................................................................. 46 9.4. Đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư về nội dun g tài chính ........................... 49 X. Phân tích kinh tế - xã hội ......................................................................................... 50 10.1. Đón g góp cho kinh tế ...................................................................................... 50 10.2. Đón g góp cho xã hộ i ....................................................................................... 51 10.3. Thiệt hại có thể mang đến cho xã hội.............................................................. 51 10.4. Hành động ....................................................................................................... 52 XI. T ổ chức thực h iện và quản trị rủi ro ...................................................................... 52 11.1. Tổ chức thực hiện ............................................................................................ 52 11.2. Quản trị rủi ro .................................................................................................. 53 11.2.1. Các loại r ủi ro ........................................................................................... 53 11.2.2. Các biện ph áp phòng và hạn chế r ủi ro ..................................................... 55 KẾT LUẬN.................................................................................................................. 56 3 BẢNG - BIỂU ĐỒ Bản g 1: Dự trù chi phí lươn g v à bảo hiểm xã hội........................................................43 Bản g 2: Bản g dự tr ù tổng vốn đầu tư cho dự án ..........................................................46 Bản g 3: Kế hoạch trả nợ v ay........................................................................................47 Bản g 4: Bản g dự tr ù doanh thu và lợi nhuận c ủa dự án năm đầu tiên .........................47 Bản g 5: Bản g dự tr ù doanh thu và lợi nhuận c ủa dự án trong 5 năm đầu tiên .............49 Biểu đồ 1: Số lượn g và số hộ nuô i chó trong địa bàn quận 2, quận 9, quận T hủ Đức năm 2008 – 2010..........................................................................................................13 Biểu đồ 2: Qui trình khách hàn g đến khám bệnh.........................................................32 Biểu đồ 3: Qui trình khách hàn g đến làm dịch vụ .......................................................33 Biểu đồ 4: Tổng do anh thu dự k iến trong 5 năm .........................................................49 4 LỜ I MỞ ĐẦU Qua hơn 20 năm tiến hành đổi mới nên kinh tế, Việt Nam đã từn g bước phát huy được nhữn g thế m ạnh vốn có của m ình để hòa nhập vào làn són g toàn cầu hóa c ủa nhân loại. Thông qua quá trình hội nhập mà đặc biệt là việc trở thành thành viên chính thức của WT O đã giúp cho vị thế c ủa đất nước và con người Việt Nam t rên trường quốc tế ngày càn g được củng cố. Như m ột kết quả tất yếu, trong những năm gần đây đời sốn g vật chất và tình thần của người dân Việt Nam đã tăn g lên m ột cách rõ rệt, đặc biệt là n gười dân ở c ác thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Ch í Minh … Và như một quy luật, khi điều kiện vật chất được thõa mãn t hị con n gười lại ch ú ý nhiều hơn ở nhu cầu giải trí. Với truy ền thống y êu thiên nhi ên quý mến muôn loài, cùn g với thói quen nuôi th ú cưng tron g nhà có từ xa xưa c ủa tổ tiên, n gày nay n gười dân Việt Nam tiếp tục phát huy truyền thống và thói quen tốt đẹp ấy, biến nó thành m ột thú tiêu khiển cự c kỳ tao nhã và bổ ích. Việc nuôi thú cưng không chỉ phát triển ở các thành phố lớn mà còn được phổ biến rộng rãi ở các v ùn g quê của Việt Nam. Nh ững thú cưn g ch ủ yếu được nuôi là chó, m èo, khỉ, ch uột , gà, vịt …các loại. T uy ch ún g được chủ chăm sóc khá chu đáo nh ưng ch úng cũn g thườn g hay gặp phải những vấn đề về sức khỏe. Ở các thành phố lớn như thành phố Hồ Ch í Minh, các ch ủ nuôi th ú c ưng rất quan tâm đến t ình hình vệ sinh, tình trạng sức khỏ e c ủa con vật mình yêu thương. Họ sẵn sàn g chi những khoản tiền lớn để đưa những con chó, m èo của họ đi làm vệ sinh, hoặc khám bệnh định kỳ. Khi các con vật gặp vấn đề n ghiêm trọng v ề sức khỏe thì nhữn g n gười ch ủ sẵn sàng chi thật đậm để cứu con v ật, họ có thể gửi con vật ra nước ngoà i để tìm kiếm dịch vụ chữa trị tốt hơn. Mặc dù nh u cầu c ủa thị trường