Mô tả:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Công thức chuẩn về thứ tự của tính từ
Làm sao để sử dụng tính từ trong tiếng Anh cho chuẩn ngữ pháp? Đó là câu hỏi khiến
không ít người học tiếng Anh cảm thấy lúng túng khi có thể đưa ra một câu trả lời chuẩn
xác và liệu rằng họ cũng đang dùng đúng hay chưa. Hãy tham khảo các công thức ngữ
pháp dưới đây để biết được thứ tự chuẩn của tính từ.
Đôi khi chúng ta dùng nhiều hơn một tính từ đứng trước danh từ khi miêu tả.
Ví dụ:
- a nice handsome young man.
- a big black American car.
- that horrible big fierce dog.
Những lúc như thế, nhiều người học băn khoăn là thứ tự các tính từ nên sắp xếp như thế
nào. Phải chăng chúng ta có thể tùy ý xáo trộn các tính từ này. Trên thực tế, có một trật tự
nhất định mà tính từ thường phải tuân theo như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
General
opinion
Specific
opinion
Size
Age
Shape
Colour
Nationality/origin
Material
Tính từ chỉ Tính Tính Tính
quan điểm, từ chỉ từ chỉ từ chỉ Tính từ
ý kiến một kích
tuổi
hình màu sắc
cách cụ thể cỡ
tác
dạng
Tính từ chỉ quốc
tịch, nguồn gốc
Tính từ chất
liệu
Tính từ chỉ
quan điểm,
ý kiến một
cách chung
chung
1. Tính từ chỉ quan điểm chung chung:
Đây là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ:
good
bad
lovely
strange
beautiful
nice
brilliant
excellent
awful
important
wonderful
nasty
2. Tính từ chỉ quan điểm cụ thể:
Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen
"delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động
vật.
3. Với các tính từ miêu tả còn lại.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thông thường các tính từ như vậy được đặt sau hai nhóm tính từ chỉ quan điểm nói trên.
Ngoài ra, cũng cần nhớ rằng ngoài các tính từ có thể đứng trước danh từ nói trên, có
những tính từ khác chỉ có thể dùng sau động từ nối (linking verbs). Ví dụ:
be
Động từ
grow
nối
sound
feel
remain
become
taste
stay
prove
look
turn
get
smell
seem
continue
appear
afraid
Tính từ ill
well
alive
ready
alone
sorry
asleep
sure
content
unable
glad
Ví dụ, chúng ta có thể nói:
- Our teacher was ill.
- My uncle was very glad when he heard the news.
- The policeman seemed to be very annoyed.
nhưng không thể nói:
- We had an ill teacher.
- When he heard the news he was a very glad uncle.
- He seemed to be a very annoyed policeman.
- Xem thêm -