cao như thế nhưng n gay tại thành phố Hồ Chí Minh thì các cơ sở thú y có thể đáp ứn g nhu cầu không nhiều. Nhận thấy được cơ hội kinh doanh đó, nên chúng tôi, nhóm dự án, tiến hành nghiên cứu thị trườn g và lập dự án về kh u phức hợp bao gồm khu ch ăm sóc y tế và khu dịch vụ cho thú cưng. Dự án ra đời sẽ đáp ứn g nh u cầu đan g gia tăng của người dân thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phố lân cận. Dự án sử dụn g công nghệ tiên t iến từ n ước ngoài, với côn g n ghệ xử lý n ước thảy cao cấp, hiện đại, thân thiện với m ôi trường, cùn g v ới đội n gũ y bác sĩ có trình độ cao, nhiều kinh n gh iệm. Khi dự án đi vào hoạt độn g hứa hẹn sẽ là một người dẫn đầu thị trường v ới chất lượng dịch vụ tốt nhất, tinh thần trách nhiệm cao đối với x ã hội và môi trườn g. Ngoài ra, dự án còn tạo ra nh iều côn g ăn vi ệc làm cho n gười dân, hàng năm đóng góp vào n gân sách nhà nước một số tiền khá lớn để phục v ụ cho phúc lợi xã hội. Nếu dự án thành công có thể dẫn đến việc ra đời của nhi ều đự án lớn h ơn nữa tron g tươn g lai, góp phần 5 ngày càn g nân g cao khả n ăng ph ục v ụ v à chất lượn g dịch v ụ trong n gành, cùng với việc nân g cao m ức đón g góp cho x ã hội. 6 I. Những căn cứ để nghiên cứu về sự cần thiết đầu tư 1.1. Xuất xứ và căn cứ pháp lý: Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện Trước khi đăng ký kinh do anh, cần phải đáp ứn g các điều k iện về giấy phép hoạt độn g n ghề thú y (chi cục thú y cấp theo quy định 33/2005/ NĐ- CP): trong đó quy định về bằn g c ấp chuyên môn trong 1 số lĩnh v ực thú y liên quan đến dịch vụ của BestPet như sau: - Người phụ trách kỹ thuật của các cơ sở như xét nghiệm , phẫu thuật phải có bằng bác sĩ thú y; n gười hành nghề tiêm phòng, chăm sóc, chữa bệnh, ch uẩn đoán, kê đơn cho th ú y phải có bằn g trung cấp thú y trở lên... - Người hành nghề sản x uất, kiểm nghi ệm thuốc thú y, nhập khẩ u thuốc th ú y, chế phẩm sinh học phải có bằn g bác sĩ thú y hoặc kỹ sư chăn nuô i... Những thủ tục pháp lý cần thiết - Chính quyền địa ph ươn g ph ải cấp sổ quản lý chó Thông tư được ban hành n gày 19/9/2009 của Bộ Nôn g n ghiệp Phát triển Nông thôn: m ọi tổ chức, cá nhân nuôi chó phải đăn g ký với trưởn g thôn, trưởng ấp, tổ trưởng dân phố để lập danh sách trình UBND x ã, phường cấp sổ quản lý. Sổ sẽ được dùn g để gh i “lý lịch ” con chó, thời gian tiêm phòng các loại văcxin. - Trường hợp gia đình n uôi trên năm con trở lên phải có tờ trình UBND xã, phường về điều kiện n uôi. Sau đó cơ quan th ú y địa phương sẽ thẩm định, xác nhận nhà đủ điề u ki ện vệ sinh thú y, phòng chống bệnh dại, m ới được phép nuôi. Đây là điều kiện thuận lợi cho v iệc k inh doanh bệnh v iện thú y, cơ sở thú y vì đã tạo ra trách nhiệm và nghĩa v ụ cho n gười n uôi thú cưng trong v iệc quản lý và tiêm phòng cho thú nuôi. Các bệnh v iện, cơ sở thú y cũn g dễ dàng nắm được thông tin của th ú nuôi. Về việc nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thú y Căn cứ Danh m ục sản phẩm, hàn g hóa phải kiểm tra về chất lượn g ban hành kèm Quyết định số 50 /2006/QĐ-TTG ngày 07/03/2006 của Thủ Tướng Chính phủ thì mặt hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu thuộc diện phải ki ểm tra nhà nước về chất lượn g. 1.2. Nguồn gốc tài liệu sử dụng 7 Các tài liệu mà nhóm sử dụng hầu hết lấy từ các kết quả khảo sát thực tế, các luật thú y, điều khoản mở bệnh viện thú y, các kết quả điề u tra về kinh tế, thị trườn g. 1.3. Phân tí ch kết quả điều tra cơ bản về tự nhi ên, tài nguyên, kinh tế, xã hội 1.3.1. Tự nhiên Việt Nam thuộc kh u vực nhiệt đới gió mùa, chỉ thích hợp cho các loại thú cưn g, đặc biệt là chó và mèo có lôn g n gắn, thưa, thân hình khá nhỏ nhắn …Vì vậy, đối với các loại thú cưng ngo ại nhập mà không thích n ghi với khí hậ u địa phương dễ nhiễm các bệnh về da dẫn đến rụng lông, các bệnh về đườn g hô hấp… cho thấy một nhu c ầu khá lớn về dịch vụ thú y và chăm sóc thú cưn g. 1.3.2. Kinh tế Tăng trưởng k inh tế: Năm 2010, k inh tế của Việt Nam t iếp tục có sự phục hồ i nh anh chóng sau tác độn g của kh ủng hoảng kinh tế toàn cầu: - Tăng trưởng GDP đạt 6,78%, cao hơn m ục tiêu đề ra là 6,5% .Dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2011 tăng khoản g 7-7,5%. - GDP 2010 đạt 102,2 tỷ đô la. Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn ph ục hồi chậm chạp, kinh tế Việt Nam đạt được tốc độ tăng trưởng tươn g đố i cao như trên là m ột thành công. GDP theo đầu n gười cũn g tăng dần qua các năm đến năm 2010 là 1200 USD. Riên g thành phố Hồ Chí M inh, GDP đầu người bình quân là 2800 USD. Theo dự đoán, thu nhập của n gười dân thành phố sẽ tiếp tục tăn g nh anh trong nhữn g năm tiếp theo. Với nguồn th u từ lương và hoạt động kinh doanh, thu nhập trung bình đầu n gười là vào khoản g 2,7 triệu đồn g (2009), trong đó, chi t iêu cho nhu cầu khác (n goài ch i phí thiết yế u như ăn, ở, m ặc, giáo dục, đi lại,..) là 3.64%/tổng chi tiêu. Thu nhập bình quân của nhóm người có t h u nhập cao và ổn định là vào 5,219 triệu đồn g/n gười/tháng. Có ngh ĩa một người có thu nhập khá có thể chịu chi tiêu cho việc chăm sóc thú cưn g trung bình trong khoản g 189,972 đồn g. Đây là một con số tiềm năng cho BestPet. Lạm phát , mức lãi suất và tỷ giá: - Lạm phát đang tăn g cao, CPI bình quân năm 2010 tăng 9,19% so với bình quân năm 2009 và vẫn có x u hướn g tiếp tục tăng. 8 - Lãi suất hiện nay đang ở m ức cao, lãi suất cho vay ở khu vực phi sản xuất hiện nay từ 18-22%. - Diễn biến tỷ giá trong năm 2010 là khá ph ức tạp. Đến cuối thán g 11 năm 2010, tỷ giá trên thị trường 21.500 đồn g/USD. Các yếu tố c ủa nền kinh tế tạo thuận lợi và gây bất l ợi đến dự á n - Thuận lợi: Đời sốn g cải thiện,thu nhập người dân tăn g nhanh, nhữn g n gười yêu thú cưng sẵn sàn g chi tiêu mạnh cho các loại sản phẩm và dịch vụ cao cấp dành cho thú nuôi. Điều này thể hiện một lượng cầu lớn cho dự án. - Bất lợi:  Lạm phát tăng nhanh khiến cho chi phí vật liệu xây dựng, vật dụn g y tế, thức ăn, dược phẩm …tăng cao, ảnh h ưởn g đến giá thành và doanh thu sau này khi dự án đi vào hoạt độn g.  Lãi suất cao làm cho công ty khó khăn khi sử dụn g vốn vay.  Tỷ giá hối đoái phức tạp và tăng nhanh ảnh hưởng đến chi phí các loại máy móc y tế, dược phẩm nhập khẩu cũn g tăng theo. 1.3.3. C ông nghệ - Xu hướn g phát triển ngành côn g n ghiệp liên quan đến sản phẩm của côn g ty:  Côn g n ghiệp ch ế biến thực ph ẩm khô và chế tạo m áy móc thiết bị chăm sóc y tế hiện nay chưa thực sự phát triển, chủ yếu phải nhập từ n ước ngo ài. Điều này là một khó khăn cho dự án bởi khi đó phải chịu ảnh hưởn g nhiều c ủa yếu tố kinh tế như tỷ giá hối đoái. Tuy nh iên với nh u cầu ngày càn g tăn g trong tương lai v à công n ghệ n gày càn g phát triển, ch úng ta có thể tin rằng Việt Nam sẽ có những dây chuyền sản xuất hiện đại c ủa riên g mình, đáp ứn g nh u cầu tại chỗ cho n gười dân.  Côn g n ghiệp sản xuất thuốc thú ý tại Việt Nam đan g phát triển, có nhiều trung tâm nghiên cứu thú y được thành lập, hiện tại có hơn 62 cơ sở sản xuất thuốc th ú ý. Nhờ các nguồn cun g thuố c th ú y tron g n ước m à giá cả thuốc có thể giữ ổn định và rẻ hơn, điều này là một điểm thuận lợi cho dự án của nhóm. Ngoài nhữn g n gành công nghiệp liên quan trên thì mản g sản x uất phụ kiện, quần áo cho thú cưng tron g tươn g lai sẽ phát triển mạnh m ẽ theo xu hướng của thị trường. 9 - Hiện trạng nền côn g nghệ và sự tác động của nó đến sự phát triển kinh tế địa phương Côn g c uộc côn g n ghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đan g ngày m ột đi lên, đời sốn g của n gười dân n gày càn g ph át triển. Công nghệ tiên tiến đi vào đời sốn g hàng ngày của n gười dân làm cho mọi chuyện sinh hoạt hàng n gày trở nên dễ dàng và nhanh chóng h ơn. Điều này làm cho con người có nhiều thời gian dành cho những việc kh ác nh ư chăm sóc sức khỏe, giải trí và đặc biệt là chăm só c vật n uôi. Họ có thể dành hàn g giờ để đi dạo cùn g thú cưng của mình và do đó nh u cầu có m ột nơi để chăm sóc cho th ú cưng của họ sẽ n gày càn g tăng. 1.3.4. Khuynh hướng nhân khẩu học - Giới tính: Nhìn ch ung, ở Việt Nam số lượng nữ độc thân/ kết hôn muộn ngày càn g tăng, v ới thiên hướng “người chăm sóc” của mình, khi khôn g/chưa có gia đình, người ph ụ nữ thườn g chọn n uôi thú cưn g như một cách thỏa mãn t hiên chức của m ình do đó nhu cầu nữ giới độc thân nuôi dưỡn g và chăm sóc thú cưn g ngày càng tăng. Nữ giới sẽ thích chăm sóc và làm đẹp thú cưn g (c ác nhu cầu cấp cao), còn nam giới thườn g quan tâm nhiều đến dinh dưỡng, sức khỏe cho thú cưn g (các nhu cầu căn bản). Do côn g ty nhắm vào dịch vụ chăm sóc, làm đẹp, thẩm mỹ cho thú cưn g, vì vậy xác định nhắm vào khách hàn g là nữ giới (hiện đang chiếm vào khoảng 51,9% dân số thành phố Hồ Chí Minh). - Độ tuổi: Theo m ột số n ghi ên cứu tiến hành gần đây, xu hướng phụ nữ trên 25 tuổi và có sự n ghiệp khá thành đạt, t hu nhập cao (từ trên 10 triệu đồng/tháng) đa số đều sở hữu trong nhà ít nhất 1 thú nuôi. - Trình độ Y bác sĩ: Hiện nay thiếu bác sĩ th ú y có kinh n ghiệm tuy nh iên lượng bác sĩ trẻ được đào tạo từ các trường Đại học hay c ơ sở đào tạo lại thiếu việc làm do chưa đáp ứn g đủ y êu cầu về kỹ năn g. Hàng năm có khoản g hơn 800 sinh viên ra t rường với chất lượng đầu ra tốt tuy nhiên ch ưa có nhiều sinh viên tìm được việc làm đún g ngành nghề. 1.3.5. H oạt động xã hội Còn thiếu c ác hoạt độn g giải trí cùng với thú cưn g ở n goài trời. Bảo vệ độn g vật thú cưng hiện là một trong nhữn g vấn đề đáng quan tâm hiện nay. 1.3.6. Rào cản địa phư ơng Vấn đề v ệ sinh và tiếng ồn ảnh hưởng môi trường xung quanh. 10 1.4. Chính sách kinh tế xã hội liên quan: Ưu đãi về thuế suất Doanh n gh iệp hoạt độn g trong lĩnh v ực giáo dục - đào t ạo, dạy n gh ề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trườn g được áp dụn g thuế suất 10%. Đây là thuận lợi cho cho dự án kinh doanh của nhóm. 1.5. Đặc diểm về quy hoạch, kế hoạch phát triển Khu vực hoạt độn g ch ủ yếu của côn g ty là trong nộ i thành Tp. HCM với hệ thống đa dạng các loại phươn g tiện giao thông, gần ngay trục đại lộ Đôn g Tây rất thuân t iện cho việc di chuyển. Một điểm thuận lợi nữa là nằm gần các khu dân cư có thu nhập tương đố i cao như: khu Phú Mỹ Hưng - Quận 7; kh u dân cư Thảo Điền Quận 2. 1.6. Mục tiêu đầu tư Côn g ty xây dựn g khu phức h ợp này tại thành phố Hồ Chí Minh, ch ủ yế u c ung cấp dịch vụ đáp ứn g nh u c ầu chăm sóc thú cưng cho các kh ách hàn g trong nội thành, đặc biệt là khu v ực tiềm năng Phú Mỹ Hưn g - Quận 7 ; kh u dân c ư T hảo Điền - Q2. 1.7. Phân tí ch thị trường 1.7.1. Phân tích nhu cầu tiêu thụ Ngày nay, v iệc n uô i thú cưng khôn g phải chỉ là m ột thú vui mà còn là m ột nhu cầu khôn g thể thiếu. Theo Thống kê của Chi c ục Thú y thành phố cho biết, t oàn thành phố hiện có 117.000 hộ n uôi chó, m èo với khoảng 209.000 con v à có 615 hộ đang nuôi trên năm con chó. T ại m ột trang web v ề thú cưn g trên m ạng đã có tới 25.000 thành viên và tại m ột câu lạc bộ nhữn g người yêu thú cưng kh ác trên trang mạng xã hội facebook thì đã có gần 5000 thành viên. Rõ ràn g khi đời sốn g n gười dân Việt Nam nói chung, người dân thành phố nói riêng được nân g cao thì việc nuôi thú cưng sẽ có xu hướng ngày càng gia tăng. Theo t hông tư mới nhất của Cục thú y, từ tháng 6 năm 2010, tất cả chó m èo trong thành phố đều phải được đăn g kí và tiêm phòng như cần uốn g thuốc hoặc tiêm phòng bệnh giun sán, tiêm phòng vi kh uẩn, tiêm phòng bệnh dại... Do v ậy nhu cầu về việc khám chữa bệnh cho thú cưn g c ũng gia tăn g theo số lượng người nuô i. Nhu cầu sử dụng các lo ại thực phẩm đắt tiền dành riên g cho thú cũn g n gày một gia tăng. Một 11 gia đình điển hình có thể dành từ 100.000 -200.000 đồn g một t háng cho các loại t hực phẩm dành riên g cho thú cưng. Do đó khả năn g sinh lãi r ất cao. Trong địa bàn hoạt độn g của kh u phức hợp ( quận 2, quận 9, quận Thủ Đức) thì có khoản g hơn 14.000 hộ nuôi thú cưng với khoản g 25.000 con ( số liệu cuối 2010). Theo khảo sát 20 hộ dân sinh sốn g trong khu vực dự tính đặt kh u phức hợp, hơn 90% các hộ gia đình đều n uôi ít nhất một thú cưng. Đặc biệt khoảng 20% thừa nhận là trung bình cứ 1 tháng đều đưa chó đi khám m ột lần, số còn lại thì khoảng từ 2-3 tháng/lần. Kho ảng 80% số hộ được hỏ i đều đan g hoặc sẽ cho thú cưn g c ủa m ình sử dụn g thực phẩm chức năn g. Riên g các loại phụ kiện như dây x ích, đồ ch ơi, quần áo thì có 10/20 hộ trả lời là có m ua cho thú c ưn g. Với khoảng 65% số n gười bảo rằng họ cảm t hấy thoải mái và hạnh phúc khi nhìn thấy thú cưng của mình được chăm sóc chu đáo, có thể nói đây là m ột thị trường mục tiêu hoàn toàn có thể đầu tư được. Từ năm 2008 tới năm 2010 ta nhận t hấy có sự gia tăng rất lớn của số lượng hộ n uô i và số lượn g th ú cưng. Biểu đồ 1: Số lượng và số hộ nuô i chó trong địa bàn quận 2, quận 9, quận Thủ Đức năm 2008 - 2010 30000 25000 20000 19800 22500 15000 10000 11400 12200 25000 14000 S? h? S? thú 5000 0 2008 2009 2010 Ngoài ra, nh u cầu cần thiết phải đưa thú đến trạm thú y tăng rất nhiều từ năm 2000 tới nay. Từ 1 tới 12 tuần tuổi trung bình một thú cưng uốn g thuốc và tiêm phòng 8 lần. Ngoài ra một năm t hú cưng cần phải tiêm phòng từ 1-3 lần. Đối với nh ững thú nhập về từ nước ngoài số lần phải đưa tới bệnh viện thú y có t hể còn cao hơn nữa vì khó thích nghi khí hậu và thổ nhưỡng tại Việt Nam. H ơn một nửa số người được khảo sát bảo rằn g họ sẵn sàn g m ua thức ăn dành riên g cho thú cưng của họ và 2/3 đưa thú của họ chăm só c thẩm mỹ mỗi hai tuần. Khách hàng mục tiêu của côn g ty là những n gười trung lưu và thượng lưu có mức thu nhập từ khá trở lên (15 triệu). Họ chủ yếu sốn g tại các kh u đô thị m ới như quận 2, quận 7, quận Tân Phú. Kho ảng 20% t rong số đó là n gười nước n goài. Đặc tính chun g của những n gười n ày đều yêu quý v à sở hữu thú cưn g. 12 1.7.2 Phân tích khả năng cạnh tranh Nhận diện tình hình ch un g c ủa lĩnh vực “ chăm sóc thú cưn g” hiện giờ, nhóm xin đưa ra ba nhóm đối t hủ cạnh tranh hiện đang tồn tại trong lĩnh v ực n ày: Bệnh viện thú y: Xây dựn g có quy m ô lớn v ới đầy đủ các tran g thiết bị h iện đại, các dịch v ụ từ khám chữa bệnh, chẩn đo án xét ngh iệm , tiêm phòng, phẫu thuật, lưu ch uồn g đến chăm sóc thẩm mỹ, tư vấn xuất nhập khẩu. Giá cả dịch vụ đắt hơn những trạm thú y hay các phòn g khám . Hiện nay trong TPHCM chỉ có 2 bệnh viện th ú y là New Pet và Pet Car e. - Bệnh v iện thú y Pet Care (124A đườn g Xuân T h uỷ ,phườn g T hảo Điền, Q.2 TPHCM): bệnh viện thú y đầu tiên tại Việt Nam xây dựn g qui m ô, chuyên nghi ệp theo tiêu ch uẩn quốc tế của bệnh viện Thonglo Ho spital (Thái Lan). - Bệnh viện thú y New Pet Ho spital (53 Đặn g Dun g Phường Tân Định Q1 TPHCM): bệnh viện thú y 100% vốn đầu tư của Nhật Bản. Phò ng khám thú y: Nơi có quy mô vừa phải, vốn đầu tư chỉ cần khoản g từ 100 triệu, thường do một bác sĩ có uy tín t rong nghề xây dưn g v à quản lí. Thiết bị được trang bị h iện đại nhưng với số lượn g nhỏ và không có những thiết bị chuyên dụn g cho nhữn g ca xử lí phẫu thuật khó. Phòng khám được thiết đầy đủ các dịch vụ như bệnh viện nhưng với quy mô nhỏ hơn. Giá cả dịch v ụ dành cho n gười có th u nhập trun g bình. Loại hình này được hình thành rộn g r ãi trên các địa bàn thành phố với quy mô tương tự nha u. Các đố i thủ cạnh tranh gián t iếp này có m ặt ở khắp mọi nơi trên thành phố nên khách hàn g có thể có nhiều lựa chọn khi đưa thú cưn g c ủa m ình đến đây. Trạm thú y: Là nhữn g trạm xá chăm sóc vật nuôi của nhà nước. Quy mô nhỏ và không có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại. Chữa trị và tiêm ch ủng một số loại bệnh bệnh thông thường. Giá cả dịch vụ rẻ. Các trạm điều trị của Chi c ục T hú y Thành phố HCM: Quận 11: 151 Lý Thườn g Kiệt, phườn g 7. Quận 1: 178 Trần Hưn g Đạo, phường 9. Quận 3: 254 Lý Chính Thắn g. Quận 5: 1091 Trần Hưn g Đạo. Quận Ph ú Nhuận: 124 Trần Huy Liệu. Quận Gò Vấp: 1 A - 1 B đườn g 26/3, phường 17. 13 Quận Thủ Đức: 23/A1 Võ Văn Ngân. Quận Bình Thạnh: 313 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phườn g 24. Quận Tân Bình: 215 Cách Mạn g T hán g 8, phườn g 15. Đặc điểm ch un g giống như m ô tả. Riêng tại trạm thú y 151 Lý Thườn g Kiệt phường 7 quận 11 là có đầu tư thêm các thiết bị hữa bệnh, đặc biệt đầu tư m áy siêu âm hiện đại. Hiện trạm có các dịch v ụ khám bệnh, siêu âm , phẫu thuật, xét nghiệm, X-quan g, ch uồn g lưu dành cho thú bị bệnh nặn g... Tuy nhiên nhìn chung, c ác trạm thú y vẫn chưa có sự ph át triển đồn g đều về kĩ thuật đầu tư máy m óc cũng như độ i n gũ bác sĩ có tay ngh ề cao ở đây. Đối tượn g khách hàng: Nhữn g n gười đem vật nuôi đến đây thường có thu nhập thấp, gần nhà hoặc được sự chỉ định của tổ trưởn g các khu vực trong địa bàn thành phố. Cạnh tra nh trực tiếp và khả năng cạ nh tranh của cô ng ty: Hiện nay, Pet Care và New Pet Ho spital là hai bệnh viện duy nhất tại TPHCM, cũng như là hai đố i thủ cạnh tranh trực tiếp trên t hị trườn g chăm sóc vật nuôi hiện nay. Ưu điểm c ủa Pet Car e là bệnh v iện chăm sóc th ú n uôi đầu t iên tại Việt Nam với đội n gũ bác sĩ được tuyển chọn và đào t ạo kĩ, trong khi đó New Pet Hosp ital tuy vào thị trường Việt Nam sau Pet Care nhưng là bệnh viện với 100% vốn đầu tư của Nhật Bản với bác sĩ từ Nhật qua làm việc và đội n gũ bác sĩ Việt Nam được đào tạo và h uấn luyện ở chuỗ i bệnh viện thú y của tập đoàn Honm a Pet Clini c. Nắm bắt được tình hình của các đố i thủ cạnh tranh, c ũng nh ư sự đầu tư về quy mô và chất lượn g của Pet Para dise, côn g ty tin rằn g m ình hoàn toàn đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Hơn nữa, thị trườn g này vẫn đang được đánh giá là nhiều tiềm năng, ít đối th ủ cạnh tranh, rất thuận lợi cho hoạt độn g của bệnh v iện. 1.8. Sản phẩm được lựa chọn Sản phẩm: Dự án là m ột khu phức hợp dành cho thú cưng với các loại thú ch ính là chó, mèo, chuột lan g/bọ /ham ster bao gồm các loại dịch v ụ như sau: - Bệnh viện th ú y: Tại đây sẽ được đầu tư các tran g thiết bị hiện đại nh ư m áy Xquan g kỹ th uật số, máy siêu âm m àu, máy gây mê bay hơi, các lo ại m áy xét nghi ệm sinh lý sinh hó a. Các loại thú cưng sẽ được kh ám bệnh, tiêm phòng bệnh định kỳ, làm các thủ thuật thú y, tẩy giun sán với các dịch v ụ chăm sóc 14 và độ i ngũ y bác sĩ đáp ứn g các yêu cầu quốc tế. Ngoài ra còn có dịch v ụ tư vấn về các chăm sóc và phòng bệnh cho các loại vật nuô i. - Làm đẹp cho thú cưng: Các loại dịch v ụ nh ư tỉa lông, chăm sóc móng toàn diện, cung cấp các chế độ ăn ki êng (phòn g tập thể dục, sân chơi…) sẽ là nhữn g gói dịch vụ chính nhằm đem lại vẻ n goài hoàn mỹ và nâng cao sức khoẻ cho các loạ i thú c ưng. - Siêu thị tiện lợi với các sản phẩm dành riêng cho thú cưn g như thực phẩm, các mặt hàng quần áo, túi xách, chuồng, đệm thời trang cùng các lo ại đồ chơi, vòng cổ, dây dắt, thức ăn, sữa tắm và các sản phẩm chăm sóc kh ác. - Nhận gửi nộ i trú chó mèo khi chủ đi vắn g: Với h ệ thống cam era và phần m ềm hiện đại, ch ủ c ủa thú khi đi xa có thể biết được thú cưn g c ủa m ình tình trạng sức khỏe ra sao, được chăm sóc nh ư thế nào. Ngoài ra trong tương lai sẽ có thêm các dịch v ụ khám thú cưng tại nhà và nhiều khoá huấn luyện khá c. Mọi nh u cầu nhằm chăm sóc th ú cưng của người tiêu dùn g sẽ được giải quyết nhanh chóng v ới chất lượng tốt nhất. Nhã n hiệu và bao b ì đóng gó i BestPet dịch ra có nghĩa là: “Điều tốt nhất dành cho thú cưng”. M ục tiêu của tên gọ i này là mong m uốn đem lại cho thú cưng cảm giác khỏe khoắn, sung sướn g, thoải m ái. Qua đó chủ của ch úng cũn g sẽ thấy yên tâm và hài lòn g v ì thành viên trong gia đình của họ được đối x ử tốt. Ngoài ra tên gọ i BestPet bằng tiến g Anh có thể giúp cho người nước ngoài dễ dàng nh ận biết sản phẩm dịch v ụ c ủa côn g ty. Đối với các sản phẩm dịch v ụ, thì phần trang trí nhằm gây thiện cảm với khách hàng là quan trọng nhất . Màu sắc trang trí chủ đạo sẽ là m àu xanh da trời ở bên ngoà i, nhằm đem lại cái nhìn tự do, thoải mái, dễ chịu cho kh ách hàn g. Với màu xanh dươn g là mà u ch ủ đạo, với hình ảnh luôn đem đến sự thoải m ái nhất cho thú cưng. Lo go của bệnh viện BestPet sẽ được đính kèm trên các sản phẩm, phụ kiện nhằm đem lại hình ảnh quản g cáo tốt nhất. II. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất - Hiện tại, đây là khu phức hợp công ty dự định đầu tư m ới hoàn toàn. Do nắm bắt được nh u cầu chăm sóc thú cưn g hiện tại của thị trườn g, t rong khi có quá ít các bệnh viện, t rạm y tế thú y, công ty đã có ý tưởng thiết kế đầu tư mới. - Do ưu điểm của loạ i hình côn g ty trách nhiệm hữu h ạn, các thành viên côn g ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của côn g ty trong phạm vi số vốn góp vào 15 công ty nên ít gây r ủi ro cho n gười góp vốn, nên nhóm quyết định chọn loại hình này để thành lập công ty. - Lựa chọn công suất. Kỳ dự án (n ăm ) Côn g suất 1 40% 2 50% 3 65% 4 78% 5 90% III. Chương trình sản xuất và các yê u cầu đáp ứng 3.1. Chương trình sản phẩm Kì vọng của sản phẩm Côn g ty kì vọn g các sản phẩm dịch v ụ của m ình sẽ m an g đến sự thỏa m ãn cao nhất cho khách hàn g thông qua vi ệc chăm sóc các thú cưng của họ một cách t ốt nhất. Luôn đứng v ữn g và không ngừng phát triển trên thị trườn g bên cạnh các công ty khác như Pet Care v ới thị phần khoản g 20% v à lợi nh uận thu được luôn được giữ ở m ức cao và cố định. Sản phẩm côn g ty sẽ ngày càng được nhiều n gười biết đến và được chấp nhận rộn g rãi hơn bao gồm cả những khách hàn g chưa từn g có nh u cầu đến trung tâm chăm sóc cho th ú cưn g của m ình và cả nhữn g n gười từng là khách hàng trung thành của các đối thủ khá c. Để cho tên côn g ty luôn được nhắc đến đầu tiên khi nói về lĩnh vực chăm sóc thú v ật cưng với chất lượng và độ tin cậy cao. Slogan công ty: “Your Pets – Our children” - Giá trị cốt lõi: L uôn đảm bảo giá cả v à chất lượn g dịch v ụ là tốt nhất. - Văn hóa côn g ty: Sự thân thiện của nhân viên là n ền tảng. Vòng đời của sản phẩm Doanh thu Thâm nhập Phát triển Năm 1 Năm 2 Bão hò a Năm 3 16 Năm 4 Thời gian Năm 5 Ta có thể chia vòn g đời sản ph ẩm ra làm 4 giai đo ạn: - Giai đoạ n xâm nhập thị trường: (1 năm đầu) Đây là giai đoạn mà doanh thu công ty tăng trưởng ch ậm và lợi nhuận còn thấp do sản phẩm dịch v ụ mới được đưa vào phục vụ. Sử dụn g chiến lược “hớt váng nhanh”. Với nh ững lợi thế về chất lượn g dịch v ụ, côn g ty định giá cao n gay từ đầu, nhưng cũn g đồng thời tun g ra nhiều h ình thức kh uyến m ãi thông qua quản g cáo trên các phương tiện truyền thông như báo, tạp chí, T V, trên website riêng cho côn g ty,… gây sự ch ú ý của khách hàng. Côn g ty dần dần đưa ra các dịch vụ của m ình ra phục vụ: từ các dịch vụ nhỏ, r iêng biệt như: chích, khám, tỉa lôn g, m óng… cho đến các gói dịch v ụ lớn nh ư: kết hợp trọn gói các dịch v ụ chăm sóc sức khỏe tổng quát, làm đẹp toàn diện… Giai đoạn này, công ty khôn g n gừn g nâng cao tay nghề của đội n gũ bác sĩ, chuyên viên cũng nh ư các nhân viên khác của công ty bằn g việc cho nhân viên đi học thêm các lớp bồ i dưỡn g, giao lưu với các đồn g n ghiệp cùng n gành để học hỏi kinh nghiệm . Theo sát quá trình làm việc của nhân viên và có chế độ khen thưởng cho những nhân viên giỏi. - Giai đoạ n phát triển (năm thứ 2 của dự án): Giai đoạn này, khách hàn g c ũng như lợi nhuận của côn g ty ngày càn g tăng. Giai đoạn này, công ty tung ra ph ục vụ 100% các lo ại dịch v ụ m à côn g ty có thể đảm nhận được theo kế hoạch đặt ra. Khôn g n gừn g nỗ lực giữ v ững hình ảnh c ủa sản phẩm , đảm bảo chất lượng dịch vụ. Ch ăm sóc khách hàn g thật tốt bằn g nh iều hình thức khác nh au bao gồm các chư ơn g trình khuyến mãi, tặn g quà sinh nhật, nhắc nhở khám định kì, gây thiện cảm trong lòng khách hàng. Đồng thời quan tâm đến nhân v iên và tiếp tục tạo điều kiện cho nhân v iên n ân g cao các kĩ n ăng chuyên môn. Bảo dưỡn g m áy móc thật tốt và chuẩn bị cho giai đoạn trưởn g thành sắp tới. - Giai đoạ n trưởng thành (năm thứ 3,4 và thứ 5): Giai đoạn này, lượn g khách hàng của công ty vẫn còn tăng nhưn g đã dần chậm lại và lợi nhuận đạt được dần ổn định. Tiếp t ục duy trì các dịch vụ mà côn g ty đã đưa ra với nhiều hình thức khuyến mãi như tặng quà cho khách hàn g, giảm giá cho thành viên thân thiết… Đảm bảo thỏa mãn ở mức cao nhất nhu cầu của khách hàn g. Côn g ty đẩy mạnh hơn nữa các chương trình khuy ến m ãi nhằm giữ chân khách hàng cũ và lôi kéo thêm khách hàn g m ới. Hạn chế dần việc đầu tư thêm vào máy m óc, thiết bị quá mắc tiền, đòi hỏi vốn lớn. Ch ủ yếu khai thác tối đa côn g suất của các máy móc hiện có. 17 3.2. Chương trình phân phối Khu vực hoạt độn g ch ủ yếu của côn g ty là trong nộ i thành Tp. HCM với hệ thống đa dạng các loại phươn g tiện giao thông, gần ngay trục đại lộ Đôn g Tây rất thuân t iện cho việc di chuy ển. Một điểm thuận lợi nữa là nằm gần các khu dân cư có thu nhập tương đố i cao như: khu Phú Mỹ Hưng - Quận 7; kh u dân cư Thảo Điền Quận 2 với nh u cầu chăm sóc thúc cưng cao nên các khách hàn g có t hể dễ dàng đưa thú cưn g mình đến để được hưởng các dịch v ụ của công ty cũng nh ư mua sắm các sản phẩm và thuốc men cần thiết khác dành riêng cho thú cưn g của mình. Ngược lại, công ty có thể nhanh chóng tiến hành các dịch v ụ ch ăm sóc tại gia. 3.3. Chương trình chiêu thị Thông tin đạ i chúng Áp dụn g cho BestPet – m ột khu phức hợp với quy mô lớn, với mục tiêu ban đầu xây dựn g hình ảnh tiêu biểu, t ạo dấu ấn thươn g h iệu BestPet cho khách hàn g, nên công ty sẽ chủ yếu tập trung quản g bá hình ảnh thông qua tạp ch í, internet, phát tờ rơi và quản g cáo n goài t rời. Trong đó : - Tạp chí: Nhữn g mẩu quản g c áo trên tạp chí với hình ảnh nhiều m àu sắc là 1 cách truy ền tải tốt hình ảnh công ty đến công chúng. - Internet: Thiết lập website, quản g c áo t rên các tran g web lớn, diễn đàn lớn, các mạng xã hội như facebook, lookbook, gửi dir ect m ail ….. Chi phí thấp nhưng hiệu quả cao do tính phổ biến v à tiện dụng của int ernet . - Phát tờ rơi: Cho thiết kế, in ấn tờ rơi v ới h ình ảnh v à slogan bắt mắt (Everything yo ur p et needs,….), sau đó đem phát tại các cổn g văn phòn g, n gã 4 lớn,… - Quảng cáo ngoài trời: Tài trợ các buổi offline của những diễn đàn yêu thú cưn g lớn, tổ chức các cuộc thi như thi siêu mẫu chó, mèo, …. Đặc biệt hữu ích khi phối hợp với chi ến dịch quảng cáo trên các phương tiện truy ền thông khác (internet, tạp chí, tờ rơi). Chiến lược khuyến mại: Đối với các khách hàn g là khách hàn g thườn g niên của BestPet sẽ được nhận một thẻ thành viên của công ty. Với thẻ thành viên này, khách hàng sẽ nhận được nhiều thông tin về cách chăm sóc th ú cưng tại nhà, cũn g như sẽ được chi ết khấu % tùy vào số điểm tích lũy khi sử dụn g c ác dịch vụ của BestPet. 18 3.4. Chiến lược giá Các chi phí cấu thành sản phẩm - Nguyên giá đầu vào: giá m ua từ nhà cun g cấp, chi phí nền cho dịch v ụ (t hiết bị, nh ân lực,..) - Chi phí vận chuyển, lưu kho - Tiền lương và các kho ản trích theo lương (của nh ân viên các bộ phận) - Khấu hao T SCĐ - Chi phí quản g c áo - Chi phí hệ thống thông tin, quản lý - Chiến lược Marketin g-mix - Các yếu tố tâm lý Khách hàng - Chi phí khác Hoạch định chiến lược giá: công ty quyết định chọn chiến lược giá nh ư sau: Với các mặt hàng trong siêu thị: Do thực hiện franch ise nên giá sẽ là do thỏa thuận hợp lý với công ty cung cấp, kèm theo những chi ến lược giá kích c ầu phù hợp (xem [chiến lược giá ch un g) Với dịch vụ Th ú y: Do đặc điểm c ủa n gành, v iệc dịnh giá ch ủ y ếu dựa trên chi phí (phí tổn) đầu vào so với giá của đối thủ cạnh tranh rồi sẽ quy ết định tính thêm bao nhiêu ph ần trăm lợi nh uận (nếu cao hơn chi phí của đối thủ thì phải chấp nh ận thế bất lợi dù quyết định giảm lợi nhuận hay định giá cao hơn đố i thủ) Dịch vụ Chăm sóc (thẩm m ỹ, khách sạn) : Ch ủ yế u định giá phân biệt. và định giá trọn gói. Với khách hàn g đã sử dụng dịch vụ chăm sóc trong quá khứ hoặc đã sử dụn g dịch v ụ thú y, mua hàng trong m ột khoảng thời gian ( số lần sử dụng) nhất định sẽ có ưu đãi giá. Ngoài r a, do đối với dịch v ụ thẩm mỹ, t hể thao, khách sạn, khách hàng thườn g có nhu cầu m ua “gó i dịch vụ”, vì vậy việc định giá gói dịch vụ với các ưu đãi ( giá thấp hơn, tặng k èm , thẻ giảm giá,..) so với từng dịch vụ riên g lẻ là tất yế u. Chiến lược chung toàn khối công ty Chiến lược định giá sẽ hoàn toàn phù hợp với m ục tiêu chiến lược của côn g ty trong giai đoạn đầu (vòng đời 6 năm trước khi xoay vòng) : Chiến lược dẫn đầu về chất lượng. Ch ất lượn g các sản phẩm dịch v ụ của côn g ty là chất lượng cao, từ đó phải định giá cho những sản phẩm trong giai đoạn đầu của công ty sao có thể mở đườn g thâm nhập vào thị trường đồn g thời dần làm quen v ới khách h àn g. Dù phân khúc thị trường xác định là kh ách hàn g v ới thu nhập c ao (>15t riệu/tháng) nh ưng để 19 thâm nhập vào thị trườn g, BestPet sẽ sử dụn g mức định giá cao hơn không quá nhiều so với NewPetHosp ital (tạo lập vị trí thương hi ệu) và nhiều chiến lược giá hỗ trợ nhằm làm quen thị trường và thu h út khách h ang. Giá mà côn g ty đề ra sẽ nằm ở khoảng nào đó giữa 2 cực, một cực là giá quá thấp không có một mức lời nào và m ột cực là giá quá cao để không thể có m ột mức cầu nào. Phí tổn ban đầu của sản ph ẩm sẽ tạo thành nền c ủa giá . Nh ững cảm nhận của người tiêu dùn g về giá trị sản phẩm (được tính toán đến trong các ngh iên cứu khách hàng, các chiến lược Market in g) lập thành độ cao ước lượn g. Công ty sẽ xem xét giả c ủa đối thủ cạnh tranh, cùn g nhữn g yếu tố bên trong và bên ngoài khác để tìm ra m ức giá tối ưu cụ thể nằm trong 2 cực này. Đồn g thời dựa vào sự thay đổ i, biến độn g của thị trường ch ung (lạm phát, suy thoái,…) và các điều kiện nội l ực m à công ty chủ động tăng ho ặc giảm giá cho ph ù hợp. Các loại giá của BestPet: - Giá công bố: loại giá ch ính thức ghi trên bản g giá - Giá khuyến mãi: đưa ra vào nh ữn g thời điểm thích hợp ( dịch lễ, ngày đặc biệt, thị trường ít khách,..) nhằm kích cầu, thu h út sự quan tâm của công ch úng (chiến lược Marketing) - Giá đặc biệt:  Giá theo số lượng lớn ( Ch iết giá vì m ua số lượng lớn): định giá theo số lượn g dịch vụ được kh ách hàn g chọn sử dụn g hoặc số lượn g thời gian sử dụn g dịch v ụ (khách sạn) (h ướng ưu đãi khuyến khích khách hàn g sử dụng nhiều hơn n ữa)  Giá hợp tác: dành cho khách hàng trun g thành, khách hàn g đã sử dụng dịch vụ thường x uyên.  Giá ưu đãi trọn gói: các nhóm dịch vụ liên quan của dịch vụ chăm sóc thẩm m ỹ-thể thao, gói phục v ụ gồm giá phòn g (lưu, ăn, giải trí,..) dịch vụ kèm thêm của khách sạn và gói k iểm t ra-chăm sóc sức khỏe toàn diện cho thú y. Có thể sẽ đưa vào gói sản phẩm trọn bộ cho thú cưng (quần áo, đồ chơi, dây dắt, vòng cổ,..) bán tại siêu thị trong giai đo ạn phát triển ổn định. Giá trọn gói luôn thấp hơn (hoặc kèm ư u đãi) so v ới giá chuẩn/ giá lẻ.  Giá chiết khấu thời vụ: Trong thời điểm c ầu giảm trong năm hoặc vào các thời điểm cả ngành phải chịu sự suy thoái của cầu, côn g ty sẽ đưa các các mức giá kích cầu ưu đãi nh ất có thể nhằm lô i kéo khách hàn g v à nhắc nhở 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan